Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:12 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Vì thế, Ta sẽ giáng trên các ngươi tất cả tai họa Ta đã báo. Hãy chuẩn bị mà gặp Đức Chúa Trời trong tòa phán xét, hỡi toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 新标点和合本 - “以色列啊,我必向你如此行; 以色列啊,我既这样行, 你当预备迎见你的 神。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “因此,以色列啊,我要如此对待你; 因为我要这样对待你, 以色列啊, 你当预备迎见你的上帝。”
  • 和合本2010(神版-简体) - “因此,以色列啊,我要如此对待你; 因为我要这样对待你, 以色列啊, 你当预备迎见你的 神。”
  • 当代译本 - “以色列人啊, 我要这样惩罚你们。 以色列人啊, 准备迎见你们的上帝吧! 因为我要这样惩罚你们。”
  • 圣经新译本 - “因此,以色列啊!我必这样对付你。 以色列啊!因我必这样对付你, 你应当预备迎见你的 神。”
  • 现代标点和合本 - “以色列啊,我必向你如此行。 以色列啊,我既这样行, 你当预备迎见你的神。”
  • 和合本(拼音版) - “以色列啊,我必向你如此行。 以色列啊,我既这样行, 你当预备迎见你的上帝。
  • New International Version - “Therefore this is what I will do to you, Israel, and because I will do this to you, Israel, prepare to meet your God.”
  • New International Reader's Version - “So, people of Israel, I will judge you. Because I will do that to you, Israel, prepare to meet your God!”
  • English Standard Version - “Therefore thus I will do to you, O Israel; because I will do this to you, prepare to meet your God, O Israel!”
  • New Living Translation - “Therefore, I will bring upon you all the disasters I have announced. Prepare to meet your God in judgment, you people of Israel!”
  • The Message - “All this I have done to you, Israel, and this is why I have done it. Time’s up, O Israel! Prepare to meet your God!”
  • Christian Standard Bible - Therefore, Israel, that is what I will do to you, and since I will do that to you, Israel, prepare to meet your God!
  • New American Standard Bible - “Therefore so I will do to you, Israel; Because I will do this to you, Prepare to meet your God, Israel.”
  • New King James Version - “Therefore thus will I do to you, O Israel; Because I will do this to you, Prepare to meet your God, O Israel!”
  • Amplified Bible - “Therefore this is what I shall do to you, O Israel; Because I will do this to you, Prepare to meet your God [in judgment], O Israel!”
  • American Standard Version - Therefore thus will I do unto thee, O Israel; and because I will do this unto thee, prepare to meet thy God, O Israel.
  • King James Version - Therefore thus will I do unto thee, O Israel: and because I will do this unto thee, prepare to meet thy God, O Israel.
  • New English Translation - “Therefore this is what I will do to you, Israel. Because I will do this to you, prepare to meet your God, Israel!
  • World English Bible - “Therefore thus I will do to you, Israel; because I will do this to you, prepare to meet your God, Israel.
  • 新標點和合本 - 以色列啊,我必向你如此行; 以色列啊,我既這樣行, 你當預備迎見你的神。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「因此,以色列啊,我要如此對待你; 因為我要這樣對待你, 以色列啊, 你當預備迎見你的上帝。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「因此,以色列啊,我要如此對待你; 因為我要這樣對待你, 以色列啊, 你當預備迎見你的 神。」
  • 當代譯本 - 「以色列人啊, 我要這樣懲罰你們。 以色列人啊, 準備迎見你們的上帝吧! 因為我要這樣懲罰你們。」
  • 聖經新譯本 - “因此,以色列啊!我必這樣對付你。 以色列啊!因我必這樣對付你, 你應當預備迎見你的 神。”
  • 呂振中譯本 - 『因此 以色列 啊,我必這樣辦你! 雅各 啊,我既要這 樣 辦你, 那麼 以色列 啊,你就要準備好、 來迎見你的上帝!』
  • 現代標點和合本 - 「以色列啊,我必向你如此行。 以色列啊,我既這樣行, 你當預備迎見你的神。」
  • 文理和合譯本 - 以色列歟、我必如是行於爾、以色列歟、職是之故、爾宜自備、以迎爾之上帝、
  • 文理委辦譯本 - 故我必降爾以罰、以色列族乎、爾之上帝將臨汝、必預為備、思何以當之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人歟、故我降爾以若是之災、 原文作以色列人歟故我將如是以行於爾 我既將若是以行於爾、 以色列 人歟、當預為備、以迎爾之天主、
  • Nueva Versión Internacional - »Por eso, Israel, voy a actuar contra ti; y, como voy a hacerlo, ¡prepárate, Israel, para encontrarte con tu Dios!»
  • 현대인의 성경 - “그러므로 이스라엘 백성들아, 내가 너희를 벌하겠다. 내가 다시 너희에게 이 모든 재앙을 내릴 것이다. 너희는 심판할 너희 하나님을 만날 준비를 하라.”
  • Новый Русский Перевод - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Израиль, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Израиль.
