Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy lắng nghe tôi, hỡi những bò cái Ba-san sống trên núi Sa-ma-ri, phụ nữ các ngươi áp bức người nghèo và hành hạ người thiếu thốn, là những người thường bảo chồng mình rằng: “Hãy mang đến chúng tôi thức uống khác!”
  • 新标点和合本 - “你们住撒玛利亚山如巴珊母牛的啊, 当听我的话! 你们欺负贫寒的,压碎穷乏的, 对家主说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你们这些撒玛利亚山上的巴珊母牛啊, 当听这话! 你们欺负贫寒人,压碎贫穷人, 对主人说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • 和合本2010(神版-简体) - “你们这些撒玛利亚山上的巴珊母牛啊, 当听这话! 你们欺负贫寒人,压碎贫穷人, 对主人说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • 当代译本 - 住在撒玛利亚山上的巴珊肥母牛啊, 要听此言! 你们压榨贫寒人,欺凌穷苦人, 又叫丈夫拿酒来畅饮。
  • 圣经新译本 - 撒玛利亚山上的巴珊母牛啊!要听这话; 你们欺负贫穷人,压迫穷苦人, 又对自己的丈夫说:“拿酒来,给我们饮用。”
  • 现代标点和合本 - 你们住撒马利亚山如巴珊母牛的啊, 当听我的话! 你们欺负贫寒的,压碎穷乏的, 对家主说:“拿酒来,我们喝吧!”
  • 和合本(拼音版) - “你们住撒玛利亚山如巴珊母牛的啊, 当听我的话! 你们欺负贫寒的,压碎穷乏的, 对家主说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • New International Version - Hear this word, you cows of Bashan on Mount Samaria, you women who oppress the poor and crush the needy and say to your husbands, “Bring us some drinks!”
  • New International Reader's Version - Listen to the Lord’s message, you women who live on the hill of Samaria. You treat poor people badly. You crush those who are in need. You say to your husbands, “Bring us some drinks!” But you are already as fat as the cows in Bashan.
  • English Standard Version - “Hear this word, you cows of Bashan, who are on the mountain of Samaria, who oppress the poor, who crush the needy, who say to your husbands, ‘Bring, that we may drink!’
  • New Living Translation - Listen to me, you fat cows living in Samaria, you women who oppress the poor and crush the needy, and who are always calling to your husbands, “Bring us another drink!”
  • The Message - “Listen to this, you cows of Bashan grazing on the slopes of Samaria. You women! Mean to the poor, cruel to the down-and-out! Indolent and pampered, you demand of your husbands, ‘Bring us a tall, cool drink!’
  • Christian Standard Bible - Listen to this message, you cows of Bashan who are on the hill of Samaria, women who oppress the poor and crush the needy, who say to their husbands, “Bring us something to drink.”
  • New American Standard Bible - Hear this word, you cows of Bashan who are on the mountain of Samaria, Who exploit the poor, who oppress the needy, And say to their husbands, “Bring now, that we may drink!”
  • New King James Version - Hear this word, you cows of Bashan, who are on the mountain of Samaria, Who oppress the poor, Who crush the needy, Who say to your husbands, “Bring wine, let us drink!”
  • Amplified Bible - Hear this word, you [well-fed, pampered] cows (women) of Bashan who are on the mountain of Samaria, Who oppress the poor, who crush the needy, Who say to their husbands, “Bring [the wine] now, and let us drink!”
  • American Standard Version - Hear this word, ye kine of Bashan, that are in the mountain of Samaria, that oppress the poor, that crush the needy, that say unto their lords, Bring, and let us drink.
  • King James Version - Hear this word, ye kine of Bashan, that are in the mountain of Samaria, which oppress the poor, which crush the needy, which say to their masters, Bring, and let us drink.
  • New English Translation - Listen to this message, you cows of Bashan who live on Mount Samaria! You oppress the poor; you crush the needy. You say to your husbands, “Bring us more to drink!”
  • World English Bible - Listen to this word, you cows of Bashan, who are on the mountain of Samaria, who oppress the poor, who crush the needy, who tell their husbands, “Bring us drinks!”
