逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhìn thấy rắn đeo nơi cánh tay Phao-lô, thổ dân bảo nhau: “Anh này đúng là kẻ sát nhân, dù khỏi chết chìm ngoài biển, lưới trời cũng không thoát được!”
- 新标点和合本 - 土人看见那毒蛇悬在他手上,就彼此说:“这人必是个凶手,虽然从海里救上来,天理还不容他活着。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当地的人看见那毒蛇悬在他手上,就彼此说:“这人必是个凶手,虽然他从海里获救,天理仍不容他活着。”
- 和合本2010(神版-简体) - 当地的人看见那毒蛇悬在他手上,就彼此说:“这人必是个凶手,虽然他从海里获救,天理仍不容他活着。”
- 当代译本 - 那里的居民看见毒蛇吊在保罗手上,就交头接耳地说:“这人一定是个凶手,虽然侥幸没有淹死,天理却不容他活下去。”
- 圣经新译本 - 当地的人看见那条蛇悬在他手上,就彼此说:“这个人一定是凶手,虽然从海里脱险,天理也不容他活着!”
- 中文标准译本 - 那些土人一看见那毒蛇悬在他的手上,就彼此说:“这个人一定是个杀人犯!虽然从海里获救了,但天理还是不让他活着。”
- 现代标点和合本 - 土人看见那毒蛇悬在他手上,就彼此说:“这人必是个凶手,虽然从海里救上来,天理还不容他活着。”
- 和合本(拼音版) - 土人看见那毒蛇悬在他手上,就彼此说:“这人必是个凶手,虽然从海里救上来,天理还不容他活着。”
- New International Version - When the islanders saw the snake hanging from his hand, they said to each other, “This man must be a murderer; for though he escaped from the sea, the goddess Justice has not allowed him to live.”
- New International Reader's Version - The people of the island saw the snake hanging from his hand. They said to one another, “This man must be a murderer. He escaped from the sea. But the female god Justice won’t let him live.”
- English Standard Version - When the native people saw the creature hanging from his hand, they said to one another, “No doubt this man is a murderer. Though he has escaped from the sea, Justice has not allowed him to live.”
- New Living Translation - The people of the island saw it hanging from his hand and said to each other, “A murderer, no doubt! Though he escaped the sea, justice will not permit him to live.”
- Christian Standard Bible - When the local people saw the snake hanging from his hand, they said to one another, “This man, no doubt, is a murderer. Even though he has escaped the sea, Justice has not allowed him to live.”
- New American Standard Bible - When the natives saw the creature hanging from his hand, they began saying to one another, “Undoubtedly this man is a murderer, and though he has been saved from the sea, justice has not allowed him to live.”
- New King James Version - So when the natives saw the creature hanging from his hand, they said to one another, “No doubt this man is a murderer, whom, though he has escaped the sea, yet justice does not allow to live.”
- Amplified Bible - When the natives saw the creature hanging from his hand, they began saying to one another, “Undoubtedly this man is a murderer, and though he has been saved from the sea, Justice [the avenging goddess] has not permitted him to live.”
- American Standard Version - And when the barbarians saw the venomous creature hanging from his hand, they said one to another, No doubt this man is a murderer, whom, though he hath escaped from the sea, yet Justice hath not suffered to live.
- King James Version - And when the barbarians saw the venomous beast hang on his hand, they said among themselves, No doubt this man is a murderer, whom, though he hath escaped the sea, yet vengeance suffereth not to live.
- New English Translation - When the local people saw the creature hanging from Paul’s hand, they said to one another, “No doubt this man is a murderer! Although he has escaped from the sea, Justice herself has not allowed him to live!”
- World English Bible - When the natives saw the creature hanging from his hand, they said to one another, “No doubt this man is a murderer, whom, though he has escaped from the sea, yet Justice has not allowed to live.”
- 新標點和合本 - 土人看見那毒蛇懸在他手上,就彼此說:「這人必是個兇手,雖然從海裏救上來,天理還不容他活着。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當地的人看見那毒蛇懸在他手上,就彼此說:「這人必是個兇手,雖然他從海裏獲救,天理仍不容他活着。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 當地的人看見那毒蛇懸在他手上,就彼此說:「這人必是個兇手,雖然他從海裏獲救,天理仍不容他活着。」
- 當代譯本 - 那裡的居民看見毒蛇吊在保羅手上,就交頭接耳地說:「這人一定是個兇手,雖然僥倖沒有淹死,天理卻不容他活下去。」
- 聖經新譯本 - 當地的人看見那條蛇懸在他手上,就彼此說:“這個人一定是兇手,雖然從海裡脫險,天理也不容他活著!”