  • Восточный перевод - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Исраил, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Исраил.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Исраил, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Исраил.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Исроил, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Исроил.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi, Israël, ╵tu vas voir comment je vais te traiter ! Et puisque je vais te traiter ainsi, ╵prépare-toi, toi, Israël, ╵à rencontrer ton Dieu !
  • リビングバイブル - それゆえ、話しておいたとおり、 あなたがたをもっとひどい災いに会わせる。 イスラエルよ、 さばきの中で神に会う備えをせよ。」
  • Nova Versão Internacional - “Por isso, ainda o castigarei, ó Israel, e, porque eu farei isto com você, prepare-se para encontrar-se com o seu Deus, ó Israel.”
  • Hoffnung für alle - Darum müsst ihr Israeliten jetzt die Folgen tragen – ihr habt keine Wahl. Macht euch bereit, eurem Gott zu begegnen!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ฉะนั้นอิสราเอลเอ๋ย เราจะทำกับเจ้าดังนี้ และเพราะเราจะทำกับเจ้าดังนี้ จงเตรียมตัวพบกับพระเจ้าของเจ้าเถิดอิสราเอลเอ๋ย”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ฉะนั้น อิสราเอล​เอ๋ย เรา​จะ​กระทำ​ต่อ​เจ้า​อย่าง​นี้ และ​เพราะ​ว่า​เรา​จะ​กระทำ​ต่อ​เจ้า​อย่าง​นี้ จง​เตรียม​ตัว​ไป​พบ​กับ​พระ​เจ้า​ของ​เจ้า​เถิด อิสราเอล​เอ๋ย”
交叉引用
  • Khải Huyền 3:3 - Vậy, hãy nhớ những điều con đã nghe và tin nhận. Hãy vâng phục và ăn năn. Nếu con không thức tỉnh, Ta sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm, con chẳng biết trước được.
  • A-mốt 2:14 - Người chạy nhanh nhất trong các ngươi cũng không thoát. Người mạnh nhất giữa vòng các ngươi cũng phải kiệt sức. Ngay cả các dũng sĩ cũng không thể nào cứu được mình.
  • Ma-thi-ơ 5:25 - Khi có việc tranh chấp, nên tìm cách thỏa thuận với đối phương trước khi quá muộn; nếu không, họ sẽ đưa các con ra tòa, các con sẽ bị tống giam
  • A-mốt 4:2 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã vì đức thánh khiết Ngài, mà thề rằng: “Sẽ có ngày các ngươi sẽ bị móc sắt móc vào mũi dẫn đi. Những kẻ sót lại của các ngươi sẽ bị kéo đi như cá bị mắc phải lưỡi câu!
  • A-mốt 4:3 - Các ngươi sẽ bị tống qua các lỗ thủng giữa các bức tường; các ngươi sẽ bị ném xuống Ha-môn,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • A-mốt 5:4 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán cùng nhà Ít-ra-ên: “Hãy tìm kiếm Ta, thì các ngươi sẽ sống!
  • A-mốt 5:5 - Đừng thờ lạy các bàn thờ tà thần tại Bê-tên; đừng đi đến các miếu thờ tại Ghinh-ganh hay Bê-e-sê-ba. Vì người Ghinh-ganh sẽ bị kéo đi lưu đày, và người Bê-tên sẽ bị tàn phá.”
  • A-mốt 5:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu thì các ngươi sẽ sống! Nếu không, Ngài sẽ quét sạch nhà Giô-sép như ngọn lửa, thiêu hủy các ngươi hoàn toàn. Những thần của các ngươi tại Bê-tên không thể nào dập tắt được ngọn lửa.
  • A-mốt 5:7 - Các ngươi đã vặn vẹo công lý, biến nó thành nỗi đắng cay. Các ngươi coi công chính như bụi đất.
  • A-mốt 5:8 - Đó chính là Chúa Hằng Hữu, Đấng dựng nên các chòm sao, chòm Bắc Đẩu và chòm Thần Nông, Đổi bóng tối dày đặc ra bình minh và biến ban ngày thành đêm thẳm, Ngài rút nước lên từ biển cả và đổ xuống như mưa trên khắp đất. Danh Ta là Chúa Hằng Hữu!
  • A-mốt 5:9 - Trong nháy mắt Ngài tiêu diệt các đội quân hùng mạnh, và nghiền nát các thành trì kiên cố.
  • A-mốt 5:10 - Các ngươi ghét các phán quan liêm khiết biết bao! Các ngươi xem thường những người nói lên sự thật là thể nào!
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
  • A-mốt 5:14 - Hãy tìm cầu điều thiện và chạy khỏi điều ác để các ngươi được sống! Rồi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ ở cùng các ngươi, như các ngươi vẫn nói.
  • A-mốt 5:15 - Hãy ghét điều ác và yêu chuộng điều thiện: hãy lập lại công lý nơi tòa án. Có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ tỏ lòng thương xót những người còn sót của nhà Giô-sép.