  • 新標點和合本 - 你們住撒馬利亞山如巴珊母牛的啊, 當聽我的話- 你們欺負貧寒的,壓碎窮乏的, 對家主說:拿酒來,我們喝吧!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你們這些撒瑪利亞山上的巴珊母牛啊, 當聽這話! 你們欺負貧寒人,壓碎貧窮人, 對主人說:『拿酒來,我們喝吧!』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你們這些撒瑪利亞山上的巴珊母牛啊, 當聽這話! 你們欺負貧寒人,壓碎貧窮人, 對主人說:『拿酒來,我們喝吧!』
  • 當代譯本 - 住在撒瑪利亞山上的巴珊肥母牛啊, 要聽此言! 你們壓榨貧寒人,欺凌窮苦人, 又叫丈夫拿酒來暢飲。
  • 聖經新譯本 - 撒瑪利亞山上的巴珊母牛啊!要聽這話; 你們欺負貧窮人,壓迫窮苦人, 又對自己的丈夫說:“拿酒來,給我們飲用。”
  • 呂振中譯本 - 『在 撒瑪利亞 山的 巴珊 母牛啊, 你們要聽這話! 你們欺壓貧寒,壓碎窮苦, 對你們的丈夫說: 「拿來,我們喫喝吧!」
  • 現代標點和合本 - 你們住撒馬利亞山如巴珊母牛的啊, 當聽我的話! 你們欺負貧寒的,壓碎窮乏的, 對家主說:「拿酒來,我們喝吧!」
  • 文理和合譯本 - 在撒瑪利亞山、巴珊之牝牛歟、其聽斯言、爾曹虐遇貧窮、壓制困乏、謂其主曰、攜酒共飲、
  • 文理委辦譯本 - 爾居撒馬利亞山、若巴山之牛、虐遇貧窮、挾制困乏、索酒縱飲者、今聽我言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾居 撒瑪利亞 山、若 巴珊 牝牛之婦、虐遇貧者、欺壓窮者、謂家主曰、攜 酒 予我飲、當聽斯言、 或作爾曹居撒瑪利亞山肥若巴珊牝牛之婦當聽斯言爾曹虐遇貧者欺壓窮者謂家主曰攜金予我使我得飲
  • Nueva Versión Internacional - Oigan esta palabra ustedes, vacas de Basán, que viven en el monte de Samaria, que oprimen a los desvalidos y maltratan a los necesitados, que dicen a sus esposos: «¡Tráigannos de beber!»
  • 현대인의 성경 - 바산의 암소처럼 살진 사마리아 여인들아, 이 말을 들어라. 너희는 가난한 자를 학대하며 힘없는 자를 억압하고 남편에게 마실 술을 가져오라고 요구하고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Слушайте это слово, вы, коровы башанские, на горе самарийской, вы, женщины, притесняющие бедных, угнетающие нуждающихся и говорящие своим мужьям: «Принеси нам выпить!»
  • Восточный перевод - Слушайте это слово, вы, женщины Самарии, разжиревшие, как коровы Башана, вы, притесняющие бедных, угнетающие нищих и говорящие своим мужьям: «Принесите нам выпить!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слушайте это слово, вы, женщины Самарии, разжиревшие, как коровы Башана, вы, притесняющие бедных, угнетающие нищих и говорящие своим мужьям: «Принесите нам выпить!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слушайте это слово, вы, женщины Сомарии, разжиревшие, как коровы Бошона, вы, притесняющие бедных, угнетающие нищих и говорящие своим мужьям: «Принесите нам выпить!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Ecoutez bien ceci, ╵ô vaches du Basan qui demeurez ╵sur les montagnes ╵de Samarie, qui opprimez les pauvres, et maltraitez les indigents, vous qui dites à vos maris : « Apportez-nous à boire ! »
  • リビングバイブル - 私の言うことを聞きなさい、 サマリヤに住むバシャンの太った雌牛たち。 夫をけしかけて貧しい人から取り上げ、 困っている者からしぼり取っている女たち。 いくら飲んでも十分でない者たちよ。
  • Nova Versão Internacional - Ouçam esta palavra, vocês, vacas de Basã que estão no monte de Samaria, vocês que oprimem os pobres e esmagam os necessitados e dizem aos senhores deles: “Tragam bebidas e vamos beber!”
  • Hoffnung für alle - Hört zu, ihr Frauen von Samaria, die ihr wohlgenährt seid wie die Kühe auf den saftigen Weiden von Baschan: Ihr unterdrückt die Hilflosen und knechtet die Armen. Ihr verlangt von euren Männern: »Besorgt uns etwas zu trinken!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฟังเถิด บรรดาแม่วัวแห่งบาชานบนภูเขาสะมาเรีย คือพวกผู้หญิงที่กดขี่คนยากไร้และเหยียบย่ำคนขัดสน คนที่พูดกับสามีว่า “ช่วยเอาเครื่องดื่มมาให้หน่อย!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​ฟัง​เถิด พวก​เจ้า​ที่​เป็น​โค​ตัว​เมีย​ของ​บาชาน​บน​ภูเขา​สะมาเรีย พวก​เจ้า​กดขี่​ข่มเหง​ผู้​ขัดสน และ​เหยียบ​ย่ำ​ผู้​ยากไร้ และ​สั่ง​บรรดา​สามี​ว่า ‘ไป​เอา​เหล้า​มา​ให้​เรา​ดื่ม’”
交叉引用
  • Châm Ngôn 23:10 - Chớ dời ranh giới cũ; và đừng chiếm đoạt đất người mồ côi.
  • Châm Ngôn 23:11 - Vì Đấng Cứu Chuộc họ là Đấng năng quyền; sẽ bênh vực họ và khép tội con.
  • Giê-rê-mi 7:6 - nếu các ngươi không ức hiếp ngoại kiều, cô nhi, và quả phụ; nếu các ngươi không giết người vô tội; và không thờ lạy thần tượng để tự hại mình.