- 呂振中譯本 - 蠻野人看見那活物懸在 保羅 手上,就彼此說:『這個人一定是兇手,他從海裏平安得了救,天理報應還不容他活着。』
- 中文標準譯本 - 那些土人一看見那毒蛇懸在他的手上,就彼此說:「這個人一定是個殺人犯!雖然從海裡獲救了,但天理還是不讓他活著。」
- 現代標點和合本 - 土人看見那毒蛇懸在他手上,就彼此說:「這人必是個凶手,雖然從海裡救上來,天理還不容他活著。」
- 文理和合譯本 - 夷人見蛇懸之、相語曰、是誠兇徒、雖免於海、義不容其伯也、
- 文理委辦譯本 - 夷人見蝮懸繞其手、相語曰、是誠殺人者、雖得救於海、理不容其生也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 島夷見蝮懸於 保羅 之手、相語曰、其人必殺人者、雖得救於海、理不容其生也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 土人見蝮懸其手上、相語曰:『是人必為一兇徒。雖自海中逃生、而天理仍不容其生。』
- Nueva Versión Internacional - Al ver la serpiente colgada de la mano de Pablo, los isleños se pusieron a comentar entre sí: «Sin duda este hombre es un asesino, pues aunque se salvó del mar, la justicia divina no va a consentir que siga con vida».
- 현대인의 성경 - 섬 사람들은 뱀이 바울의 손에 매달린 것을 보고 “이 사람은 틀림없이 살인자이다. 그가 바다에서는 간신히 살아 나왔으나 정의의 신이 절대로 살려 두지 않을 것이다” 하고 서로 말하였다.
- Новый Русский Перевод - Когда жители острова увидели, что с руки Павла свисает змея, они стали говорить друг другу: – Без сомнения, этот человек убийца: он спасся из моря, но богиня возмездия не позволила ему остаться в живых.
- Восточный перевод - Когда жители острова увидели, что с руки Паула свисает змея, они стали говорить друг другу: – Без сомнения, этот человек убийца: он спасся из моря, но богиня возмездия не позволила ему остаться в живых.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда жители острова увидели, что с руки Паула свисает змея, они стали говорить друг другу: – Без сомнения, этот человек убийца: он спасся из моря, но богиня возмездия не позволила ему остаться в живых.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда жители острова увидели, что с руки Павлуса свисает змея, они стали говорить друг другу: – Без сомнения, этот человек убийца: он спасся из моря, но богиня возмездия не позволила ему остаться в живых.
- La Bible du Semeur 2015 - En voyant l’animal suspendu à sa main, les habitants se disaient entre eux : Pas de doute : cet homme est un criminel ! Il a pu échapper à la mer, mais la Justice ne l’a pas laissé vivre !
- リビングバイブル - 島の人たちは、まむしがぶらさがっているのを見て、「きっと人殺しなんだよ。海からは助かっても、正義の女神がお見のがしにはならないんだ」と、ひそひそささやき合いました。
- Nestle Aland 28 - ὡς δὲ εἶδον οἱ βάρβαροι κρεμάμενον τὸ θηρίον ἐκ τῆς χειρὸς αὐτοῦ, πρὸς ἀλλήλους ἔλεγον· πάντως φονεύς ἐστιν ὁ ἄνθρωπος οὗτος ὃν διασωθέντα ἐκ τῆς θαλάσσης ἡ δίκη ζῆν οὐκ εἴασεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὡς δὲ εἶδον οἱ βάρβαροι κρεμάμενον τὸ θηρίον ἐκ τῆς χειρὸς αὐτοῦ, πρὸς ἀλλήλους ἔλεγον, πάντως φονεύς ἐστιν ὁ ἄνθρωπος οὗτος, ὃν διασωθέντα ἐκ τῆς θαλάσσης, ἡ δίκη ζῆν οὐκ εἴασεν.
- Nova Versão Internacional - Quando os habitantes da ilha viram a cobra agarrada na mão de Paulo, disseram uns aos outros: “Certamente este homem é assassino, pois, tendo escapado do mar, a Justiça não lhe permite viver”.
- Hoffnung für alle - Die Inselbewohner sahen die Schlange an seiner Hand und riefen entsetzt: »Das muss ein Mörder sein. Er ist zwar dem Meer entkommen, doch nun sorgt die Göttin der Rache dafür, dass er nicht am Leben bleibt!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อชาวเกาะเห็นงูห้อยอยู่ที่มือของเปาโลก็พูดกันว่า “คนนี้ต้องเป็นฆาตกรแน่ๆ เพราะถึงแม้ว่าเขารอดตายจากทะเลเจ้าแห่งความยุติธรรมก็ยังไม่ปล่อยให้มีชีวิต”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อชาวเกาะเห็นงูห้อยอยู่ที่มือของท่านจึงพูดกันว่า “ชายผู้นี้ต้องเป็นฆาตกรแน่ เพราะถึงแม้ว่าเขาพ้นจากทะเลมาได้ เจ้าแห่งความยุติธรรมก็ยังไม่ยอมให้เขามีชีวิตอยู่”
交叉引用
- Dân Số Ký 35:31 - Người đã lãnh án tử hình vì giết người, không được chuộc mạng, nhưng phải đền tội.
- Dân Số Ký 35:32 - Người chạy trốn trong thành trú ẩn, không được trả tiền chuộc mạng để về nhà trước ngày thầy thượng tế qua đời.