  • Lu-ca 14:31 - Có vua nào trước khi ra trận mà không bàn tính cẩn thận, với 10.000 quân trong tay, liệu có thể chống lại 20.000 địch quân đang tiến đánh mình không?
  • Lu-ca 14:32 - Nếu không thể, vua phải sai sứ giả cầu hòa khi địch quân còn ở xa.
  • Y-sai 47:3 - Các ngươi sẽ trần truồng và nhục nhã. Ta sẽ báo trả các ngươi, không trừ một ai.”
  • Ô-sê 13:8 - Như gấu cái bị mất con, Ta sẽ xé lòng các ngươi. Ta sẽ ăn nuốt các ngươi như sư tử cái và xé xác các ngươi như thú dữ.
  • Lu-ca 21:3 - Chúa Giê-xu phán: “Ta quả quyết với các con, quả phụ nghèo khổ này dâng nhiều hơn tất cả những người kia,
  • Lu-ca 21:4 - vì họ lấy của thừa thãi đem dâng, còn bà này tuy túng ngặt đã dâng tất cả tiền mình có để sống qua ngày.”
  • Lu-ca 21:5 - Một vài môn đệ trầm trồ khen ngợi những tảng đá đẹp đẽ và các vật trang trí lộng lẫy trong Đền Thờ.
  • Lu-ca 21:6 - Nhưng Chúa Giê-xu phán: “Trong tương lai, tất cả công trình kiến trúc các con thấy đây sẽ sụp đổ tan tành. Không còn một tảng đá nào chồng lên tảng đá nào!”
  • Lu-ca 21:7 - Các môn đệ hỏi: “Thưa Thầy, bao giờ việc đó xảy ra? Có dấu hiệu gì báo trước không?”
  • Lu-ca 21:8 - Chúa đáp: “Các con phải thận trọng để khỏi bị lừa gạt. Vì nhiều người sẽ mạo Danh Ta, tự xưng ‘ta là Đấng Mết-si-a’ và nói rằng ‘ngày tận thế đã đến!’ Nhưng các con đừng tin họ.
  • Lu-ca 21:9 - Khi nghe có chiến tranh, loạn lạc, các con đừng khiếp sợ. Những biến cố ấy phải xảy ra trước, nhưng chưa đến ngày tận thế.”
  • Lu-ca 21:10 - Chúa dạy tiếp: “Dân tộc này sẽ tấn công dân tộc khác, và nước nọ tuyên chiến với nước kia.
  • Lu-ca 21:11 - Sẽ có động đất dữ dội, nhiều xứ bị đói kém và bệnh dịch. Sẽ có những biến cố khủng khiếp và trên trời sẽ có nhiều dấu lạ.
  • Lu-ca 21:12 - Nhưng trước khi các việc ấy xảy ra, có thời gian cho sự bức hại lớn. Các con sẽ bị hành hạ, khủng bố, giải ra hội đường và bị bỏ tù. Các con sẽ bị giải đến tòa án các vua và các tổng trấn vì các con thuộc về Ta.
  • Lu-ca 21:13 - Đó là cơ hội để các con làm chứng về Ta.
  • Lu-ca 21:14 - Các con đừng lo phải tự biện hộ thế nào,
  • Lu-ca 21:15 - vì Ta sẽ cho các con lời lẽ khôn ngoan, lập luận đanh thép, kẻ thù không tranh luận, bài bác nổi.
  • Lu-ca 21:16 - Ngay những người thân yêu nhất của các con như cha mẹ, anh chị em, bà con, bạn hữu cũng sẽ phản bội, bắt các con nộp cho kẻ thù và một số người trong các con sẽ bị giết.
  • Lu-ca 21:17 - Mọi người sẽ ghen ghét các con, vì các con thuộc về Ta,
  • Lu-ca 21:18 - nhưng một sợi tóc trên đầu các con cũng không mất.
  • Lu-ca 21:19 - Cứ nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng, các con sẽ được cứu.
  • Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
  • Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
  • Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
  • Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Lu-ca 21:25 - Nhiều dấu lạ sẽ hiện ra trên mặt trời, mặt trăng, và các vì sao. Dưới đất, các dân tộc đều hoang mang rối loạn trước cảnh biển động, sóng thần.
  • Lu-ca 21:26 - Người ta sẽ ngất xỉu khiếp sợ đợi chờ những biến cố sắp diễn ra trên mặt đất, và các quyền lực dưới bầu trời cũng rung chuyển.
  • Lu-ca 21:27 - Bấy giờ nhân loại sẽ thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với uy quyền và vinh quang tuyệt đối.
  • Lu-ca 21:28 - Khi những việc đó bắt đầu, các con hãy đứng dậy và ngước nhìn lên! Vì sự cứu rỗi của con đang gần đến.”
  • Lu-ca 21:29 - Chúa giải thích: “Các con xem cây vả và các loài cây khác.
  • Lu-ca 21:30 - Khi cây đâm chồi trổ lá, các con biết gần tới mùa hạ.
