逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Muôn tâu, vua đã ra lệnh cho mọi người, khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí đều phải quỳ xuống, thờ lạy thần tượng bằng vàng,
- 新标点和合本 - 王啊,你曾降旨说,凡听见角、笛、琵琶、琴、瑟、笙,和各样乐器声音的都当俯伏敬拜金像。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你,王啊,你曾降旨,凡听见角、号、琴、瑟、三角琴、鼓和各样乐器声音的,都当俯伏拜这金像。
- 和合本2010(神版-简体) - 你,王啊,你曾降旨,凡听见角、号、琴、瑟、三角琴、鼓和各样乐器声音的,都当俯伏拜这金像。
- 当代译本 - 王啊,你已下令,角、笛、弦琴、竖琴、瑟、笙等各种乐器一奏响,每个人都要叩拜金像。
- 圣经新译本 - 王啊,你曾下令,凡听见角、笛、琵琶、弦琴、竖琴、风笛和各种乐器声音的人,都要俯伏,向金像下拜。
- 中文标准译本 - 王啊,你曾下令:所有听见号角、竖笛、里拉琴、弦琴、竖琴、风笛和各种乐器声音的人,都要向这金像俯伏膜拜;
- 现代标点和合本 - 王啊,你曾降旨说,凡听见角、笛、琵琶、琴、瑟、笙和各样乐器声音的都当俯伏敬拜金像,
- 和合本(拼音版) - 王啊,你曾降旨说,凡听见角、笛、琵琶、琴、瑟、笙和各样乐器声音的都当俯伏敬拜金像;
- New International Version - Your Majesty has issued a decree that everyone who hears the sound of the horn, flute, zither, lyre, harp, pipe and all kinds of music must fall down and worship the image of gold,
- New International Reader's Version - Your Majesty has commanded everyone to fall down and worship the gold statue. You told them to do it when they heard the horns, flutes, zithers, lyres, harps, pipes and other musical instruments.
- English Standard Version - You, O king, have made a decree, that every man who hears the sound of the horn, pipe, lyre, trigon, harp, bagpipe, and every kind of music, shall fall down and worship the golden image.
- New Living Translation - You issued a decree requiring all the people to bow down and worship the gold statue when they hear the sound of the horn, flute, zither, lyre, harp, pipes, and other musical instruments.
- Christian Standard Bible - You as king have issued a decree that everyone who hears the sound of the horn, flute, zither, lyre, harp, drum, and every kind of music must fall down and worship the gold statue.
- New American Standard Bible - You, O king, have made a decree that every person who hears the sound of the horn, flute, lyre, trigon, psaltery, and bagpipe, and all kinds of musical instruments, is to fall down and worship the golden statue.
- New King James Version - You, O king, have made a decree that everyone who hears the sound of the horn, flute, harp, lyre, and psaltery, in symphony with all kinds of music, shall fall down and worship the gold image;
- Amplified Bible - You, O king, have made a decree that everyone who hears the sound of the horn, pipe, lyre, trigon, harp, dulcimer, bagpipe, and all kinds of music is to fall down and worship the golden image.
- American Standard Version - Thou, O king, hast made a decree, that every man that shall hear the sound of the cornet, flute, harp, sackbut, psaltery, and dulcimer, and all kinds of music, shall fall down and worship the golden image;
- King James Version - Thou, O king, hast made a decree, that every man that shall hear the sound of the cornet, flute, harp, sackbut, psaltery, and dulcimer, and all kinds of musick, shall fall down and worship the golden image:
- New English Translation - You have issued an edict, O king, that everyone must bow down and pay homage to the golden statue when they hear the sound of the horn, flute, zither, trigon, harp, pipes, and all kinds of music.
- World English Bible - You, O king, have made a decree, that every man that hears the sound of the horn, flute, zither, lyre, harp, pipe, and all kinds of music, shall fall down and worship the golden image;
- 新標點和合本 - 王啊,你曾降旨說,凡聽見角、笛、琵琶、琴、瑟、笙,和各樣樂器聲音的都當俯伏敬拜金像。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你,王啊,你曾降旨,凡聽見角、號、琴、瑟、三角琴、鼓和各樣樂器聲音的,都當俯伏拜這金像。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你,王啊,你曾降旨,凡聽見角、號、琴、瑟、三角琴、鼓和各樣樂器聲音的,都當俯伏拜這金像。
- 當代譯本 - 王啊,你已下令,角、笛、弦琴、豎琴、瑟、笙等各種樂器一奏響,每個人都要叩拜金像。
- 聖經新譯本 - 王啊,你曾下令,凡聽見角、笛、琵琶、弦琴、豎琴、風笛和各種樂器聲音的人,都要俯伏,向金像下拜。
- 呂振中譯本 - 王啊,你曾下了諭旨說;每一個人聽見號角、簫笛、琵琶、琴、瑟、風笛、和各樣樂器聲音的、都當俯伏、向金像下拜;
- 中文標準譯本 - 王啊,你曾下令:所有聽見號角、豎笛、里拉琴、弦琴、豎琴、風笛和各種樂器聲音的人,都要向這金像俯伏膜拜;
- 現代標點和合本 - 王啊,你曾降旨說,凡聽見角、笛、琵琶、琴、瑟、笙和各樣樂器聲音的都當俯伏敬拜金像,
- 文理和合譯本 - 王歟、爾曾頒詔、凡聞角簫琵琶琴瑟笙、及各樂器之音、當伏拜金像、
- 文理委辦譯本 - 王頒詔於眾、凡聞角鼗琴瑟笙簫樂器之音、當俯伏崇拜金像、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王曾降旨云、凡聞角、笛、琵琶、琴瑟、簫、笙、及諸 他類 樂器之音、當俯伏崇拜金像、
- Nueva Versión Internacional - Usted ha emitido un decreto ordenando que todo el que oiga la música de trompetas, flautas, cítaras, liras, arpas, zampoñas y otros instrumentos musicales se incline ante la estatua de oro y la adore.
