逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đến La Mã, Phao-lô được phép ở đâu tùy ý, chỉ có một người lính canh giữ.
- 新标点和合本 - 进了罗马城,(有古卷在此有“百夫长把众囚犯交给御营的统领,惟有”)保罗蒙准和一个看守他的兵另住在一处。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们进了罗马城, 保罗蒙准和那个看守他的兵另住在一处。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们进了罗马城, 保罗蒙准和那个看守他的兵另住在一处。
- 当代译本 - 我们进了罗马城后,保罗获准在卫兵的看守下自己一个人住。
- 圣经新译本 - 我们到了罗马,保罗获准独自与看守他的士兵居住。
- 中文标准译本 - 我们进了罗马以后, 保罗获准在一个士兵的看守之下,独自居住。
- 现代标点和合本 - 进了罗马城, 保罗蒙准和一个看守他的兵另住在一处。
- 和合本(拼音版) - 进了罗马城, 保罗蒙准和一个看守他的兵另住在一处。
- New International Version - When we got to Rome, Paul was allowed to live by himself, with a soldier to guard him.
- New International Reader's Version - When we got to Rome, Paul was allowed to live by himself. But a soldier guarded him.
- English Standard Version - And when we came into Rome, Paul was allowed to stay by himself, with the soldier who guarded him.
- New Living Translation - When we arrived in Rome, Paul was permitted to have his own private lodging, though he was guarded by a soldier.
- Christian Standard Bible - When we entered Rome, Paul was allowed to live by himself with the soldier who guarded him.
- New American Standard Bible - When we entered Rome, Paul was allowed to stay by himself, with the soldier who was guarding him.
- New King James Version - Now when we came to Rome, the centurion delivered the prisoners to the captain of the guard; but Paul was permitted to dwell by himself with the soldier who guarded him.
- Amplified Bible - When we entered Rome, Paul was allowed to stay by himself [in rented quarters] with the soldier who was guarding him.
- American Standard Version - And when we entered into Rome, Paul was suffered to abide by himself with the soldier that guarded him.
- King James Version - And when we came to Rome, the centurion delivered the prisoners to the captain of the guard: but Paul was suffered to dwell by himself with a soldier that kept him.
- New English Translation - When we entered Rome, Paul was allowed to live by himself, with the soldier who was guarding him.
- World English Bible - When we entered into Rome, the centurion delivered the prisoners to the captain of the guard, but Paul was allowed to stay by himself with the soldier who guarded him.
- 新標點和合本 - 進了羅馬城,(有古卷加:百夫長把眾囚犯交給御營的統領,惟有)保羅蒙准和一個看守他的兵另住在一處。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們進了羅馬城, 保羅蒙准和那個看守他的兵另住在一處。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們進了羅馬城, 保羅蒙准和那個看守他的兵另住在一處。
- 當代譯本 - 我們進了羅馬城後,保羅獲准在衛兵的看守下自己一個人住。
- 聖經新譯本 - 我們到了羅馬,保羅獲准獨自與看守他的士兵居住。
- 呂振中譯本 - 我們進了 羅馬 , 保羅 蒙准許、獨自兒同那看守他、的兵住着。
- 中文標準譯本 - 我們進了羅馬以後, 保羅獲准在一個士兵的看守之下,獨自居住。
- 現代標點和合本 - 進了羅馬城, 保羅蒙准和一個看守他的兵另住在一處。
- 文理和合譯本 - 既入羅馬、許保羅偕守卒一人別居、
- 文理委辦譯本 - 既至羅馬、百夫長以眾囚交將軍、惟聽保羅偕守卒一人、居於外、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 及至 羅瑪 、百夫長以眾囚交御營之將軍、惟許 保羅 偕一守卒獨居、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既入 羅馬 城、巴總將眾囚交付御營統領;惟准 葆樂 得與守卒一人自覓居處。
- Nueva Versión Internacional - Cuando llegamos a Roma, a Pablo se le permitió tener su domicilio particular, con un soldado que lo custodiara.
- 현대인의 성경 - 우리가 로마에 들어가자 바울은 경비병 한 사람과 함께 민가에 따로 머물러도 좋다는 허락을 받았다.
- Новый Русский Перевод - Мы прибыли в Рим, и Павлу разрешили жить отдельно. С ним жил лишь солдат, который и стерег его.