  • Lu-ca 21:31 - Cũng thế, khi thấy những biến cố ấy xảy ra, các con biết Nước của Đức Chúa Trời đã gần.
  • Lu-ca 21:32 - Ta quả quyết với các con, thời đại này chưa chấm dứt, các biến cố ấy đã xảy ra rồi.
  • Lu-ca 21:33 - Trời đất sẽ tiêu tan, nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
  • Lu-ca 21:34 - Phải thận trọng! Đừng buông mình vào đời sống phóng đãng, say sưa, bận tâm lo lắng việc đời này, để khi ngày ấy đến, các con khỏi bị bất ngờ
  • Lu-ca 21:35 - như mắc bẫy. Ngày ấy cũng sẽ đến bất ngờ cho mọi người trên mặt địa cầu.
  • Lu-ca 21:36 - Các con phải luôn luôn cảnh giác; hãy cầu nguyện để có đủ sức vượt qua mọi cảnh hoạn nạn và nghênh đón Con Người.”
  • A-mốt 9:1 - Tôi thấy khải tượng về Chúa đứng bên bàn thờ. Ngài phán: “Hãy đập tan các đỉnh cột của Đền Thờ, cho đến khi ngạch cửa rúng động. Đổ xuống đầu dân chúng. Ta sẽ diệt những người sống sót bằng gươm. Không ai chạy thoát!
  • A-mốt 9:2 - Dù chúng đào hố sâu trốn xuống tận âm phủ, Ta cũng sẽ kéo chúng lên. Dù chúng leo lên tận trời xanh, Ta cũng sẽ kéo chúng xuống.
  • A-mốt 9:3 - Dù chúng trốn trên đỉnh của Núi Cát-mên, Ta cũng sẽ tìm ra và bắt hết. Dù chúng lặn xuống tận đáy biển, Ta cũng sẽ sai rắn biển cắn chết chúng dưới vực sâu.
  • A-mốt 9:4 - Dù chúng bị quân thù lưu đày, Ta cũng sẽ sai gươm giết chúng tại đó. Ta đã định giáng tai họa trên chúng chứ không cứu giúp chúng.”
  • Ê-xê-chi-ên 13:5 - Chúng chẳng làm gì để sửa chữa các tường lũy đổ nát chung quanh các nước. Chúng không làm cho tường thành được vững chắc trong ngày đoán phạt của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
  • Gia-cơ 4:1 - Tại sao giữa anh chị em có những xung đột, tranh chấp? Không phải là do dục vọng thôi thúc trong lòng anh chị em sao?
  • Gia-cơ 4:2 - Anh chị em ham muốn mà không được gì. Ham muốn rồi giết người nhưng vẫn không chiếm đoạt được điều mình muốn. Anh chị em cãi cọ, tranh giành. Anh chị em không được những điều mình mong muốn vì anh chị em không cầu xin Chúa.
  • Gia-cơ 4:3 - Anh chị em cầu xin mà vẫn không được, vì có mục đích sai lầm, chỉ xin những gì đem lại thỏa mãn, vui thú cho mình.
  • Gia-cơ 4:4 - Anh chị em giống như người ngoại tình! Anh chị em không biết rằng kết bạn với kẻ thù của Đức Chúa Trời là thù nghịch với Đức Chúa Trời sao? Kẻ thù đó là thế gian, là những thú vui tội lỗi.
  • Gia-cơ 4:5 - Anh chị em nghĩ gì khi Thánh Kinh nói rằng Thánh Linh của Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng chúng ta yêu mến chúng ta đến mức ghen tuông?
  • Gia-cơ 4:6 - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
  • Gia-cơ 4:7 - Vậy, hãy phục tùng Đức Chúa Trời. Hãy chống lại quỷ vương, nó sẽ tránh xa anh chị em.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Mác 13:32 - Không một ai biết được ngày giờ tận thế. Ngay cả thiên sứ và chính Con Người cũng không biết. Chỉ Cha biết mà thôi.
  • Mác 13:33 - Các con phải đề phòng, cảnh giác, vì không biết Ta đến giờ nào!
  • Mác 13:34 - Như trường hợp chủ nhà đi xa, giao cho đầy tớ mỗi người một việc, và bảo người gác cổng phải thức canh.
  • Mác 13:35 - Cũng thế, các con phải cảnh giác! Vì các con không biết giờ nào chủ nhà trở lại—có thể lúc trời vừa tối, hoặc nửa đêm, lúc gà gáy, hay buổi bình minh.
  • Mác 13:36 - Nếu chủ trở về bất ngờ, đừng để chủ bắt gặp các con đang ngủ.
  • Mác 13:37 - Lời Ta dặn các con, Ta cũng nói với mọi người: Phải cảnh giác chờ đợi Ta trở lại!”