  • A-mốt 3:9 - Hãy loan báo đến các lãnh đạo của Ách-đốt và đến người cao trọng của Ai Cập: “Hãy tụ họp quanh các núi Sa-ma-ri, và chứng kiến sự hỗn loạn và đàn áp tại Ít-ra-ên.”
  • A-mốt 3:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Dân Ta không còn biết làm điều phải. Các đền đài của chúng chất đầy của cải mà chúng đã lấy trộm và cướp bóc.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:7 - Ở giữa ngươi, con cái khinh cha, nhiếc mẹ. Người di cư và kiều dân bị bóc lột. Các cô nhi và quả phụ bị hà hiếp và áp bức.
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • 1 Các Vua 16:24 - Sau đó, Ôm-ri mua ngọn đồi của Sê-me với giá 68 ký bạc và xây trên ấy một thành, đặt tên là Sa-ma-ri, theo tên chủ đất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
  • Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
  • Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • A-mốt 8:4 - Hãy nghe đây! Các ngươi cướp người nghèo khổ và bóc lột người bần cùng trong xứ!
  • A-mốt 8:5 - Các ngươi không thể chờ cho qua ngày Sa-bát và các kỳ lễ kết thúc rồi mới trở lại để lừa người túng thiếu. Các ngươi đong thóc lúa bằng bàn cân gian lận và lường gạt người mua bằng trái cân giả dối.
  • A-mốt 8:6 - Lúa các ngươi bán đã được pha trộn với những lúa lép rơi trên đất. Các ngươi bức ép người túng quẫn vì một miếng bạc hay một đôi dép.
  • Thi Thiên 140:12 - Con biết Chúa Hằng Hữu sẽ biện hộ cho người khốn cùng; Ngài bênh vực quyền lợi người nghèo khổ.
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • A-mốt 2:8 - Chúng nằm ngủ bên các bàn thờ, trên quần áo mà người túng ngặt đem cầm cố. Trong nhà của Đức Chúa Trời, chúng uống rượu mua bằng tiền bất chính.
  • Y-sai 1:17 - Hãy học làm lành. Tìm kiếm điều công chính. Cứu giúp người bị áp bức. Bênh vực cô nhi. Đấu tranh vì lẽ phải cho các quả phụ.”
  • Y-sai 1:18 - Chúa Hằng Hữu phán: “Bây giờ hãy đến, để cùng nhau tranh luận. Dù tội ác các ngươi đỏ như nhiễu điều, Ta sẽ tẩy sạch như tuyết. Dù có đỏ như son, Ta sẽ khiến trắng như lông chiên.
  • Y-sai 1:19 - Nếu các ngươi sẵn lòng vâng lời, các ngươi sẽ ăn mừng những sản vật tốt nhất của đất.
  • Y-sai 1:20 - Nhưng nếu các ngươi ngoan cố và chống nghịch, các ngươi sẽ bị gươm của quân thù tàn sát. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Y-sai 1:21 - Hãy nhìn Giê-ru-sa-lem, xưa là thành trung tín và công chính, nay là thành của lũ mãi dâm và sát nhân.
  • Y-sai 1:22 - Xưa được quý như bạc, mà nay trở nên cặn bã. Xưa rất tinh khiết, mà nay như rượu bị pha nước.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • Y-sai 1:24 - Vì thế, Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, là Đấng Quyền Năng của Ít-ra-ên phán: “Ta sẽ tiêu diệt người đối địch Ta, và báo trả kẻ thù Ta.
  • Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
  • Mi-ca 2:1 - Khốn cho những người thức đêm, để mưu đồ tội ác trên giường. Vừa hừng đông các ngươi liền thi hành quỷ kế, chỉ vì các ngươi có quyền hành trong tay.
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • Mi-ca 2:3 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu phán bảo: “Này, Ta dự định giáng tai họa cho gia đình này như quàng ách trên cổ không thể nào thoát được. Các ngươi không còn bước đi kiêu hãnh nữa, vì đây là thời hoạn nạn.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Y-sai 5:8 - Khốn cho các ngươi là những người mua hết nhà này đến nhà khác, tậu hết ruộng gần đến ruộng xa, cho đến khi mọi người bị đuổi và ngươi sống một mình trên đất.
  • Gióp 20:19 - Vì nó áp bức và bỏ bê người nghèo khổ. Cướp đoạt nhà cửa nó không xây.
  • Giê-rê-mi 50:27 - Hãy tiêu diệt cả bầy nghé nó— đó sẽ là điều kinh hãi cho nó! Khốn cho chúng nó! Vì đã đến lúc Ba-by-lôn bị đoán phạt.
  • Truyền Đạo 5:8 - Đừng ngạc nhiên nếu con thấy cảnh người nghèo bị áp bức và công lý bị chà đạp trong xứ. Vì mỗi công chức đều phục vụ người cao cấp hơn mình, cấp này lại phục vụ cấp khác cao hơn nữa.
