Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
  • 新标点和合本 - 你们的言语要常常带着和气,好像用盐调和,就可知道该怎样回答各人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们的言谈要时常带着温和,好像用盐调味,让你们知道该怎样应对每一个人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们的言谈要时常带着温和,好像用盐调味,让你们知道该怎样应对每一个人。
  • 当代译本 - 你们谈吐要温和、有趣 ,好知道该怎样回答每个人。
  • 圣经新译本 - 你们的话要常常温和,好像是用盐调和的,使你们知道应当怎样回答各人。
  • 中文标准译本 - 你们的话语总要带着恩惠,像用盐调和过的,好使你们知道该怎样回答每一个人。
  • 现代标点和合本 - 你们的言语要常常带着和气,好像用盐调和,就可知道该怎样回答各人。
  • 和合本(拼音版) - 你们的言语要常常带着和气,好像用盐调和,就可知道该怎样回答各人。
  • New International Version - Let your conversation be always full of grace, seasoned with salt, so that you may know how to answer everyone.
  • New International Reader's Version - Let the words you speak always be full of grace. Learn how to make your words what people want to hear. Then you will know how to answer everyone.
  • English Standard Version - Let your speech always be gracious, seasoned with salt, so that you may know how you ought to answer each person.
  • New Living Translation - Let your conversation be gracious and attractive so that you will have the right response for everyone.
  • Christian Standard Bible - Let your speech always be gracious, seasoned with salt, so that you may know how you should answer each person.
  • New American Standard Bible - Your speech must always be with grace, as though seasoned with salt, so that you will know how you should respond to each person.
  • New King James Version - Let your speech always be with grace, seasoned with salt, that you may know how you ought to answer each one.
  • Amplified Bible - Let your speech at all times be gracious and pleasant, seasoned with salt, so that you will know how to answer each one [who questions you].
  • American Standard Version - Let your speech be always with grace, seasoned with salt, that ye may know how ye ought to answer each one.
  • King James Version - Let your speech be always with grace, seasoned with salt, that ye may know how ye ought to answer every man.
  • New English Translation - Let your speech always be gracious, seasoned with salt, so that you may know how you should answer everyone.
  • World English Bible - Let your speech always be with grace, seasoned with salt, that you may know how you ought to answer each one.
  • 新標點和合本 - 你們的言語要常常帶着和氣,好像用鹽調和,就可知道該怎樣回答各人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們的言談要時常帶着溫和,好像用鹽調味,讓你們知道該怎樣應對每一個人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們的言談要時常帶着溫和,好像用鹽調味,讓你們知道該怎樣應對每一個人。
  • 當代譯本 - 你們談吐要溫和、有趣 ,好知道該怎樣回答每個人。
  • 聖經新譯本 - 你們的話要常常溫和,好像是用鹽調和的,使你們知道應當怎樣回答各人。
  • 呂振中譯本 - 你們的話要時常帶着溫雅的情調, 像 用鹽調和 而有味道 ,使你們曉得怎樣回答各人。
  • 中文標準譯本 - 你們的話語總要帶著恩惠,像用鹽調和過的,好使你們知道該怎樣回答每一個人。
  • 現代標點和合本 - 你們的言語要常常帶著和氣,好像用鹽調和,就可知道該怎樣回答各人。
  • 文理和合譯本 - 言惟溫和、如調以鹽、則知所以應對人矣、○
  • 文理委辦譯本 - 言當婉喻、若以鹽調和、則知所以語人矣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾言恆當婉喻、如以鹽調和、則知所以對答各人、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若作和羹、爾為鹽梅;庶知如何因人而施教也。
  • Nueva Versión Internacional - Que su conversación sea siempre amena y de buen gusto. Así sabrán cómo responder a cada uno.
  • 현대인의 성경 - 그리고 말은 언제나 친절하고 재치 있게 하십시오. 그러면 각 사람에게 바른 대답을 할 수 있을 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть ваша речь всегда будет приправлена солью , умейте каждому дать нужный ответ.