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:4 - Tuy nhiên, thưa anh chị em, anh chị em không tối tăm đến nỗi ngày ấy đến bất ngờ như kẻ trộm.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Vì thế, Ta sẽ giáng trên các ngươi tất cả tai họa Ta đã báo. Hãy chuẩn bị mà gặp Đức Chúa Trời trong tòa phán xét, hỡi toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 新标点和合本 - “以色列啊,我必向你如此行; 以色列啊,我既这样行, 你当预备迎见你的 神。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “因此,以色列啊,我要如此对待你; 因为我要这样对待你, 以色列啊, 你当预备迎见你的上帝。”
  • 和合本2010(神版-简体) - “因此,以色列啊,我要如此对待你; 因为我要这样对待你, 以色列啊, 你当预备迎见你的 神。”
  • 当代译本 - “以色列人啊, 我要这样惩罚你们。 以色列人啊, 准备迎见你们的上帝吧! 因为我要这样惩罚你们。”
  • 圣经新译本 - “因此,以色列啊!我必这样对付你。 以色列啊!因我必这样对付你, 你应当预备迎见你的 神。”
  • 现代标点和合本 - “以色列啊,我必向你如此行。 以色列啊,我既这样行, 你当预备迎见你的神。”
  • 和合本(拼音版) - “以色列啊,我必向你如此行。 以色列啊,我既这样行, 你当预备迎见你的上帝。
  • New International Version - “Therefore this is what I will do to you, Israel, and because I will do this to you, Israel, prepare to meet your God.”
  • New International Reader's Version - “So, people of Israel, I will judge you. Because I will do that to you, Israel, prepare to meet your God!”
  • English Standard Version - “Therefore thus I will do to you, O Israel; because I will do this to you, prepare to meet your God, O Israel!”
  • New Living Translation - “Therefore, I will bring upon you all the disasters I have announced. Prepare to meet your God in judgment, you people of Israel!”
  • The Message - “All this I have done to you, Israel, and this is why I have done it. Time’s up, O Israel! Prepare to meet your God!”
  • Christian Standard Bible - Therefore, Israel, that is what I will do to you, and since I will do that to you, Israel, prepare to meet your God!
  • New American Standard Bible - “Therefore so I will do to you, Israel; Because I will do this to you, Prepare to meet your God, Israel.”
  • New King James Version - “Therefore thus will I do to you, O Israel; Because I will do this to you, Prepare to meet your God, O Israel!”
  • Amplified Bible - “Therefore this is what I shall do to you, O Israel; Because I will do this to you, Prepare to meet your God [in judgment], O Israel!”
  • American Standard Version - Therefore thus will I do unto thee, O Israel; and because I will do this unto thee, prepare to meet thy God, O Israel.
  • King James Version - Therefore thus will I do unto thee, O Israel: and because I will do this unto thee, prepare to meet thy God, O Israel.
  • New English Translation - “Therefore this is what I will do to you, Israel. Because I will do this to you, prepare to meet your God, Israel!
  • World English Bible - “Therefore thus I will do to you, Israel; because I will do this to you, prepare to meet your God, Israel.
  • 新標點和合本 - 以色列啊,我必向你如此行; 以色列啊,我既這樣行, 你當預備迎見你的神。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「因此,以色列啊,我要如此對待你; 因為我要這樣對待你, 以色列啊, 你當預備迎見你的上帝。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「因此,以色列啊,我要如此對待你; 因為我要這樣對待你, 以色列啊, 你當預備迎見你的 神。」
  • 當代譯本 - 「以色列人啊, 我要這樣懲罰你們。 以色列人啊, 準備迎見你們的上帝吧! 因為我要這樣懲罰你們。」
  • 聖經新譯本 - “因此,以色列啊!我必這樣對付你。 以色列啊!因我必這樣對付你, 你應當預備迎見你的 神。”
  • 呂振中譯本 - 『因此 以色列 啊,我必這樣辦你! 雅各 啊,我既要這 樣 辦你, 那麼 以色列 啊,你就要準備好、 來迎見你的上帝!』
  • 現代標點和合本 - 「以色列啊,我必向你如此行。 以色列啊,我既這樣行, 你當預備迎見你的神。」
  • 文理和合譯本 - 以色列歟、我必如是行於爾、以色列歟、職是之故、爾宜自備、以迎爾之上帝、
  • 文理委辦譯本 - 故我必降爾以罰、以色列族乎、爾之上帝將臨汝、必預為備、思何以當之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人歟、故我降爾以若是之災、 原文作以色列人歟故我將如是以行於爾 我既將若是以行於爾、 以色列 人歟、當預為備、以迎爾之天主、
  • Nueva Versión Internacional - »Por eso, Israel, voy a actuar contra ti; y, como voy a hacerlo, ¡prepárate, Israel, para encontrarte con tu Dios!»
  • 현대인의 성경 - “그러므로 이스라엘 백성들아, 내가 너희를 벌하겠다. 내가 다시 너희에게 이 모든 재앙을 내릴 것이다. 너희는 심판할 너희 하나님을 만날 준비를 하라.”
  • Новый Русский Перевод - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Израиль, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Израиль.