  • Thi Thiên 12:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Vì người cô thế bị áp bức, và người đói khổ rên la, Ta sẽ trỗi dậy bảo vệ chúng khỏi những người tác hại.”
  • Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:11 - Thế nào trong nước cũng có người nghèo nên tôi mới bảo anh em phải rộng lòng cho mượn.”
  • Truyền Đạo 4:1 - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
  • Xuất Ai Cập 22:21 - Đừng áp bức ngoại kiều, phải nhớ rằng các ngươi đã là ngoại kiều tại Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 22:22 - Đừng áp bức các góa phụ và trẻ mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:23 - Nếu bị áp bức, họ sẽ kêu đến Ta. Khi nghe họ kêu ca,
  • Xuất Ai Cập 22:24 - lửa giận Ta sẽ nổi lên, Ta sẽ sai gươm đao diệt các ngươi, như vậy vợ các ngươi sẽ thành góa phụ, con các ngươi thành mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:25 - Người nào cho một người nghèo vay tiền, thì không được theo thói cho vay lấy lãi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:14 - Họ được sữa bò, chiên dư dật, lấy giống chiên, dê đực, dê Ba-san. Gieo giống lúa mì thượng hạng, và uống rượu nho thuần chất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Giô-ên 3:3 - Chúng dám bắt thăm chia phần dân Ta rồi đem về làm nô lệ cho chúng. Chúng còn đổi con trai để lấy gái mãi dâm và bán con gái để lấy tiền mua rượu uống cho say.
  • Ê-xê-chi-ên 22:12 - Khắp nơi đều có bọn giết mướn, bọn cho vay nặng lãi, và bọn tống tiền. Chúng không bao giờ nghĩ đến Ta và mệnh lệnh Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Giê-rê-mi 50:11 - “Các ngươi vui mừng và hớn hở vì các ngươi đã cướp bóc dân tuyển chọn của Ta. Các ngươi nhảy nhót như bò cái tơ đạp lúa và hí lên như ngựa giống.
  • Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
  • Gia-cơ 5:2 - Của cải anh chị em hư nát áo quần đẹp đẽ bị mối ăn tơi tả.
  • Gia-cơ 5:3 - Bạc vàng anh chị em bị mất giá, đó là một bằng chứng tố cáo anh chị em, thiêu hủy thể xác anh chị em như lửa. Anh chị em đã tích trữ tiền của trong những ngày cuối cùng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Gia-cơ 5:5 - Anh chị em đã sống những chuỗi ngày hoan lạc xa hoa trên đất, đã nuôi mình mập béo giữa thời kỳ tàn sát.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Châm Ngôn 22:22 - Đừng bóc lột người nghèo vì họ túng quẫn, cũng đừng áp bức người khốn khổ nơi tòa.
  • Châm Ngôn 22:23 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đứng ra bênh vực. Ngài sẽ diệt trừ những ai ức hiếp họ.
  • Giê-rê-mi 5:26 - Giữa dân Ta có những kẻ ác, nằm đợi nạn nhân như thợ săn ẩn núp trong nơi kín. Chúng gài bẫy để bắt người.
  • Giê-rê-mi 5:27 - Nhà chúng đầy những âm mưu lừa bịp, như một lồng đầy ắp chim. Vì thế chúng cường thịnh và giàu có.
  • Giê-rê-mi 5:28 - Chúng mập mạp và đẫy đà, chẳng có giới hạn nào cho việc gian ác của chúng. Chúng từ chối cung cấp công lý cho cô nhi và phủ nhận công chính của người nghèo.”
  • Giê-rê-mi 5:29 - Chúa Hằng Hữu phán: “Lẽ nào Ta không báo ứng tội ác ấy? Lẽ nào Thần Ta không trả thù dân tộc hiểm độc ấy?
  • Giê-rê-mi 6:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy đốn cây để làm cọc nhọn. Hãy đắp lũy để tấn công vào tường thành Giê-ru-sa-lem. Thành này đã bị trừng phạt, vì tội ác của nó đầy dẫy.
  • Ê-xê-chi-ên 39:18 - Hãy ăn thịt các dũng sĩ và uống máu các vua chúa, là các chiên đực, chiên con, dê đực, và bò mộng—tất cả là những con vật béo bổ từ xứ Ba-san!
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • Thi Thiên 22:12 - Kẻ thù địch đang vây quanh hung hãn; dữ dằn như bò đực Ba-san!
  • A-mốt 6:1 - Khốn cho những người sống an nhàn tại Si-ôn, và tin cậy vào sức mạnh của Sa-ma-ri! Các ngươi là những người nổi tiếng và được hâm mộ trong Ít-ra-ên, và người ta đến với các ngươi tìm sự trợ giúp.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy lắng nghe tôi, hỡi những bò cái Ba-san sống trên núi Sa-ma-ri, phụ nữ các ngươi áp bức người nghèo và hành hạ người thiếu thốn, là những người thường bảo chồng mình rằng: “Hãy mang đến chúng tôi thức uống khác!”