- 현대인의 성경 - 대왕께서는 누구든지 나팔과 피리와 수금과 그 밖의 악기 소리를 들으면 엎드려 금 신상에게 절하라고 명령하셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Ты издал указ, о царь, чтобы всякий, кто услышит звук рога, флейты, цитры, лиры, арфы, свирели и других музыкальных инструментов, пал ниц и поклонился золотой статуе,
- Восточный перевод - Ты издал указ, о царь, чтобы всякий, кто услышит звук рога, флейты, цитры, лиры, арфы, свирели и других музыкальных инструментов, упал на колени и поклонился золотому истукану,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты издал указ, о царь, чтобы всякий, кто услышит звук рога, флейты, цитры, лиры, арфы, свирели и других музыкальных инструментов, упал на колени и поклонился золотому истукану,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты издал указ, о царь, чтобы всякий, кто услышит звук рога, флейты, цитры, лиры, арфы, свирели и других музыкальных инструментов, упал на колени и поклонился золотому истукану,
- La Bible du Semeur 2015 - O roi, Sa Majesté a promulgué un édit ordonnant que tout homme se prosterne et adore la statue d’or dès qu’il entendrait le son du cor, du fifre, de la cithare, de la lyre, de la harpe, de la double flûte et de toutes sortes d’instruments de musique.
- Nova Versão Internacional - Tu emitiste um decreto, ó rei, ordenando que todo aquele que ouvisse o som da trombeta, do pífaro, da cítara, da harpa, do saltério, da flauta dupla e de toda espécie de música se prostrasse em terra e adorasse a imagem de ouro,
- Hoffnung für alle - Du, o König, hast doch angeordnet, dass jeder sich beim Klang der Instrumente niederwerfen und die Statue anbeten muss.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฝ่าพระบาททรงประกาศพระราชกฤษฎีกาว่า ทุกคนที่ได้ยินเสียงเขาสัตว์ ขลุ่ย พิณ พิณเขาคู่ พิณใหญ่ ปี่ และเสียงดนตรีทุกชนิด ให้หมอบกราบลงนมัสการเทวรูปทองคำ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ กษัตริย์ ท่านได้ตั้งกฤษฎีกาไว้ว่า ทุกคนที่ได้ยินเสียงแตรงอน ปี่ พิณเล็ก เครื่องสายรูปสามเหลี่ยม พิณสิบสาย ปี่สกอต และเสียงดนตรีทุกชนิด จะต้องหมอบลงนมัสการรูปเคารพทองคำนั้น
交叉引用
- 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
- 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
- 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
- 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
- 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
- Xuất Ai Cập 32:18 - Nhưng Môi-se đáp: “Đó không phải là tiếng reo hò chiến thắng, cũng chẳng phải là tiếng rên la chiến bại, mà là tiếng hát xướng.”
- Xuất Ai Cập 32:19 - Khi họ đến gần trại, Môi-se thấy tượng bò con và cảnh nhảy múa, liền nổi giận, ném hai bảng đá vào chân núi vỡ tan tành.
- 2 Sử Ký 29:25 - Vua Ê-xê-chia tổ chức các người Lê-vi trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu thành một dàn nhạc gồm chập chõa, đàn cầm, và đàn hạc. Ông làm đúng theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Vua Đa-vít qua Nhà Tiên kiến Gát và Tiên tri Na-than.
- 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
- Khải Huyền 13:16 - Nó buộc mọi người lớn nhỏ, giàu nghèo, tự do, nô lệ phải chịu ghi một dấu hiệu trên tay phải hoặc trên trán.
- Khải Huyền 13:17 - Không có dấu hiệu này, chẳng ai được phép mua bán. Đó là dấu hiệu mang tên con thú hoặc số của tên nó.
- Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
- Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
- 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
- Xuất Ai Cập 1:16 - phải giết tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ, còn con gái thì tha cho sống.