  • Восточный перевод - Когда беседуете с ними, пусть ваша речь всегда будет приятной и интересной , чтобы уметь каждому дать нужный ответ.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда беседуете с ними, пусть ваша речь всегда будет приятной и интересной , чтобы уметь каждому дать нужный ответ.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда беседуете с ними, пусть ваша речь всегда будет приятной и интересной , чтобы уметь каждому дать нужный ответ.
  • La Bible du Semeur 2015 - Que votre parole soit toujours empreinte de la grâce de Dieu et pleine de saveur pour savoir comment répondre avec à-propos à chacun.
  • リビングバイブル - あなたがたの会話が、良識に富み、善意にあふれるよう心がけなさい。そうすれば、一人一人に適切な答え方ができます。
  • Nestle Aland 28 - ὁ λόγος ὑμῶν πάντοτε ἐν χάριτι, ἅλατι ἠρτυμένος, εἰδέναι πῶς δεῖ ὑμᾶς ἑνὶ ἑκάστῳ ἀποκρίνεσθαι.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ λόγος ὑμῶν πάντοτε ἐν χάριτι, ἅλατι ἠρτυμένος, εἰδέναι πῶς δεῖ ὑμᾶς ἑνὶ ἑκάστῳ ἀποκρίνεσθαι.
  • Nova Versão Internacional - O seu falar seja sempre agradável e temperado com sal, para que saibam como responder a cada um.
  • Hoffnung für alle - Redet mit jedem Menschen freundlich; alles, was ihr sagt, soll gut und hilfreich sein . Bemüht euch darum, für jeden die richtigen Worte zu finden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงให้คำสนทนาของท่านเปี่ยมด้วยพระคุณเสมอ ปรุงด้วยเกลือให้มีรส เพื่อท่านจะรู้ว่าควรตอบทุกคนอย่างไร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​การ​สนทนา​ของ​ท่าน​กอปร​ด้วย​เมตตา​คุณ​เสมอ อัน​เสมือน​ปรุง​ด้วย​เกลือ เพื่อ​ท่าน​จะ​ได้​ทราบ​ว่า ควร​จะ​ตอบ​คำ​ถาม​ของ​ทุก​คน​อย่างไร
交叉引用
  • Ma-la-chi 3:16 - Khi đó, những người kính sợ Chúa Hằng Hữu nói chuyện với nhau, thì Ngài lưu ý lắng nghe. Trước mặt Chúa Hằng Hữu có quyển sách ghi nhớ về những người kính sợ Chúa và quý mến Danh Ngài.
  • Ma-la-chi 3:17 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Họ sẽ thuộc về Ta, là châu báu của Ta trong ngày Ta thu tóm mọi bảo vật. Ta sẽ thương họ như một người cha thương đứa con ngoan ngoãn phục vụ mình.
  • Ma-la-chi 3:18 - Vậy, một lần nữa, các ngươi sẽ thấy rõ sự khác biệt giữa công bằng và gian ác, giữa người phục vụ Đức Chúa Trời và người không phục vụ Ngài.”
  • Lu-ca 20:20 - Để tìm cơ hội, các lãnh đạo sai thám tử giả làm người thành thật. Họ cốt gài bẫy để bắt Chúa Giê-xu nộp cho chính quyền La Mã.
  • Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 20:22 - Xin Thầy cho biết có nên nộp thuế cho Sê-sa không?”
  • Lu-ca 20:23 - Biết rõ âm mưu của họ, Chúa Giê-xu nói:
  • Lu-ca 20:24 - “Đưa Ta xem một đồng La Mã. Hình và tên ai trên đồng bạc này?” Họ đáp: “Sê-sa.”
  • Lu-ca 20:25 - Chúa dạy: “Đem nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa, và trả lại Đức Chúa Trời những gì thuộc về Đức Chúa Trời.”
  • Lu-ca 20:26 - Thế là âm mưu gài bẫy Chúa trước công chúng bị thất bại. Sững sờ vì câu trả lời của Chúa, họ cứng miệng không biết nói gì.
  • Lu-ca 20:27 - Các thầy Sa-đu-sê—các lãnh đạo tôn giáo chủ trương không có sự sống lại từ cõi chết. Họ đặt câu hỏi:
  • Lu-ca 20:28 - “Thưa Thầy, luật Môi-se dạy nếu người đàn ông nào qua đời không có con, thì em trai người đó sẽ lấy vợ goá của anh để sinh con nối dõi cho anh.