- Восточный перевод - Мы прибыли в Рим, и Паулу разрешили жить отдельно. С ним жил лишь солдат, который и стерёг его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы прибыли в Рим, и Паулу разрешили жить отдельно. С ним жил лишь солдат, который и стерёг его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы прибыли в Рим, и Павлусу разрешили жить отдельно. С ним жил лишь солдат, который и стерёг его.
- La Bible du Semeur 2015 - Après notre arrivée à Rome, Paul fut autorisé à loger dans un appartement personnel, sous la garde d’un soldat.
- リビングバイブル - ローマに着くと、パウロは、兵士の監視のもとではありましたが、好きな所に住んでもよいことになりました。
- Nestle Aland 28 - Ὅτε δὲ εἰσήλθομεν εἰς Ῥώμην, ἐπετράπη τῷ Παύλῳ μένειν καθ’ ἑαυτὸν σὺν τῷ φυλάσσοντι αὐτὸν στρατιώτῃ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε δὲ εἰσήλθομεν εἰς Ῥώμην, ἐπετράπη τῷ Παύλῳ μένειν καθ’ ἑαυτὸν, σὺν τῷ φυλάσσοντι αὐτὸν στρατιώτῃ.
- Nova Versão Internacional - Quando chegamos a Roma, Paulo recebeu permissão para morar por conta própria, sob a custódia de um soldado.
- Hoffnung für alle - In Rom erlaubte man Paulus, eine eigene Wohnung zu nehmen, in der er von einem Soldaten bewacht wurde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเรามาถึงกรุงโรมเปาโลได้รับอนุญาตให้อยู่ตามลำพังโดยมีทหารคนหนึ่งคอยคุมเขาไว้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพวกเรามาถึงเมืองโรมแล้ว เปาโลจึงได้รับอนุญาตให้อยู่ตามลำพังได้โดยมีทหารคนหนึ่งคุมไว้
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:21 - Sau thời gian ấy, Phao-lô có ý định đi thăm xứ Ma-xê-đoan và xứ A-chai trước khi về Giê-ru-sa-lem. Ông nói: “Sau đó tôi còn phải đến thủ đô La Mã nữa.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:2 - Tại đây ông gặp A-qui-la, một người Do Thái quê ở Bông-tu, và vợ là Bê-rít-sin. Họ mới từ Ý-đại-lợi đến Cô-rinh-tô vì Hoàng đế Cơ-lốt ra lệnh trục xuất tất cả người Do Thái khỏi La Mã,
- Khải Huyền 17:9 - Điều này người khôn ngoan mới hiểu. Bảy đầu có nghĩa là bảy ngọn núi, nơi người phụ nữ cư ngụ,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:31 - Phao-lô bảo viên đội trưởng và quân lính: “Các ông không thể thoát nạn nếu những người kia rời tàu.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:10 - Phi-ri-gi, Bam-phi-ly, Ai Cập, và các vùng thuộc Ly-bi gần Sy-ren, du khách từ La Mã
- Sáng Thế Ký 37:36 - Trong khi đó, bọn lái buôn A-rập xuống Ai Cập, và họ bán Giô-sép cho Phô-ti-pha, viên quan chỉ huy đoàn thị vệ của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
- Khải Huyền 17:18 - Người phụ nữ ông nhìn thấy là thủ đô lớn cai trị trên các vua thế gian.”
- 2 Các Vua 25:8 - Ngày mồng bảy tháng năm, năm thứ mười chín đời Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, Nê-bu-xa-ra-đan, là tướng chỉ huy quân thị vệ Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
- Sáng Thế Ký 39:21 - Dù vậy, Chúa Hằng Hữu vẫn ở với Giô-sép trong ngục và khiến chàng được giám ngục quý mến.
- Sáng Thế Ký 39:22 - Chẳng bao lâu, giám ngục ủy quyền cho Giô-sép quản lý cả lao xá và coi sóc tất cả phạm nhân.
- Sáng Thế Ký 39:23 - Từ ngày ấy, giám ngục khỏi bận tâm, vì Giô-sép quản trị mọi việc cách tốt đẹp hoàn hảo. Chúa Hằng Hữu cho bất cứ việc gì Giô-sép bắt tay vào cũng đều thành công mỹ mãn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:11 - Đêm sau, Chúa đến bên Phao-lô khích lệ: “Hãy vững lòng, Phao-lô! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, con cũng sẽ rao giảng Tin Mừng tại La Mã.”
- Rô-ma 15:22 - Cũng vì lý do ấy, tôi bị ngăn trở nhiều lần, chưa đến thăm anh chị em.