- Thi Thiên 92:1 - Còn gì hơn cảm tạ Chúa Hằng Hữu, có chi bằng ca ngợi Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 92:2 - Công bố lòng nhân ái Ngài khi trời vừa sáng, rao truyền đức thành tín Chúa lúc đêm vừa buông,
- Thi Thiên 92:3 - với đàn hạc, tiếng tơ thánh thót, với đàn lia, âm điệu du dương.
- Thi Thiên 81:1 - Hãy ca tụng Đức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta. Hãy lớn tiếng ngợi tôn Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
- Thi Thiên 81:2 - Hãy hát! Hãy đánh trống cơm. Hãy gãy đàn lia và đàn hạc.
- Thi Thiên 81:3 - Hãy thổi kèn trong ngày trăng mới, lúc trăng rầm, và các ngày lễ hội.
- Xuất Ai Cập 1:22 - Sau đó, Pha-ra-ôn truyền lệnh cho toàn dân Ai Cập: “Ném tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ xuống sông Nin, nhưng tha cho con gái được sống.”
- Giăng 11:57 - Lúc ấy, các thầy trưởng tế và phái Pha-ri-si đã ra lệnh hễ ai gặp Chúa tại đâu, phải báo ngay để họ đến bắt Ngài.
- Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
- Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
- Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
- Thi Thiên 150:6 - Hỡi mọi sinh vật có hơi thở, hãy ca tụng Chúa Hằng Hữu! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Y-sai 10:1 - Khốn cho những người làm luật bất công và những người ban hành luật áp bức.
- Đa-ni-ên 3:15 - Bây giờ, vừa khi nghe tiếng kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các thứ nhạc khí, các ngươi hãy quỳ xuống, thờ lạy thần tượng ta đã dựng. Nếu không tuân lệnh, các ngươi sẽ lập tức bị ném vào lò lửa hừng. Lúc ấy, thần nào có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?”
- Truyền Đạo 3:16 - Tôi còn thấy rằng dưới mặt trời lại có việc gian ác nơi công đường. Phải, dù tại tòa án cũng có điều bất công!
- A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
- Thi Thiên 149:3 - Họ chúc tụng Danh Chúa bằng vũ điệu, ca ngợi Ngài bằng trống cơm và đàn hạc.
- Thi Thiên 149:4 - Vì Chúa Hằng Hữu hài lòng con dân Ngài; ban ơn cứu vớt cho người khiêm cung.
- Thi Thiên 94:20 - Có thể nào Chúa liên kết với các lãnh đạo bất chính— ban luật lệ làm hại dân lành?
- 1 Sử Ký 16:5 - A-sáp, trưởng ban, đánh chập chõa. Kế đến là Xa-cha-ri, tiếp theo là Giê-i-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, Ma-ti-thia, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên là các nhạc công đàn hạc và đàn lia.
- 1 Sử Ký 16:6 - Hai Thầy Tế lễ Bê-na-gia và Gia-ha-xi-ên thổi kèn liên tục trước Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- Ê-xơ-tê 3:12 - Ngày mười ba tháng giêng, theo lệnh Ha-man, các thư ký của vua thảo văn thư, gửi đến các thống đốc, tổng trấn và quan chức trong cả đế quốc, theo ngôn ngữ từng dân tộc ở mỗi địa phương. Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng ấn bằng nhẫn vua.
- Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
- Ê-xơ-tê 3:14 - Một bản sao của văn thư được ban hành thành đạo luật thông tri cho mọi dân tộc, để sẵn sàng hành động trong ngày ấy.
- Đa-ni-ên 6:12 - Họ tức tốc vào triều, nhắc vua về lệnh cấm: “Muôn tâu, có phải vua đã ban hành sắc luật rằng trong ba mươi ngày nếu ai cầu nguyện với thần nào hay người nào khác ngoài vua thì sẽ bị ném vào hang sư tử không?” Vua đáp: “Đúng, sắc luật ấy đã ban hành nghiêm chỉnh, không thể nào thay đổi, theo đúng nguyên tắc lập pháp của nước ta.”
- Đa-ni-ên 3:4 - Viên quan hướng dẫn lớn tiếng truyền lệnh: “Người dân các quốc gia, dân tộc, hãy nghe lệnh vua truyền!
- Đa-ni-ên 3:5 - Khi nào các ngươi nghe kèn, sáo, đàn tam thập lục, đàn cầm, đàn hạc, tiêu, và các nhạc khí bắt đầu cử nhạc, thì tất cả phải lập tức quỳ xuống đất và thờ lạy pho tượng vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng.
- Đa-ni-ên 3:6 - Người nào bất tuân sẽ bị xử tử lập tức, bằng cách ném vào lò lửa cháy hừng.”
- Đa-ni-ên 3:7 - Vì vậy khi vừa nghe tiếng các nhạc khí trổi lên, các cấp lãnh đạo của các quốc gia, dân tộc đều đồng loạt quỳ xuống, thờ lạy pho tượng vàng Vua Nê-bu-cát-nết-sa đã dựng lên.