  • Lu-ca 20:29 - Trường hợp nhà kia có bảy anh em. Người anh cả cưới vợ rồi chết không con.
  • Lu-ca 20:30 - Người thứ hai cưới vợ góa của anh, cũng chết không con.
  • Lu-ca 20:31 - Người thứ ba cũng vậy. Cứ thế, cả bảy người đều chết không con.
  • Lu-ca 20:32 - Cuối cùng người phụ nữ cũng chết.
  • Lu-ca 20:33 - Đến ngày sống lại, người phụ nữ đó sẽ làm vợ ai? Vì cả bảy người đều đã cưới nàng!”
  • Lu-ca 20:34 - Chúa Giê-xu đáp: “Hôn nhân là việc của loài người trên đất.
  • Lu-ca 20:35 - Còn người được sống lại trong Nước Trời không ai còn cưới gả nữa.
  • Lu-ca 20:36 - Họ sẽ không chết nữa, nhưng giống như thiên sứ. Họ là con cái Đức Chúa Trời, vì được Ngài cho sống lại.
  • Lu-ca 20:37 - Về vấn đề người chết sống lại, chính Môi-se đã đề cập trong trang sách viết về bụi gai cháy. Ông gọi Chúa là ‘Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, và Đức Chúa Trời của Gia-cốp.’
  • Lu-ca 20:38 - Chúa là Đức Chúa Trời của người sống, không phải của người chết. Vậy đối với Đức Chúa Trời, mọi người đều sống.”
  • Lu-ca 20:39 - Các thầy dạy luật đứng nghe buột miệng khen: “Thầy giải đáp hay thật!”
  • Lu-ca 20:40 - Sau đó không ai dám hỏi Ngài nữa.
  • Thi Thiên 71:15 - Hằng ngày thuật những điều công chính và vô số công ơn cứu chuộc.
  • Thi Thiên 71:16 - Con sẽ loan báo việc quyền năng, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao. Con sẽ quảng bá đức công chính tuyệt vời của Chúa.
  • Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Thi Thiên 37:30 - Người tin kính nói lời khôn ngoan; miệng lưỡi luôn thật thà đoan chính,
  • Thi Thiên 37:31 - Người gìn giữ luật pháp Đức Chúa Trời trong lòng, sẽ bước đi vững vàng.
  • Lê-vi Ký 2:13 - Phải bỏ muối vào tất cả các lễ vật, vì muối tiêu biểu cho giao ước của Đức Chúa Trời.
  • 2 Các Vua 2:20 - Ông bảo: “Đem cho tôi một cái bát mới đựng đầy muối.” Người ta vâng lời.
  • 2 Các Vua 2:21 - Ông đi ra suối nước, đổ muối xuống suối và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta cho nước này hóa lành, từ nay nước sẽ không gây chết chóc nhưng sẽ làm cho đất sinh sản hoa màu.’”
  • 2 Các Vua 2:22 - Và từ đó đến nay, nước hóa lành như lời Ê-li-sê đã nói.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:19 - Đem những mệnh lệnh này dạy cho con cái mình am tường. Luôn luôn nhắc nhở đến những mệnh lệnh này, dù lúc ngồi trong nhà, lúc đi đường, khi ngủ cũng như khi thức.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:6 - Phải ghi lòng tạc dạ những lời tôi truyền cho anh em hôm nay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:7 - Cũng phải ân cần dạy dỗ những lời này cho con cái mình khi ở nhà, lúc ra ngoài, khi đi ngủ, lúc thức dậy.
  • Thi Thiên 66:16 - Hãy đến và nghe, hỡi những người kính sợ Đức Chúa Trời, tôi sẽ thuật lại những việc Chúa thực hiện.
  • Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
  • 1 Sử Ký 16:24 - Hãy tôn cao vinh quang Ngài giữa các nước. Công bố việc diệu kỳ Ngài cho mọi dân.
  • Thi Thiên 119:13 - Con xin lấy môi miệng thuật lại các phán quyết Chúa đã truyền ra.
