逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Áp lực nặng nề rồi sẽ giảm bớt và một số người vô đạo sẽ đến giả bộ ủng hộ bợ đỡ nhưng chỉ lợi dụng họ mà thôi.
- 新标点和合本 - 他们仆倒的时候,稍得扶助,却有许多人用谄媚的话亲近他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们仆倒的时候,会得到少许援助,却有许多人用诡诈加入他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们仆倒的时候,会得到少许援助,却有许多人用诡诈加入他们。
- 当代译本 - 他们倒下时会得到一点援助,许多人并非真心实意地加入他们的行列。
- 圣经新译本 - 他们仆倒的时候,必得到一些援助,必有许多人用奉承的话要和他们联盟。
- 中文标准译本 - 在他们倒下的时候,将得到一点帮助;必有许多人奸滑地归附于他们。
- 现代标点和合本 - 他们仆倒的时候,稍得扶助,却有许多人用谄媚的话亲近他们。
- 和合本(拼音版) - 他们仆倒的时候,稍得扶助,却有许多人用谄媚的话亲近他们。
- New International Version - When they fall, they will receive a little help, and many who are not sincere will join them.
- New International Reader's Version - When that happens, they will receive a little help. Many who are not honest will join them.
- English Standard Version - When they stumble, they shall receive a little help. And many shall join themselves to them with flattery,
- New Living Translation - During these persecutions, little help will arrive, and many who join them will not be sincere.
- Christian Standard Bible - When they fall, they will be helped by some, but many others will join them insincerely.
- New American Standard Bible - Now when they fall they will be granted a little help, and many will join with them in hypocrisy.
- New King James Version - Now when they fall, they shall be aided with a little help; but many shall join with them by intrigue.
- Amplified Bible - Now when they fall they will receive a little help, and many will join with them in hypocrisy.
- American Standard Version - Now when they shall fall, they shall be helped with a little help; but many shall join themselves unto them with flatteries.
- King James Version - Now when they shall fall, they shall be holpen with a little help: but many shall cleave to them with flatteries.
- New English Translation - When they stumble, they will be granted some help. But many will unite with them deceitfully.
- World English Bible - Now when they fall, they will be helped with a little help; but many will join themselves to them with flatteries.
- 新標點和合本 - 他們仆倒的時候,稍得扶助,卻有許多人用諂媚的話親近他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們仆倒的時候,會得到少許援助,卻有許多人用詭詐加入他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們仆倒的時候,會得到少許援助,卻有許多人用詭詐加入他們。
- 當代譯本 - 他們倒下時會得到一點援助,許多人並非真心實意地加入他們的行列。
- 聖經新譯本 - 他們仆倒的時候,必得到一些援助,必有許多人用奉承的話要和他們聯盟。
- 呂振中譯本 - 他們敗倒的時候,稍微得到援助,大眾卻要用圓滑手段依附他們。
- 中文標準譯本 - 在他們倒下的時候,將得到一點幫助;必有許多人奸猾地歸附於他們。
- 現代標點和合本 - 他們仆倒的時候,稍得扶助,卻有許多人用諂媚的話親近他們。
- 文理和合譯本 - 彼隕亡時、少得扶助、然以諂諛而從之者亦多、
- 文理委辦譯本 - 遭難之時、少得扶助、從其教者雖眾、然亦有詐偽之流、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遇難之時、稍得扶助、有多人獻諛懷詐、佯為隨之、
- Nueva Versión Internacional - Cuando caigan, recibirán muy poca ayuda, aunque mucha gente hipócrita se les unirá.
- 현대인의 성경 - 하나님의 백성이 박해를 받고 있을 때 그들은 하나님을 믿지 않는 사람들에게 약간의 도움을 받을 것이지만 오히려 많은 사람들은 그들을 이용하려고 할 것이다.
- Новый Русский Перевод - При этом они получат небольшую помощь , но многие присоединятся к ним неискренне.
- Восточный перевод - При этом они получат небольшую помощь , но многие присоединятся к ним неискренне.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - При этом они получат небольшую помощь , но многие присоединятся к ним неискренне.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - При этом они получат небольшую помощь , но многие присоединятся к ним неискренне.