  • 新标点和合本 - “你们住撒玛利亚山如巴珊母牛的啊, 当听我的话! 你们欺负贫寒的,压碎穷乏的, 对家主说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你们这些撒玛利亚山上的巴珊母牛啊, 当听这话! 你们欺负贫寒人,压碎贫穷人, 对主人说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • 和合本2010(神版-简体) - “你们这些撒玛利亚山上的巴珊母牛啊, 当听这话! 你们欺负贫寒人,压碎贫穷人, 对主人说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • 当代译本 - 住在撒玛利亚山上的巴珊肥母牛啊, 要听此言! 你们压榨贫寒人,欺凌穷苦人, 又叫丈夫拿酒来畅饮。
  • 圣经新译本 - 撒玛利亚山上的巴珊母牛啊!要听这话; 你们欺负贫穷人,压迫穷苦人, 又对自己的丈夫说:“拿酒来,给我们饮用。”
  • 现代标点和合本 - 你们住撒马利亚山如巴珊母牛的啊, 当听我的话! 你们欺负贫寒的,压碎穷乏的, 对家主说:“拿酒来,我们喝吧!”
  • 和合本(拼音版) - “你们住撒玛利亚山如巴珊母牛的啊, 当听我的话! 你们欺负贫寒的,压碎穷乏的, 对家主说:‘拿酒来,我们喝吧!’
  • New International Version - Hear this word, you cows of Bashan on Mount Samaria, you women who oppress the poor and crush the needy and say to your husbands, “Bring us some drinks!”
  • New International Reader's Version - Listen to the Lord’s message, you women who live on the hill of Samaria. You treat poor people badly. You crush those who are in need. You say to your husbands, “Bring us some drinks!” But you are already as fat as the cows in Bashan.
  • English Standard Version - “Hear this word, you cows of Bashan, who are on the mountain of Samaria, who oppress the poor, who crush the needy, who say to your husbands, ‘Bring, that we may drink!’
  • New Living Translation - Listen to me, you fat cows living in Samaria, you women who oppress the poor and crush the needy, and who are always calling to your husbands, “Bring us another drink!”
  • The Message - “Listen to this, you cows of Bashan grazing on the slopes of Samaria. You women! Mean to the poor, cruel to the down-and-out! Indolent and pampered, you demand of your husbands, ‘Bring us a tall, cool drink!’
  • Christian Standard Bible - Listen to this message, you cows of Bashan who are on the hill of Samaria, women who oppress the poor and crush the needy, who say to their husbands, “Bring us something to drink.”
  • New American Standard Bible - Hear this word, you cows of Bashan who are on the mountain of Samaria, Who exploit the poor, who oppress the needy, And say to their husbands, “Bring now, that we may drink!”
  • New King James Version - Hear this word, you cows of Bashan, who are on the mountain of Samaria, Who oppress the poor, Who crush the needy, Who say to your husbands, “Bring wine, let us drink!”
  • Amplified Bible - Hear this word, you [well-fed, pampered] cows (women) of Bashan who are on the mountain of Samaria, Who oppress the poor, who crush the needy, Who say to their husbands, “Bring [the wine] now, and let us drink!”
  • American Standard Version - Hear this word, ye kine of Bashan, that are in the mountain of Samaria, that oppress the poor, that crush the needy, that say unto their lords, Bring, and let us drink.
  • King James Version - Hear this word, ye kine of Bashan, that are in the mountain of Samaria, which oppress the poor, which crush the needy, which say to their masters, Bring, and let us drink.
  • New English Translation - Listen to this message, you cows of Bashan who live on Mount Samaria! You oppress the poor; you crush the needy. You say to your husbands, “Bring us more to drink!”
  • World English Bible - Listen to this word, you cows of Bashan, who are on the mountain of Samaria, who oppress the poor, who crush the needy, who tell their husbands, “Bring us drinks!”