  • Thi Thiên 40:9 - Con đã rao truyền cho dân Chúa về công chính của Ngài. Thật con không thể nào nín lặng âm thầm, như Ngài đã biết, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 40:10 - Con không giấu tin mừng của Chúa trong lòng con; nhưng công bố đức thành tín và sự cứu rỗi của Ngài. Con đã nói với mọi người giữa hội chúng về tình thương và thành tính của Ngài.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • Châm Ngôn 26:4 - Đừng đối đáp người khờ dại như sự khờ dại của nó, kẻo con cũng giống như nó.
  • Châm Ngôn 26:5 - Phải dùng lý luận ngớ ngẩn đáp người khờ dại, để nó đừng thấy như là nó khôn.
  • Châm Ngôn 25:11 - Lời bàn đúng lúc, chẳng khác gì trái táo vàng trên đĩa bạc.
  • Châm Ngôn 25:12 - Nghe lời chỉ trích của người khôn ngoan, là giá trị hơn đeo nữ trang bằng vàng.
  • Châm Ngôn 16:21 - Người khôn ngoan thận trọng hiểu sâu biết rộng, ăn nói ngọt ngào càng thuyết phục nhiều người.
  • Châm Ngôn 16:22 - Túi khôn là nguồn sống của người thông sáng, còn điên rồ là hình phạt của người dại khờ.
  • Châm Ngôn 16:23 - Người khôn thận trọng trong lời nói; điều gì đưa ra cũng chứa đựng sự hiểu biết.
  • Châm Ngôn 16:24 - Lời nói ân hậu giống như mật ong— ngọt ngào cổ họng, bổ dưỡng tâm thân.
  • Thi Thiên 105:2 - Hát khen Chúa; phải, hãy hát ngợi tôn Ngài. Đồn ra các kỳ công vĩ đại của Chúa.
  • Thi Thiên 78:3 - những bài học dân ta đã nghe biết, do tổ phụ truyền dạy chúng ta.
  • Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
  • Thi Thiên 71:23 - Linh hồn được cứu chuộc sẽ mở môi hoan hỉ ngợi ca chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 71:24 - Suốt ngày, con thuật việc công minh Chúa đã thực hiện cho con bao lần. Bọn người mưu hại con cúi đầu, hổ thẹn.
  • Thi Thiên 119:46 - Con sẽ công bố thánh lệnh cho các vua, không chút rụt rè hổ thẹn.
  • Châm Ngôn 22:17 - Con lắng tai nghe lời khôn sáng; mở lòng con đón nhận tri thức ta.
  • Châm Ngôn 22:18 - Con sẽ vui thích khi giữ nó trong lòng, và tập trung nó trên đôi môi con.
  • Ma-thi-ơ 5:13 - “Các con là muối của đất; nếu các con đánh mất phẩm chất của mình, làm sao lấy lại được? Các con sẽ trở thành vô dụng, bị vứt bỏ và chà đạp như muối hết mặn.
  • Châm Ngôn 15:4 - Lưỡi hiền lành là cây sự sống; lưỡi gian ngoa phá hại tâm linh.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 15:7 - Môi người khôn truyền rao tri thức; lòng người dại thì chẳng được gì.
  • Mác 9:50 - Muối là vật hữu ích, nhưng nếu muối mất mặn, làm sao lấy lại vị mặn được nữa? Các con đừng đánh mất bản chất của mình, và hãy sống hòa thuận với nhau.”
  • Truyền Đạo 10:12 - Lời nói của người khôn đem lại thắng lợi, nhưng miệng lưỡi người dại đem lại tai họa hiểm nghèo.
  • 1 Phi-e-rơ 3:15 - Hãy yên lặng, tôn cao Đấng Cứu Thế, Chúa của anh chị em. Nếu có ai hỏi: “Tại sao anh chị em tin Chúa?” hãy sẵn sàng trả lời họ cách hòa nhã, lễ độ, và rành mạch.
  • Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
  • 新标点和合本 - 你们的言语要常常带着和气,好像用盐调和,就可知道该怎样回答各人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们的言谈要时常带着温和,好像用盐调味,让你们知道该怎样应对每一个人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们的言谈要时常带着温和,好像用盐调味,让你们知道该怎样应对每一个人。
  • 当代译本 - 你们谈吐要温和、有趣 ,好知道该怎样回答每个人。
  • 圣经新译本 - 你们的话要常常温和,好像是用盐调和的,使你们知道应当怎样回答各人。
  • 中文标准译本 - 你们的话语总要带着恩惠,像用盐调和过的,好使你们知道该怎样回答每一个人。
  • 现代标点和合本 - 你们的言语要常常带着和气,好像用盐调和,就可知道该怎样回答各人。
  • 和合本(拼音版) - 你们的言语要常常带着和气,好像用盐调和,就可知道该怎样回答各人。
  • New International Version - Let your conversation be always full of grace, seasoned with salt, so that you may know how to answer everyone.
  • New International Reader's Version - Let the words you speak always be full of grace. Learn how to make your words what people want to hear. Then you will know how to answer everyone.
  • English Standard Version - Let your speech always be gracious, seasoned with salt, so that you may know how you ought to answer each person.
  • New Living Translation - Let your conversation be gracious and attractive so that you will have the right response for everyone.
  • Christian Standard Bible - Let your speech always be gracious, seasoned with salt, so that you may know how you should answer each person.
  • New American Standard Bible - Your speech must always be with grace, as though seasoned with salt, so that you will know how you should respond to each person.
  • New King James Version - Let your speech always be with grace, seasoned with salt, that you may know how you ought to answer each one.
  • Amplified Bible - Let your speech at all times be gracious and pleasant, seasoned with salt, so that you will know how to answer each one [who questions you].
  • American Standard Version - Let your speech be always with grace, seasoned with salt, that ye may know how ye ought to answer each one.
  • King James Version - Let your speech be always with grace, seasoned with salt, that ye may know how ye ought to answer every man.
  • New English Translation - Let your speech always be gracious, seasoned with salt, so that you may know how you should answer everyone.
  • World English Bible - Let your speech always be with grace, seasoned with salt, that you may know how you ought to answer each one.
  • 新標點和合本 - 你們的言語要常常帶着和氣,好像用鹽調和,就可知道該怎樣回答各人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們的言談要時常帶着溫和,好像用鹽調味,讓你們知道該怎樣應對每一個人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們的言談要時常帶着溫和,好像用鹽調味,讓你們知道該怎樣應對每一個人。
  • 當代譯本 - 你們談吐要溫和、有趣 ,好知道該怎樣回答每個人。
  • 聖經新譯本 - 你們的話要常常溫和,好像是用鹽調和的,使你們知道應當怎樣回答各人。
  • 呂振中譯本 - 你們的話要時常帶着溫雅的情調, 像 用鹽調和 而有味道 ,使你們曉得怎樣回答各人。
  • 中文標準譯本 - 你們的話語總要帶著恩惠,像用鹽調和過的,好使你們知道該怎樣回答每一個人。
  • 現代標點和合本 - 你們的言語要常常帶著和氣,好像用鹽調和,就可知道該怎樣回答各人。
  • 文理和合譯本 - 言惟溫和、如調以鹽、則知所以應對人矣、○
  • 文理委辦譯本 - 言當婉喻、若以鹽調和、則知所以語人矣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾言恆當婉喻、如以鹽調和、則知所以對答各人、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若作和羹、爾為鹽梅;庶知如何因人而施教也。
  • Nueva Versión Internacional - Que su conversación sea siempre amena y de buen gusto. Así sabrán cómo responder a cada uno.
  • 현대인의 성경 - 그리고 말은 언제나 친절하고 재치 있게 하십시오. 그러면 각 사람에게 바른 대답을 할 수 있을 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Пусть ваша речь всегда будет приправлена солью , умейте каждому дать нужный ответ.
  • Восточный перевод - Когда беседуете с ними, пусть ваша речь всегда будет приятной и интересной , чтобы уметь каждому дать нужный ответ.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда беседуете с ними, пусть ваша речь всегда будет приятной и интересной , чтобы уметь каждому дать нужный ответ.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда беседуете с ними, пусть ваша речь всегда будет приятной и интересной , чтобы уметь каждому дать нужный ответ.