- Dân Số Ký 35:33 - Đừng gây đổ máu khiến đất bị ô uế. Một khi đất đã ô uế, chỉ có máu của kẻ sát nhân mới chuộc tội cho đất được mà thôi.
- Dân Số Ký 35:34 - Đừng làm ô uế đất mình, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, ngự giữa các ngươi.”
- Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:5 - Nhưng Phao-lô rảy con rắn vào lửa, và không hề hấn gì.
- Sô-phô-ni 2:15 - Thành phố này đã từng sống điềm nhiên và tự nhủ: “Ta đây, ngoài ta không còn ai cả!” Thế mà bây giờ chỉ còn cảnh điêu tàn hoang phế, làm chỗ cho thú rừng nằm nghỉ. Ai đi ngang qua đều khoa tay, nhạo cười.
- Sáng Thế Ký 4:8 - Lúc ấy, Ca-in nói với A-bên: “Anh em mình ra ngoài đồng đi.” Khi hai anh em ra đó, Ca-in xông lại giết A-bên.
- Sáng Thế Ký 4:9 - Chúa Hằng Hữu hỏi Ca-in: “A-bên, em con đâu?” Ca-in đáp: “Con không biết! Con đâu phải người trông nom nó.”
- Sáng Thế Ký 4:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con đã làm gì? Tiếng máu em con đổ dưới đất, đã thấu tai Ta.
- Sáng Thế Ký 4:11 - Từ nay, con bị đuổi khỏi mảnh đất đã nhuộm máu em của con.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:2 - Thổ dân tiếp đãi chúng tôi rất niềm nở. Trời đang mưa gió lạnh lẽo, họ đốt lửa bên bờ biển và tiếp đón chúng tôi.
- Giăng 9:1 - Đang đi, Chúa Giê-xu gặp một người khiếm thị từ lúc sơ sinh.
- Giăng 9:2 - Các môn đệ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, vì tội của ai mà anh này từ lúc mới sinh đã mù lòa như thế? Tội của anh hay của cha mẹ anh?”
- Y-sai 13:21 - Thú dữ của hoang mạc sẽ ở trong thành đổ nát, và nhà cửa sẽ là nơi lui tới của loài thú hoang dã. Cú vọ sẽ sống giữa hoang vu, và dê rừng sẽ nhảy múa tại đó.
- Y-sai 13:22 - Lang sói sẽ tru trong thành trì, và chó rừng sẽ sủa trong đền đài xa hoa. Những ngày của Ba-by-lôn không còn nhiều; thời kỳ suy vong sẽ sớm đến.
- Sáng Thế Ký 9:5 - Ta chắc chắn sẽ đòi máu của sinh mạng con hoặc từ nơi thú vật, hoặc từ tay người, hoặc nơi tay của anh em con.
- Sáng Thế Ký 9:6 - Kẻ giết người phải bị xử tử, vì Đức Chúa Trời đã tạo nên loài người theo hình ảnh Ngài.
- Châm Ngôn 28:17 - Kẻ sát nhân luôn bị lương tâm dày vò, chạy trốn nơi vực thẳm. Đừng ai ngăn nó!
- Sáng Thế Ký 3:1 - Trong các loài động vật Đức Chúa Trời Hằng Hữu tạo nên, rắn là loài xảo quyệt hơn cả. Rắn nói với người nữ: “Có thật Đức Chúa Trời cấm anh chị ăn bất cứ trái cây nào trong vườn không?”
- Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
- Giăng 7:24 - Các ngươi đừng phê phán hời hợt, nhưng phải lấy công tâm mà xét cho thật công bằng.”
- Y-sai 26:21 - Kìa! Chúa Hằng Hữu đang từ trời ngự xuống để trừng phạt cư dân trên đất về tội ác của họ. Lúc ấy, đất sẽ không còn giấu những người bị giết nữa. Họ sẽ được mang ra cho mọi người nhìn thấy.
- Y-sai 43:20 - Các dã thú trong đồng sẽ cảm tạ Ta, loài chó rừng và loài cú sẽ tôn ngợi Ta, vì Ta cho chúng nước trong hoang mạc. Phải, Ta sẽ khơi sông ngòi tưới nhuần đất khô để dân Ta đã chọn được tươi mới.
- Sáng Thế Ký 42:21 - Các anh em bảo nhau: “Chúng ta mắc họa vì có tội với em chúng ta. Lúc nó đau khổ tuyệt vọng van xin, chúng ta đã chẳng thương xót.”
- Sáng Thế Ký 42:22 - Ru-bên trách: “Tôi đã bảo đừng hại đứa trẻ mà các chú không nghe. Bây giờ chúng ta phải trả nợ máu.”
- Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
- Lu-ca 13:2 - Chúa Giê-xu hỏi: “Anh chị em tưởng mấy người đó bị giết vì phạm tội nặng hơn những người Ga-li-lê khác sao?
- Lu-ca 13:4 - Còn mười tám người bị tháp Si-lô sập xuống đè chết, có phải vì họ nhiều tội nhất trong thành Giê-ru-sa-lem không?