  • Восточный перевод - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Исраил, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Исраил.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Исраил, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Исраил.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому вот что Я сделаю с тобой, Исроил, и так как Я сделаю это с тобой, то приготовься встретить своего Бога, Исроил.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi, Israël, ╵tu vas voir comment je vais te traiter ! Et puisque je vais te traiter ainsi, ╵prépare-toi, toi, Israël, ╵à rencontrer ton Dieu !
  • リビングバイブル - それゆえ、話しておいたとおり、 あなたがたをもっとひどい災いに会わせる。 イスラエルよ、 さばきの中で神に会う備えをせよ。」
  • Nova Versão Internacional - “Por isso, ainda o castigarei, ó Israel, e, porque eu farei isto com você, prepare-se para encontrar-se com o seu Deus, ó Israel.”
  • Hoffnung für alle - Darum müsst ihr Israeliten jetzt die Folgen tragen – ihr habt keine Wahl. Macht euch bereit, eurem Gott zu begegnen!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ฉะนั้นอิสราเอลเอ๋ย เราจะทำกับเจ้าดังนี้ และเพราะเราจะทำกับเจ้าดังนี้ จงเตรียมตัวพบกับพระเจ้าของเจ้าเถิดอิสราเอลเอ๋ย”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ฉะนั้น อิสราเอล​เอ๋ย เรา​จะ​กระทำ​ต่อ​เจ้า​อย่าง​นี้ และ​เพราะ​ว่า​เรา​จะ​กระทำ​ต่อ​เจ้า​อย่าง​นี้ จง​เตรียม​ตัว​ไป​พบ​กับ​พระ​เจ้า​ของ​เจ้า​เถิด อิสราเอล​เอ๋ย”
  • Khải Huyền 3:3 - Vậy, hãy nhớ những điều con đã nghe và tin nhận. Hãy vâng phục và ăn năn. Nếu con không thức tỉnh, Ta sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm, con chẳng biết trước được.
  • A-mốt 2:14 - Người chạy nhanh nhất trong các ngươi cũng không thoát. Người mạnh nhất giữa vòng các ngươi cũng phải kiệt sức. Ngay cả các dũng sĩ cũng không thể nào cứu được mình.
  • Ma-thi-ơ 5:25 - Khi có việc tranh chấp, nên tìm cách thỏa thuận với đối phương trước khi quá muộn; nếu không, họ sẽ đưa các con ra tòa, các con sẽ bị tống giam
  • A-mốt 4:2 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã vì đức thánh khiết Ngài, mà thề rằng: “Sẽ có ngày các ngươi sẽ bị móc sắt móc vào mũi dẫn đi. Những kẻ sót lại của các ngươi sẽ bị kéo đi như cá bị mắc phải lưỡi câu!
  • A-mốt 4:3 - Các ngươi sẽ bị tống qua các lỗ thủng giữa các bức tường; các ngươi sẽ bị ném xuống Ha-môn,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • A-mốt 5:4 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán cùng nhà Ít-ra-ên: “Hãy tìm kiếm Ta, thì các ngươi sẽ sống!
  • A-mốt 5:5 - Đừng thờ lạy các bàn thờ tà thần tại Bê-tên; đừng đi đến các miếu thờ tại Ghinh-ganh hay Bê-e-sê-ba. Vì người Ghinh-ganh sẽ bị kéo đi lưu đày, và người Bê-tên sẽ bị tàn phá.”
  • A-mốt 5:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu thì các ngươi sẽ sống! Nếu không, Ngài sẽ quét sạch nhà Giô-sép như ngọn lửa, thiêu hủy các ngươi hoàn toàn. Những thần của các ngươi tại Bê-tên không thể nào dập tắt được ngọn lửa.
  • A-mốt 5:7 - Các ngươi đã vặn vẹo công lý, biến nó thành nỗi đắng cay. Các ngươi coi công chính như bụi đất.
  • A-mốt 5:8 - Đó chính là Chúa Hằng Hữu, Đấng dựng nên các chòm sao, chòm Bắc Đẩu và chòm Thần Nông, Đổi bóng tối dày đặc ra bình minh và biến ban ngày thành đêm thẳm, Ngài rút nước lên từ biển cả và đổ xuống như mưa trên khắp đất. Danh Ta là Chúa Hằng Hữu!
  • A-mốt 5:9 - Trong nháy mắt Ngài tiêu diệt các đội quân hùng mạnh, và nghiền nát các thành trì kiên cố.
  • A-mốt 5:10 - Các ngươi ghét các phán quan liêm khiết biết bao! Các ngươi xem thường những người nói lên sự thật là thể nào!
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
  • A-mốt 5:14 - Hãy tìm cầu điều thiện và chạy khỏi điều ác để các ngươi được sống! Rồi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ ở cùng các ngươi, như các ngươi vẫn nói.
  • A-mốt 5:15 - Hãy ghét điều ác và yêu chuộng điều thiện: hãy lập lại công lý nơi tòa án. Có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ tỏ lòng thương xót những người còn sót của nhà Giô-sép.