  • La Bible du Semeur 2015 - Que votre parole soit toujours empreinte de la grâce de Dieu et pleine de saveur pour savoir comment répondre avec à-propos à chacun.
  • リビングバイブル - あなたがたの会話が、良識に富み、善意にあふれるよう心がけなさい。そうすれば、一人一人に適切な答え方ができます。
  • Nestle Aland 28 - ὁ λόγος ὑμῶν πάντοτε ἐν χάριτι, ἅλατι ἠρτυμένος, εἰδέναι πῶς δεῖ ὑμᾶς ἑνὶ ἑκάστῳ ἀποκρίνεσθαι.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ λόγος ὑμῶν πάντοτε ἐν χάριτι, ἅλατι ἠρτυμένος, εἰδέναι πῶς δεῖ ὑμᾶς ἑνὶ ἑκάστῳ ἀποκρίνεσθαι.
  • Nova Versão Internacional - O seu falar seja sempre agradável e temperado com sal, para que saibam como responder a cada um.
  • Hoffnung für alle - Redet mit jedem Menschen freundlich; alles, was ihr sagt, soll gut und hilfreich sein . Bemüht euch darum, für jeden die richtigen Worte zu finden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงให้คำสนทนาของท่านเปี่ยมด้วยพระคุณเสมอ ปรุงด้วยเกลือให้มีรส เพื่อท่านจะรู้ว่าควรตอบทุกคนอย่างไร
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​การ​สนทนา​ของ​ท่าน​กอปร​ด้วย​เมตตา​คุณ​เสมอ อัน​เสมือน​ปรุง​ด้วย​เกลือ เพื่อ​ท่าน​จะ​ได้​ทราบ​ว่า ควร​จะ​ตอบ​คำ​ถาม​ของ​ทุก​คน​อย่างไร
  • Ma-la-chi 3:16 - Khi đó, những người kính sợ Chúa Hằng Hữu nói chuyện với nhau, thì Ngài lưu ý lắng nghe. Trước mặt Chúa Hằng Hữu có quyển sách ghi nhớ về những người kính sợ Chúa và quý mến Danh Ngài.
  • Ma-la-chi 3:17 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Họ sẽ thuộc về Ta, là châu báu của Ta trong ngày Ta thu tóm mọi bảo vật. Ta sẽ thương họ như một người cha thương đứa con ngoan ngoãn phục vụ mình.
  • Ma-la-chi 3:18 - Vậy, một lần nữa, các ngươi sẽ thấy rõ sự khác biệt giữa công bằng và gian ác, giữa người phục vụ Đức Chúa Trời và người không phục vụ Ngài.”
  • Lu-ca 20:20 - Để tìm cơ hội, các lãnh đạo sai thám tử giả làm người thành thật. Họ cốt gài bẫy để bắt Chúa Giê-xu nộp cho chính quyền La Mã.
  • Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 20:22 - Xin Thầy cho biết có nên nộp thuế cho Sê-sa không?”
  • Lu-ca 20:23 - Biết rõ âm mưu của họ, Chúa Giê-xu nói:
  • Lu-ca 20:24 - “Đưa Ta xem một đồng La Mã. Hình và tên ai trên đồng bạc này?” Họ đáp: “Sê-sa.”
  • Lu-ca 20:25 - Chúa dạy: “Đem nộp cho Sê-sa những gì của Sê-sa, và trả lại Đức Chúa Trời những gì thuộc về Đức Chúa Trời.”
  • Lu-ca 20:26 - Thế là âm mưu gài bẫy Chúa trước công chúng bị thất bại. Sững sờ vì câu trả lời của Chúa, họ cứng miệng không biết nói gì.
  • Lu-ca 20:27 - Các thầy Sa-đu-sê—các lãnh đạo tôn giáo chủ trương không có sự sống lại từ cõi chết. Họ đặt câu hỏi:
  • Lu-ca 20:28 - “Thưa Thầy, luật Môi-se dạy nếu người đàn ông nào qua đời không có con, thì em trai người đó sẽ lấy vợ goá của anh để sinh con nối dõi cho anh.
  • Lu-ca 20:29 - Trường hợp nhà kia có bảy anh em. Người anh cả cưới vợ rồi chết không con.