- Rô-ma 15:23 - Nhưng hiện nay, công tác tại miền này đã xong. Theo lòng mong mỏi đến thăm anh chị em từ nhiều năm nay,
- Rô-ma 15:24 - tôi hy vọng trong chuyến đi Tây Ban Nha, sẽ ghé thăm anh chị em cho thỏa lòng mong ước, rồi anh chị em lại tiễn tôi lên đường.
- Rô-ma 15:25 - Nhưng trước khi tôi đến, tôi phải lên Giê-ru-sa-lem để trao tặng phẩm cho các tín hữu.
- Rô-ma 15:26 - Vì Hội Thánh ở Ma-xê-đoan và A-chai đã vui lòng quyên góp để giúp các tín hữu túng thiếu tại Giê-ru-sa-lem.
- Rô-ma 15:27 - Họ vui vẻ làm việc này vì tự biết mình thật sự mắc nợ. Từ khi Dân Ngoại được tín hữu Giê-ru-sa-lem chia sẻ phước hạnh tâm linh, họ tự thấy có bổn phận chia sớt lại của cải vật chất.
- Rô-ma 15:28 - Sau khi hoàn thành công tác, trao xong mọi phẩm vật quyên trợ, tôi sẽ lên đường đến thăm anh chị em trong chuyến đi Tây Ban Nha.
- Rô-ma 15:29 - Chắc chắn khi tôi đến, Chúa Cứu Thế sẽ ban phước lành dồi dào cho anh chị em.
- Rô-ma 1:7 - Tôi viết thư này gửi đến anh chị em tại La Mã, là người Đức Chúa Trời yêu thương và kêu gọi trở nên dân thánh của Ngài. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước và bình an của Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Rô-ma 1:8 - Trước hết, tôi xin nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu dâng lên lời cảm tạ Đức Chúa Trời tôi vì đức tin anh chị em đã được Hội Thánh khắp nơi khen ngợi.
- Rô-ma 1:9 - Ngày và đêm, tôi dâng anh chị em và nhu cầu của anh chị em trong lời cầu nguyện lên Đức Chúa Trời, là Đấng mà tôi hết lòng phục vụ bằng cách truyền bá Phúc Âm của Con Ngài.
- Rô-ma 1:10 - Tôi cũng cầu xin Đức Chúa Trời, nếu đẹp ý Ngài, cho tôi có phương tiện và cơ hội đến thăm anh chị em.
- Rô-ma 1:11 - Vì tôi nóng lòng muốn gặp anh chị em để chia sẻ ân tứ tâm linh, giúp anh chị em ngày càng vững mạnh,
- Rô-ma 1:12 - để anh chị em và tôi đều khích lệ lẫn nhau bởi đức tin của mỗi người.
- Rô-ma 1:13 - Thưa anh chị em, tôi muốn anh chị em biết điều này. Đã nhiều lần tôi định đi thăm anh chị em để gặt hái hoa quả tốt đẹp, như tôi đã làm tại các nước khác, nhưng cho đến nay, tôi vẫn gặp trở ngại.
- Rô-ma 1:14 - Tôi có bổn phận nặng nề với các dân tộc, văn minh lẫn dã man, trí thức lẫn thất học.
- Rô-ma 1:15 - Vì thế, tôi thiết tha mong ước đến với anh chị em tại La Mã để truyền giảng Phúc Âm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:30 - Suốt hai năm, Phao-lô sống tại La Mã trong một căn nhà thuê. Ông tiếp đón những người đến thăm ông,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:31 - công bố Nước của Đức Chúa Trời, và giảng dạy về Chúa Cứu Thế Giê-xu cách bạo dạn. Không bị ai ngăn cấm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:43 - Vì muốn cứu Phao-lô, Đội trưởng Giu-lơ bác bỏ đề nghị ấy. Ông ra lệnh cho ai biết bơi cứ nhảy xuống nước, bơi vào bờ trước.
- Giê-rê-mi 40:2 - Quan chỉ huy thị vệ gọi Giê-rê-mi đến và nói: “Chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã giáng tai họa trên đất nước này,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:23 - Tổng trấn ra lệnh cho một viên sĩ quan giam giữ Phao-lô, nhưng cho dễ dãi phần nào, không cấm đoán người thân đến viếng thăm, giúp đỡ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:3 - Hôm sau, chúng tôi đến cảng Si-đôn. Giu-lơ đối xử với Phao-lô rất tử tế, cho phép ông lên bờ thăm bạn hữu và được họ tiếp tế.