  • Lu-ca 14:31 - Có vua nào trước khi ra trận mà không bàn tính cẩn thận, với 10.000 quân trong tay, liệu có thể chống lại 20.000 địch quân đang tiến đánh mình không?
  • Lu-ca 14:32 - Nếu không thể, vua phải sai sứ giả cầu hòa khi địch quân còn ở xa.
  • Y-sai 47:3 - Các ngươi sẽ trần truồng và nhục nhã. Ta sẽ báo trả các ngươi, không trừ một ai.”
  • Ô-sê 13:8 - Như gấu cái bị mất con, Ta sẽ xé lòng các ngươi. Ta sẽ ăn nuốt các ngươi như sư tử cái và xé xác các ngươi như thú dữ.
  • Lu-ca 21:3 - Chúa Giê-xu phán: “Ta quả quyết với các con, quả phụ nghèo khổ này dâng nhiều hơn tất cả những người kia,
  • Lu-ca 21:4 - vì họ lấy của thừa thãi đem dâng, còn bà này tuy túng ngặt đã dâng tất cả tiền mình có để sống qua ngày.”
  • Lu-ca 21:5 - Một vài môn đệ trầm trồ khen ngợi những tảng đá đẹp đẽ và các vật trang trí lộng lẫy trong Đền Thờ.
  • Lu-ca 21:6 - Nhưng Chúa Giê-xu phán: “Trong tương lai, tất cả công trình kiến trúc các con thấy đây sẽ sụp đổ tan tành. Không còn một tảng đá nào chồng lên tảng đá nào!”
  • Lu-ca 21:7 - Các môn đệ hỏi: “Thưa Thầy, bao giờ việc đó xảy ra? Có dấu hiệu gì báo trước không?”
  • Lu-ca 21:8 - Chúa đáp: “Các con phải thận trọng để khỏi bị lừa gạt. Vì nhiều người sẽ mạo Danh Ta, tự xưng ‘ta là Đấng Mết-si-a’ và nói rằng ‘ngày tận thế đã đến!’ Nhưng các con đừng tin họ.
  • Lu-ca 21:9 - Khi nghe có chiến tranh, loạn lạc, các con đừng khiếp sợ. Những biến cố ấy phải xảy ra trước, nhưng chưa đến ngày tận thế.”
  • Lu-ca 21:10 - Chúa dạy tiếp: “Dân tộc này sẽ tấn công dân tộc khác, và nước nọ tuyên chiến với nước kia.
  • Lu-ca 21:11 - Sẽ có động đất dữ dội, nhiều xứ bị đói kém và bệnh dịch. Sẽ có những biến cố khủng khiếp và trên trời sẽ có nhiều dấu lạ.
  • Lu-ca 21:12 - Nhưng trước khi các việc ấy xảy ra, có thời gian cho sự bức hại lớn. Các con sẽ bị hành hạ, khủng bố, giải ra hội đường và bị bỏ tù. Các con sẽ bị giải đến tòa án các vua và các tổng trấn vì các con thuộc về Ta.
  • Lu-ca 21:13 - Đó là cơ hội để các con làm chứng về Ta.
  • Lu-ca 21:14 - Các con đừng lo phải tự biện hộ thế nào,
  • Lu-ca 21:15 - vì Ta sẽ cho các con lời lẽ khôn ngoan, lập luận đanh thép, kẻ thù không tranh luận, bài bác nổi.
  • Lu-ca 21:16 - Ngay những người thân yêu nhất của các con như cha mẹ, anh chị em, bà con, bạn hữu cũng sẽ phản bội, bắt các con nộp cho kẻ thù và một số người trong các con sẽ bị giết.
  • Lu-ca 21:17 - Mọi người sẽ ghen ghét các con, vì các con thuộc về Ta,
  • Lu-ca 21:18 - nhưng một sợi tóc trên đầu các con cũng không mất.
  • Lu-ca 21:19 - Cứ nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng, các con sẽ được cứu.
  • Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
  • Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
  • Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
  • Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
  • Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
  • Lu-ca 21:25 - Nhiều dấu lạ sẽ hiện ra trên mặt trời, mặt trăng, và các vì sao. Dưới đất, các dân tộc đều hoang mang rối loạn trước cảnh biển động, sóng thần.
  • Lu-ca 21:26 - Người ta sẽ ngất xỉu khiếp sợ đợi chờ những biến cố sắp diễn ra trên mặt đất, và các quyền lực dưới bầu trời cũng rung chuyển.
  • Lu-ca 21:27 - Bấy giờ nhân loại sẽ thấy Con Người giáng xuống trong mây trời với uy quyền và vinh quang tuyệt đối.
  • Lu-ca 21:28 - Khi những việc đó bắt đầu, các con hãy đứng dậy và ngước nhìn lên! Vì sự cứu rỗi của con đang gần đến.”
  • Lu-ca 21:29 - Chúa giải thích: “Các con xem cây vả và các loài cây khác.
  • Lu-ca 21:30 - Khi cây đâm chồi trổ lá, các con biết gần tới mùa hạ.