  • Lu-ca 20:30 - Người thứ hai cưới vợ góa của anh, cũng chết không con.
  • Lu-ca 20:31 - Người thứ ba cũng vậy. Cứ thế, cả bảy người đều chết không con.
  • Lu-ca 20:32 - Cuối cùng người phụ nữ cũng chết.
  • Lu-ca 20:33 - Đến ngày sống lại, người phụ nữ đó sẽ làm vợ ai? Vì cả bảy người đều đã cưới nàng!”
  • Lu-ca 20:34 - Chúa Giê-xu đáp: “Hôn nhân là việc của loài người trên đất.
  • Lu-ca 20:35 - Còn người được sống lại trong Nước Trời không ai còn cưới gả nữa.
  • Lu-ca 20:36 - Họ sẽ không chết nữa, nhưng giống như thiên sứ. Họ là con cái Đức Chúa Trời, vì được Ngài cho sống lại.
  • Lu-ca 20:37 - Về vấn đề người chết sống lại, chính Môi-se đã đề cập trong trang sách viết về bụi gai cháy. Ông gọi Chúa là ‘Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, và Đức Chúa Trời của Gia-cốp.’
  • Lu-ca 20:38 - Chúa là Đức Chúa Trời của người sống, không phải của người chết. Vậy đối với Đức Chúa Trời, mọi người đều sống.”
  • Lu-ca 20:39 - Các thầy dạy luật đứng nghe buột miệng khen: “Thầy giải đáp hay thật!”
  • Lu-ca 20:40 - Sau đó không ai dám hỏi Ngài nữa.
  • Thi Thiên 71:15 - Hằng ngày thuật những điều công chính và vô số công ơn cứu chuộc.
  • Thi Thiên 71:16 - Con sẽ loan báo việc quyền năng, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao. Con sẽ quảng bá đức công chính tuyệt vời của Chúa.
  • Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Lu-ca 4:22 - Cả hội đường đều tán thưởng và ngạc nhiên về những lời dạy cao sâu của Chúa. Họ hỏi nhau: “Ông ấy có phải con Giô-sép không?”
  • Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Thi Thiên 37:30 - Người tin kính nói lời khôn ngoan; miệng lưỡi luôn thật thà đoan chính,
  • Thi Thiên 37:31 - Người gìn giữ luật pháp Đức Chúa Trời trong lòng, sẽ bước đi vững vàng.
  • Lê-vi Ký 2:13 - Phải bỏ muối vào tất cả các lễ vật, vì muối tiêu biểu cho giao ước của Đức Chúa Trời.
  • 2 Các Vua 2:20 - Ông bảo: “Đem cho tôi một cái bát mới đựng đầy muối.” Người ta vâng lời.
  • 2 Các Vua 2:21 - Ông đi ra suối nước, đổ muối xuống suối và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta cho nước này hóa lành, từ nay nước sẽ không gây chết chóc nhưng sẽ làm cho đất sinh sản hoa màu.’”
  • 2 Các Vua 2:22 - Và từ đó đến nay, nước hóa lành như lời Ê-li-sê đã nói.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:19 - Đem những mệnh lệnh này dạy cho con cái mình am tường. Luôn luôn nhắc nhở đến những mệnh lệnh này, dù lúc ngồi trong nhà, lúc đi đường, khi ngủ cũng như khi thức.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:6 - Phải ghi lòng tạc dạ những lời tôi truyền cho anh em hôm nay.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:7 - Cũng phải ân cần dạy dỗ những lời này cho con cái mình khi ở nhà, lúc ra ngoài, khi đi ngủ, lúc thức dậy.
  • Thi Thiên 66:16 - Hãy đến và nghe, hỡi những người kính sợ Đức Chúa Trời, tôi sẽ thuật lại những việc Chúa thực hiện.
  • Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
  • 1 Sử Ký 16:24 - Hãy tôn cao vinh quang Ngài giữa các nước. Công bố việc diệu kỳ Ngài cho mọi dân.
  • Thi Thiên 119:13 - Con xin lấy môi miệng thuật lại các phán quyết Chúa đã truyền ra.