- La Bible du Semeur 2015 - Pendant qu’ils seront ainsi livrés à la mort, ils recevront un peu d’aide, mais beaucoup de gens se rallieront hypocritement à eux.
- リビングバイブル - やがて、こうした迫害も収まるだろう。だが、不信仰な者たちの中から、援助の手を差し伸べるように見せかけ、実は自分たちに有利に事を運ぼうとする者たちが現れる。
- Nova Versão Internacional - Quando caírem, receberão uma pequena ajuda, e muitos que não são sinceros se juntarão a eles.
- Hoffnung für alle - In dieser Bedrängnis erfahren sie zwar auch ein wenig Hilfe, aber viele schließen sich ihnen nur zum Schein an.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขาล้มลงจะได้รับความช่วยเหลือเล็กน้อย และมีหลายคนซึ่งไม่จริงใจจะมาร่วมกับพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อเขาเหล่านั้นถูกบีบคั้น พวกเขาจะได้รับความช่วยเหลือบ้าง แต่มีคนจำนวนมากที่เสแสร้งเข้ามาร่วมกลุ่มด้วย
交叉引用
- Giu-đe 1:4 - Tôi nói vậy, vì có vài phần tử vô đạo trà trộn vào hàng ngũ anh chị em tuyên bố rằng sau khi tin Chúa, chúng ta muốn làm gì cũng được, không còn sợ Đức Chúa Trời phán xét nữa. Số phận bọn người đó đã được định đoạt từ lâu rồi, vì họ từ bỏ Đấng Chủ tể duy nhất là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- 2 Cô-rinh-tô 11:13 - Họ là sứ đồ, tiên tri giả, mạo làm sứ giả của Chúa Cứu Thế.
- 2 Cô-rinh-tô 11:14 - Chẳng có gì lạ, chính Sa-tan cũng giả làm thiên sứ sáng chói,
- 2 Cô-rinh-tô 11:15 - nên đầy tớ nó mạo làm người phục vụ Đức Chúa Trời cũng chẳng đáng ngạc nhiên. Họ sẽ bị hình phạt xứng đáng.
- Khải Huyền 2:20 - Nhưng đây là điều Ta khiển trách. Con dung túng cho Giê-sa-bên, người tự xưng là nữ tiên tri, nhưng dạy dỗ và quyến rũ các đầy tớ Ta phạm tội gian dâm và ăn của cúng thần tượng.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 2 Phi-e-rơ 2:19 - Họ chủ trương và truyền bá chủ nghĩa tự do; thật ra, họ đang làm nô lệ cho sự đồi trụy. Vì hễ người ta bị thứ gì chủ trị, là làm nô lệ cho thứ đó.
- 2 Ti-mô-thê 3:1 - Con nên biết trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những giai đoạn khó khăn.
- 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
- 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
- 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
- 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
- 2 Ti-mô-thê 3:6 - Trong số ấy, có những kẻ lẻn vào nhà người khác để chinh phục các phụ nữ khờ dại, cưu mang tội lỗi, buông thả theo tình dục,
- 2 Ti-mô-thê 3:7 - học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.
- Tích 1:11 - Cần phải ngăn chặn họ vì họ chỉ vì tiền tài mà dạy dỗ những điều sai lạc, khiến nhiều gia đình lìa bỏ chân lý Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 13:11 - Tôi lại thấy một con thú khác từ đất lên có hai sừng như sừng chiên con và nói như con rồng.
- Khải Huyền 13:12 - Nó sử dụng mọi quyền hành của con thú thứ nhất, buộc cả thế giới phải thờ lạy con thú đã bị trọng thương rồi được chữa lành.
- Khải Huyền 13:13 - Nó làm những phép lạ vĩ đại như khiến lửa từ trời rơi xuống đất trước mặt mọi người.
- Khải Huyền 13:14 - Trước mắt con thú thứ nhất, nó được quyền làm phép lạ ấy để lừa gạt mọi người trên mặt đất. Nó bảo người ta phải tạc tượng con thú đã bị gươm đâm và được lành.
- 1 Giăng 2:18 - Các con ơi, giờ cuối cùng đã đến. Các con đã nghe kẻ chống Chúa Cứu Thế sẽ tới và nhiều người “chống Chúa” đã xuất hiện. Điều đó cho chúng ta biết chắc ngày tận thế đã gần.