  • Lu-ca 21:31 - Cũng thế, khi thấy những biến cố ấy xảy ra, các con biết Nước của Đức Chúa Trời đã gần.
  • Lu-ca 21:32 - Ta quả quyết với các con, thời đại này chưa chấm dứt, các biến cố ấy đã xảy ra rồi.
  • Lu-ca 21:33 - Trời đất sẽ tiêu tan, nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
  • Lu-ca 21:34 - Phải thận trọng! Đừng buông mình vào đời sống phóng đãng, say sưa, bận tâm lo lắng việc đời này, để khi ngày ấy đến, các con khỏi bị bất ngờ
  • Lu-ca 21:35 - như mắc bẫy. Ngày ấy cũng sẽ đến bất ngờ cho mọi người trên mặt địa cầu.
  • Lu-ca 21:36 - Các con phải luôn luôn cảnh giác; hãy cầu nguyện để có đủ sức vượt qua mọi cảnh hoạn nạn và nghênh đón Con Người.”
  • A-mốt 9:1 - Tôi thấy khải tượng về Chúa đứng bên bàn thờ. Ngài phán: “Hãy đập tan các đỉnh cột của Đền Thờ, cho đến khi ngạch cửa rúng động. Đổ xuống đầu dân chúng. Ta sẽ diệt những người sống sót bằng gươm. Không ai chạy thoát!
  • A-mốt 9:2 - Dù chúng đào hố sâu trốn xuống tận âm phủ, Ta cũng sẽ kéo chúng lên. Dù chúng leo lên tận trời xanh, Ta cũng sẽ kéo chúng xuống.
  • A-mốt 9:3 - Dù chúng trốn trên đỉnh của Núi Cát-mên, Ta cũng sẽ tìm ra và bắt hết. Dù chúng lặn xuống tận đáy biển, Ta cũng sẽ sai rắn biển cắn chết chúng dưới vực sâu.
  • A-mốt 9:4 - Dù chúng bị quân thù lưu đày, Ta cũng sẽ sai gươm giết chúng tại đó. Ta đã định giáng tai họa trên chúng chứ không cứu giúp chúng.”
  • Ê-xê-chi-ên 13:5 - Chúng chẳng làm gì để sửa chữa các tường lũy đổ nát chung quanh các nước. Chúng không làm cho tường thành được vững chắc trong ngày đoán phạt của Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
  • Gia-cơ 4:1 - Tại sao giữa anh chị em có những xung đột, tranh chấp? Không phải là do dục vọng thôi thúc trong lòng anh chị em sao?
  • Gia-cơ 4:2 - Anh chị em ham muốn mà không được gì. Ham muốn rồi giết người nhưng vẫn không chiếm đoạt được điều mình muốn. Anh chị em cãi cọ, tranh giành. Anh chị em không được những điều mình mong muốn vì anh chị em không cầu xin Chúa.
  • Gia-cơ 4:3 - Anh chị em cầu xin mà vẫn không được, vì có mục đích sai lầm, chỉ xin những gì đem lại thỏa mãn, vui thú cho mình.
  • Gia-cơ 4:4 - Anh chị em giống như người ngoại tình! Anh chị em không biết rằng kết bạn với kẻ thù của Đức Chúa Trời là thù nghịch với Đức Chúa Trời sao? Kẻ thù đó là thế gian, là những thú vui tội lỗi.
  • Gia-cơ 4:5 - Anh chị em nghĩ gì khi Thánh Kinh nói rằng Thánh Linh của Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng chúng ta yêu mến chúng ta đến mức ghen tuông?
  • Gia-cơ 4:6 - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
  • Gia-cơ 4:7 - Vậy, hãy phục tùng Đức Chúa Trời. Hãy chống lại quỷ vương, nó sẽ tránh xa anh chị em.
  • Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
  • Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
  • Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
  • Mác 13:32 - Không một ai biết được ngày giờ tận thế. Ngay cả thiên sứ và chính Con Người cũng không biết. Chỉ Cha biết mà thôi.
  • Mác 13:33 - Các con phải đề phòng, cảnh giác, vì không biết Ta đến giờ nào!
  • Mác 13:34 - Như trường hợp chủ nhà đi xa, giao cho đầy tớ mỗi người một việc, và bảo người gác cổng phải thức canh.
  • Mác 13:35 - Cũng thế, các con phải cảnh giác! Vì các con không biết giờ nào chủ nhà trở lại—có thể lúc trời vừa tối, hoặc nửa đêm, lúc gà gáy, hay buổi bình minh.
  • Mác 13:36 - Nếu chủ trở về bất ngờ, đừng để chủ bắt gặp các con đang ngủ.
  • Mác 13:37 - Lời Ta dặn các con, Ta cũng nói với mọi người: Phải cảnh giác chờ đợi Ta trở lại!”
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:4 - Tuy nhiên, thưa anh chị em, anh chị em không tối tăm đến nỗi ngày ấy đến bất ngờ như kẻ trộm.
圣经
资源
计划
奉献