  • 新標點和合本 - 你們住撒馬利亞山如巴珊母牛的啊, 當聽我的話- 你們欺負貧寒的,壓碎窮乏的, 對家主說:拿酒來,我們喝吧!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你們這些撒瑪利亞山上的巴珊母牛啊, 當聽這話! 你們欺負貧寒人,壓碎貧窮人, 對主人說:『拿酒來,我們喝吧!』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你們這些撒瑪利亞山上的巴珊母牛啊, 當聽這話! 你們欺負貧寒人,壓碎貧窮人, 對主人說:『拿酒來,我們喝吧!』
  • 當代譯本 - 住在撒瑪利亞山上的巴珊肥母牛啊, 要聽此言! 你們壓榨貧寒人,欺凌窮苦人, 又叫丈夫拿酒來暢飲。
  • 聖經新譯本 - 撒瑪利亞山上的巴珊母牛啊!要聽這話; 你們欺負貧窮人,壓迫窮苦人, 又對自己的丈夫說:“拿酒來,給我們飲用。”
  • 呂振中譯本 - 『在 撒瑪利亞 山的 巴珊 母牛啊, 你們要聽這話! 你們欺壓貧寒,壓碎窮苦, 對你們的丈夫說: 「拿來,我們喫喝吧!」
  • 現代標點和合本 - 你們住撒馬利亞山如巴珊母牛的啊, 當聽我的話! 你們欺負貧寒的,壓碎窮乏的, 對家主說:「拿酒來,我們喝吧!」
  • 文理和合譯本 - 在撒瑪利亞山、巴珊之牝牛歟、其聽斯言、爾曹虐遇貧窮、壓制困乏、謂其主曰、攜酒共飲、
  • 文理委辦譯本 - 爾居撒馬利亞山、若巴山之牛、虐遇貧窮、挾制困乏、索酒縱飲者、今聽我言、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾居 撒瑪利亞 山、若 巴珊 牝牛之婦、虐遇貧者、欺壓窮者、謂家主曰、攜 酒 予我飲、當聽斯言、 或作爾曹居撒瑪利亞山肥若巴珊牝牛之婦當聽斯言爾曹虐遇貧者欺壓窮者謂家主曰攜金予我使我得飲
  • Nueva Versión Internacional - Oigan esta palabra ustedes, vacas de Basán, que viven en el monte de Samaria, que oprimen a los desvalidos y maltratan a los necesitados, que dicen a sus esposos: «¡Tráigannos de beber!»
  • 현대인의 성경 - 바산의 암소처럼 살진 사마리아 여인들아, 이 말을 들어라. 너희는 가난한 자를 학대하며 힘없는 자를 억압하고 남편에게 마실 술을 가져오라고 요구하고 있다.
  • Новый Русский Перевод - Слушайте это слово, вы, коровы башанские, на горе самарийской, вы, женщины, притесняющие бедных, угнетающие нуждающихся и говорящие своим мужьям: «Принеси нам выпить!»
  • Восточный перевод - Слушайте это слово, вы, женщины Самарии, разжиревшие, как коровы Башана, вы, притесняющие бедных, угнетающие нищих и говорящие своим мужьям: «Принесите нам выпить!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слушайте это слово, вы, женщины Самарии, разжиревшие, как коровы Башана, вы, притесняющие бедных, угнетающие нищих и говорящие своим мужьям: «Принесите нам выпить!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слушайте это слово, вы, женщины Сомарии, разжиревшие, как коровы Бошона, вы, притесняющие бедных, угнетающие нищих и говорящие своим мужьям: «Принесите нам выпить!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Ecoutez bien ceci, ╵ô vaches du Basan qui demeurez ╵sur les montagnes ╵de Samarie, qui opprimez les pauvres, et maltraitez les indigents, vous qui dites à vos maris : « Apportez-nous à boire ! »
  • リビングバイブル - 私の言うことを聞きなさい、 サマリヤに住むバシャンの太った雌牛たち。 夫をけしかけて貧しい人から取り上げ、 困っている者からしぼり取っている女たち。 いくら飲んでも十分でない者たちよ。
  • Nova Versão Internacional - Ouçam esta palavra, vocês, vacas de Basã que estão no monte de Samaria, vocês que oprimem os pobres e esmagam os necessitados e dizem aos senhores deles: “Tragam bebidas e vamos beber!”
  • Hoffnung für alle - Hört zu, ihr Frauen von Samaria, die ihr wohlgenährt seid wie die Kühe auf den saftigen Weiden von Baschan: Ihr unterdrückt die Hilflosen und knechtet die Armen. Ihr verlangt von euren Männern: »Besorgt uns etwas zu trinken!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฟังเถิด บรรดาแม่วัวแห่งบาชานบนภูเขาสะมาเรีย คือพวกผู้หญิงที่กดขี่คนยากไร้และเหยียบย่ำคนขัดสน คนที่พูดกับสามีว่า “ช่วยเอาเครื่องดื่มมาให้หน่อย!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “จง​ฟัง​เถิด พวก​เจ้า​ที่​เป็น​โค​ตัว​เมีย​ของ​บาชาน​บน​ภูเขา​สะมาเรีย พวก​เจ้า​กดขี่​ข่มเหง​ผู้​ขัดสน และ​เหยียบ​ย่ำ​ผู้​ยากไร้ และ​สั่ง​บรรดา​สามี​ว่า ‘ไป​เอา​เหล้า​มา​ให้​เรา​ดื่ม’”
  • Châm Ngôn 23:10 - Chớ dời ranh giới cũ; và đừng chiếm đoạt đất người mồ côi.
  • Châm Ngôn 23:11 - Vì Đấng Cứu Chuộc họ là Đấng năng quyền; sẽ bênh vực họ và khép tội con.
  • Giê-rê-mi 7:6 - nếu các ngươi không ức hiếp ngoại kiều, cô nhi, và quả phụ; nếu các ngươi không giết người vô tội; và không thờ lạy thần tượng để tự hại mình.
  • A-mốt 3:9 - Hãy loan báo đến các lãnh đạo của Ách-đốt và đến người cao trọng của Ai Cập: “Hãy tụ họp quanh các núi Sa-ma-ri, và chứng kiến sự hỗn loạn và đàn áp tại Ít-ra-ên.”