  • Thi Thiên 40:9 - Con đã rao truyền cho dân Chúa về công chính của Ngài. Thật con không thể nào nín lặng âm thầm, như Ngài đã biết, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 40:10 - Con không giấu tin mừng của Chúa trong lòng con; nhưng công bố đức thành tín và sự cứu rỗi của Ngài. Con đã nói với mọi người giữa hội chúng về tình thương và thành tính của Ngài.
  • Thi Thiên 45:2 - Vua là người cao quý nhất, môi miệng đầy ân huệ đượm nhuần; Đức Chúa Trời ban phước cho người mãi mãi.
  • Châm Ngôn 26:4 - Đừng đối đáp người khờ dại như sự khờ dại của nó, kẻo con cũng giống như nó.
  • Châm Ngôn 26:5 - Phải dùng lý luận ngớ ngẩn đáp người khờ dại, để nó đừng thấy như là nó khôn.
  • Châm Ngôn 25:11 - Lời bàn đúng lúc, chẳng khác gì trái táo vàng trên đĩa bạc.
  • Châm Ngôn 25:12 - Nghe lời chỉ trích của người khôn ngoan, là giá trị hơn đeo nữ trang bằng vàng.
  • Châm Ngôn 16:21 - Người khôn ngoan thận trọng hiểu sâu biết rộng, ăn nói ngọt ngào càng thuyết phục nhiều người.
  • Châm Ngôn 16:22 - Túi khôn là nguồn sống của người thông sáng, còn điên rồ là hình phạt của người dại khờ.
  • Châm Ngôn 16:23 - Người khôn thận trọng trong lời nói; điều gì đưa ra cũng chứa đựng sự hiểu biết.
  • Châm Ngôn 16:24 - Lời nói ân hậu giống như mật ong— ngọt ngào cổ họng, bổ dưỡng tâm thân.
  • Thi Thiên 105:2 - Hát khen Chúa; phải, hãy hát ngợi tôn Ngài. Đồn ra các kỳ công vĩ đại của Chúa.
  • Thi Thiên 78:3 - những bài học dân ta đã nghe biết, do tổ phụ truyền dạy chúng ta.
  • Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
  • Thi Thiên 71:23 - Linh hồn được cứu chuộc sẽ mở môi hoan hỉ ngợi ca chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 71:24 - Suốt ngày, con thuật việc công minh Chúa đã thực hiện cho con bao lần. Bọn người mưu hại con cúi đầu, hổ thẹn.
  • Thi Thiên 119:46 - Con sẽ công bố thánh lệnh cho các vua, không chút rụt rè hổ thẹn.
  • Châm Ngôn 22:17 - Con lắng tai nghe lời khôn sáng; mở lòng con đón nhận tri thức ta.
  • Châm Ngôn 22:18 - Con sẽ vui thích khi giữ nó trong lòng, và tập trung nó trên đôi môi con.
  • Ma-thi-ơ 5:13 - “Các con là muối của đất; nếu các con đánh mất phẩm chất của mình, làm sao lấy lại được? Các con sẽ trở thành vô dụng, bị vứt bỏ và chà đạp như muối hết mặn.
  • Châm Ngôn 15:4 - Lưỡi hiền lành là cây sự sống; lưỡi gian ngoa phá hại tâm linh.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Châm Ngôn 15:7 - Môi người khôn truyền rao tri thức; lòng người dại thì chẳng được gì.
  • Mác 9:50 - Muối là vật hữu ích, nhưng nếu muối mất mặn, làm sao lấy lại vị mặn được nữa? Các con đừng đánh mất bản chất của mình, và hãy sống hòa thuận với nhau.”
  • Truyền Đạo 10:12 - Lời nói của người khôn đem lại thắng lợi, nhưng miệng lưỡi người dại đem lại tai họa hiểm nghèo.
  • 1 Phi-e-rơ 3:15 - Hãy yên lặng, tôn cao Đấng Cứu Thế, Chúa của anh chị em. Nếu có ai hỏi: “Tại sao anh chị em tin Chúa?” hãy sẵn sàng trả lời họ cách hòa nhã, lễ độ, và rành mạch.
  • Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
圣经
资源
计划
奉献