- 1 Giăng 2:19 - Những kẻ “chống Chúa” trước kia ở trong giáo hội, nhưng họ không thuộc về chúng ta, vì nếu là người của chúng ta, họ đã ở trong hàng ngũ chúng ta. Họ đã bỏ đi, chứng tỏ họ không thuộc về chúng ta.
- 2 Ti-mô-thê 4:3 - Vì sắp đến thời kỳ người ta không muốn nghe dạy chân lý, nhưng chiều theo dục vọng, tập hợp nhiều giáo sư dạy những lời bùi tai.
- 1 Giăng 4:5 - Những người đó thuộc về thế gian, dĩ nhiên họ chú trọng những việc trần tục, nên người đời chú ý nghe họ.
- 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
- 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
- Khải Huyền 12:2 - Nàng có thai, kêu la, quặn thắt vì sắp đến giờ sinh nở.
- Khải Huyền 12:3 - Kế đến, tôi chứng kiến một dấu lạ vĩ đại khác. Tôi thấy một con rồng đỏ thật lớn xuất hiện, nó có bảy đầu, mười sừng, mỗi đầu đội một vương miện.
- Khải Huyền 12:4 - Đuôi rồng kéo theo một phần ba tinh tú trên trời quăng xuống đất. Rồng đứng trước mặt người phụ nữ sắp sinh nở, chực nuốt đứa bé khi vừa ra đời.
- Khải Huyền 12:5 - Nàng sinh một con trai. Con trai ấy sẽ dùng cây trượng sắt cai trị mọi dân tộc, và sẽ được đưa lên ngai Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 12:6 - Còn người đàn bà chạy trốn vào hoang mạc, nơi Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho nàng. Nàng được nuôi dưỡng 1.260 ngày tại đây.
- Ga-la-ti 2:4 - Tuy nhiên, một số tín hữu giả mạo đã trà trộn vào Hội Thánh để do thám chúng ta, xem chúng ta được tự do trong Chúa Cứu Thế Giê-xu như thế nào. Họ nhằm mục đích trói buộc chúng ta vào luật lệ của họ, chẳng khác gì bắt chúng ta làm nô lệ.
- 2 Phi-e-rơ 2:1 - Nếu xưa kia, đã có nhiều tiên tri giả, thì ngày nay trong vòng anh chị em cũng sẽ có những giáo sư giả xuất hiện. Họ khéo léo dạy những giáo lý giả trá về Đức Chúa Trời, chối bỏ cả Đấng Chủ Tể đã chuộc họ, nhưng họ sẽ sớm rước lấy kết cuộc thảm khốc.
- 2 Phi-e-rơ 2:2 - Nhiều người sẽ theo tà thuyết ấy, sống bừa bãi phóng túng, làm cho Chúa Cứu Thế và Đạo Ngài bị chê cười.
- 2 Phi-e-rơ 2:3 - Các giáo sư giả sẽ bịa đặt nhiều chuyện để trục lợi anh chị em hầu thỏa mãn lòng tham. Nhưng Đức Chúa Trời đã lên án họ từ lâu và họ đang đi đến chỗ bị tiêu diệt.
- 1 Giăng 4:1 - Anh chị em thân yêu, đừng vội tin những người tự cho mình được thần linh cảm ứng: Trước hết phải thử xem thần linh này có từ Đức Chúa Trời không. Vì hiện nay đã có các tiên tri giả xuất hiện nhiêu nơi trong thế gian.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:29 - Vì tôi biết sau khi tôi đi, sẽ có phần tử giả mạo trà trộn phá hoại anh em như lang sói độc ác chẳng tiếc gì bầy chiên.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:30 - Ngay trong anh em cũng sẽ có người xuyên tạc chân lý để lôi cuốn tín hữu.
- Rô-ma 16:18 - Những người ấy không phục vụ Chúa Cứu Thế chúng ta, nhưng chỉ tìm tư lợi. Họ dùng những lời nói ngọt ngào tâng bốc để đánh lừa người nhẹ dạ.
- Ma-thi-ơ 7:15 - “Phải đề phòng các tiên tri giả đội lốt chiên hiền lành trà trộn vào hàng ngũ các con, kỳ thực chỉ là muông sói hay cắn xé.