  • A-mốt 3:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Dân Ta không còn biết làm điều phải. Các đền đài của chúng chất đầy của cải mà chúng đã lấy trộm và cướp bóc.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:7 - Ở giữa ngươi, con cái khinh cha, nhiếc mẹ. Người di cư và kiều dân bị bóc lột. Các cô nhi và quả phụ bị hà hiếp và áp bức.
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • 1 Các Vua 16:24 - Sau đó, Ôm-ri mua ngọn đồi của Sê-me với giá 68 ký bạc và xây trên ấy một thành, đặt tên là Sa-ma-ri, theo tên chủ đất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:33 - Dân một nước xa lạ sẽ ăn hết mùa màng do công khó của anh em trồng trọt, suốt ngày anh em bị áp bức và chà đạp.
  • Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
  • Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
  • A-mốt 8:4 - Hãy nghe đây! Các ngươi cướp người nghèo khổ và bóc lột người bần cùng trong xứ!
  • A-mốt 8:5 - Các ngươi không thể chờ cho qua ngày Sa-bát và các kỳ lễ kết thúc rồi mới trở lại để lừa người túng thiếu. Các ngươi đong thóc lúa bằng bàn cân gian lận và lường gạt người mua bằng trái cân giả dối.
  • A-mốt 8:6 - Lúa các ngươi bán đã được pha trộn với những lúa lép rơi trên đất. Các ngươi bức ép người túng quẫn vì một miếng bạc hay một đôi dép.
  • Thi Thiên 140:12 - Con biết Chúa Hằng Hữu sẽ biện hộ cho người khốn cùng; Ngài bênh vực quyền lợi người nghèo khổ.
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • A-mốt 2:8 - Chúng nằm ngủ bên các bàn thờ, trên quần áo mà người túng ngặt đem cầm cố. Trong nhà của Đức Chúa Trời, chúng uống rượu mua bằng tiền bất chính.
  • Y-sai 1:17 - Hãy học làm lành. Tìm kiếm điều công chính. Cứu giúp người bị áp bức. Bênh vực cô nhi. Đấu tranh vì lẽ phải cho các quả phụ.”
  • Y-sai 1:18 - Chúa Hằng Hữu phán: “Bây giờ hãy đến, để cùng nhau tranh luận. Dù tội ác các ngươi đỏ như nhiễu điều, Ta sẽ tẩy sạch như tuyết. Dù có đỏ như son, Ta sẽ khiến trắng như lông chiên.
  • Y-sai 1:19 - Nếu các ngươi sẵn lòng vâng lời, các ngươi sẽ ăn mừng những sản vật tốt nhất của đất.
  • Y-sai 1:20 - Nhưng nếu các ngươi ngoan cố và chống nghịch, các ngươi sẽ bị gươm của quân thù tàn sát. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Y-sai 1:21 - Hãy nhìn Giê-ru-sa-lem, xưa là thành trung tín và công chính, nay là thành của lũ mãi dâm và sát nhân.
  • Y-sai 1:22 - Xưa được quý như bạc, mà nay trở nên cặn bã. Xưa rất tinh khiết, mà nay như rượu bị pha nước.
  • Y-sai 1:23 - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
  • Y-sai 1:24 - Vì thế, Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, là Đấng Quyền Năng của Ít-ra-ên phán: “Ta sẽ tiêu diệt người đối địch Ta, và báo trả kẻ thù Ta.
  • Giê-rê-mi 51:34 - “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã ăn và nghiền nát chúng con và uống cạn sức mạnh của chúng con. Vua nuốt chửng chúng con như quái vật nuốt mồi, làm cho bụng vua đầy của cải châu báu của chúng con. Rồi vua ném chúng con ra khỏi thành mình.
  • Mi-ca 2:1 - Khốn cho những người thức đêm, để mưu đồ tội ác trên giường. Vừa hừng đông các ngươi liền thi hành quỷ kế, chỉ vì các ngươi có quyền hành trong tay.
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • Mi-ca 2:3 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu phán bảo: “Này, Ta dự định giáng tai họa cho gia đình này như quàng ách trên cổ không thể nào thoát được. Các ngươi không còn bước đi kiêu hãnh nữa, vì đây là thời hoạn nạn.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Y-sai 5:8 - Khốn cho các ngươi là những người mua hết nhà này đến nhà khác, tậu hết ruộng gần đến ruộng xa, cho đến khi mọi người bị đuổi và ngươi sống một mình trên đất.
  • Gióp 20:19 - Vì nó áp bức và bỏ bê người nghèo khổ. Cướp đoạt nhà cửa nó không xây.
  • Giê-rê-mi 50:27 - Hãy tiêu diệt cả bầy nghé nó— đó sẽ là điều kinh hãi cho nó! Khốn cho chúng nó! Vì đã đến lúc Ba-by-lôn bị đoán phạt.
  • Truyền Đạo 5:8 - Đừng ngạc nhiên nếu con thấy cảnh người nghèo bị áp bức và công lý bị chà đạp trong xứ. Vì mỗi công chức đều phục vụ người cao cấp hơn mình, cấp này lại phục vụ cấp khác cao hơn nữa.
  • Thi Thiên 12:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Vì người cô thế bị áp bức, và người đói khổ rên la, Ta sẽ trỗi dậy bảo vệ chúng khỏi những người tác hại.”
  • Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:11 - Thế nào trong nước cũng có người nghèo nên tôi mới bảo anh em phải rộng lòng cho mượn.”
  • Truyền Đạo 4:1 - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
  • Xuất Ai Cập 22:21 - Đừng áp bức ngoại kiều, phải nhớ rằng các ngươi đã là ngoại kiều tại Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 22:22 - Đừng áp bức các góa phụ và trẻ mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:23 - Nếu bị áp bức, họ sẽ kêu đến Ta. Khi nghe họ kêu ca,
  • Xuất Ai Cập 22:24 - lửa giận Ta sẽ nổi lên, Ta sẽ sai gươm đao diệt các ngươi, như vậy vợ các ngươi sẽ thành góa phụ, con các ngươi thành mồ côi.
  • Xuất Ai Cập 22:25 - Người nào cho một người nghèo vay tiền, thì không được theo thói cho vay lấy lãi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:14 - Họ được sữa bò, chiên dư dật, lấy giống chiên, dê đực, dê Ba-san. Gieo giống lúa mì thượng hạng, và uống rượu nho thuần chất.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Giô-ên 3:3 - Chúng dám bắt thăm chia phần dân Ta rồi đem về làm nô lệ cho chúng. Chúng còn đổi con trai để lấy gái mãi dâm và bán con gái để lấy tiền mua rượu uống cho say.
  • Ê-xê-chi-ên 22:12 - Khắp nơi đều có bọn giết mướn, bọn cho vay nặng lãi, và bọn tống tiền. Chúng không bao giờ nghĩ đến Ta và mệnh lệnh Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
  • Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Giê-rê-mi 50:11 - “Các ngươi vui mừng và hớn hở vì các ngươi đã cướp bóc dân tuyển chọn của Ta. Các ngươi nhảy nhót như bò cái tơ đạp lúa và hí lên như ngựa giống.
  • Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
  • Gia-cơ 5:2 - Của cải anh chị em hư nát áo quần đẹp đẽ bị mối ăn tơi tả.
  • Gia-cơ 5:3 - Bạc vàng anh chị em bị mất giá, đó là một bằng chứng tố cáo anh chị em, thiêu hủy thể xác anh chị em như lửa. Anh chị em đã tích trữ tiền của trong những ngày cuối cùng.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Gia-cơ 5:5 - Anh chị em đã sống những chuỗi ngày hoan lạc xa hoa trên đất, đã nuôi mình mập béo giữa thời kỳ tàn sát.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Châm Ngôn 22:22 - Đừng bóc lột người nghèo vì họ túng quẫn, cũng đừng áp bức người khốn khổ nơi tòa.
  • Châm Ngôn 22:23 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ đứng ra bênh vực. Ngài sẽ diệt trừ những ai ức hiếp họ.
  • Giê-rê-mi 5:26 - Giữa dân Ta có những kẻ ác, nằm đợi nạn nhân như thợ săn ẩn núp trong nơi kín. Chúng gài bẫy để bắt người.
  • Giê-rê-mi 5:27 - Nhà chúng đầy những âm mưu lừa bịp, như một lồng đầy ắp chim. Vì thế chúng cường thịnh và giàu có.
  • Giê-rê-mi 5:28 - Chúng mập mạp và đẫy đà, chẳng có giới hạn nào cho việc gian ác của chúng. Chúng từ chối cung cấp công lý cho cô nhi và phủ nhận công chính của người nghèo.”
  • Giê-rê-mi 5:29 - Chúa Hằng Hữu phán: “Lẽ nào Ta không báo ứng tội ác ấy? Lẽ nào Thần Ta không trả thù dân tộc hiểm độc ấy?
  • Giê-rê-mi 6:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy đốn cây để làm cọc nhọn. Hãy đắp lũy để tấn công vào tường thành Giê-ru-sa-lem. Thành này đã bị trừng phạt, vì tội ác của nó đầy dẫy.
  • Ê-xê-chi-ên 39:18 - Hãy ăn thịt các dũng sĩ và uống máu các vua chúa, là các chiên đực, chiên con, dê đực, và bò mộng—tất cả là những con vật béo bổ từ xứ Ba-san!
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • Thi Thiên 22:12 - Kẻ thù địch đang vây quanh hung hãn; dữ dằn như bò đực Ba-san!
  • A-mốt 6:1 - Khốn cho những người sống an nhàn tại Si-ôn, và tin cậy vào sức mạnh của Sa-ma-ri! Các ngươi là những người nổi tiếng và được hâm mộ trong Ít-ra-ên, và người ta đến với các ngươi tìm sự trợ giúp.
圣经
资源
计划
奉献