逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi ra khỏi phòng, họ bảo nhau: “Người này chẳng phạm điều gì đáng bị tử hình hoặc bỏ tù cả.”
- 新标点和合本 - 退到里面,彼此谈论说:“这人并没有犯什么该死该绑的罪。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 退到里面,彼此谈论说:“这个人并没有犯什么该死该监禁的罪。”
- 和合本2010(神版-简体) - 退到里面,彼此谈论说:“这个人并没有犯什么该死该监禁的罪。”
- 当代译本 - 走到一边商量说:“这人没有做什么该判死刑或监禁的事。”
- 圣经新译本 - 退到一边,彼此谈论,说:“这个人并没有犯过什么该死该绑的罪。”
- 中文标准译本 - 当离开的时候,彼此谈论说:“这个人没有做任何该死或该被捆锁的事。”
- 现代标点和合本 - 退到里面,彼此谈论说:“这人并没有犯什么该死、该绑的罪。”
- 和合本(拼音版) - 退到里面,彼此谈论说:“这人并没有犯什么该死、该绑的罪。”
- New International Version - After they left the room, they began saying to one another, “This man is not doing anything that deserves death or imprisonment.”
- New International Reader's Version - They left the room and began to talk with one another. “Why should this man die or be put in prison?” they said. “He has done nothing worthy of that!”
- English Standard Version - And when they had withdrawn, they said to one another, “This man is doing nothing to deserve death or imprisonment.”
- New Living Translation - As they went out, they talked it over and agreed, “This man hasn’t done anything to deserve death or imprisonment.”
- Christian Standard Bible - and when they had left they talked with each other and said, “This man is not doing anything to deserve death or imprisonment.”
- New American Standard Bible - and when they had gone out, they began talking to one another, saying, “This man is not doing anything deserving death or imprisonment.”
- New King James Version - and when they had gone aside, they talked among themselves, saying, “This man is doing nothing deserving of death or chains.”
- Amplified Bible - and after they had gone out, they began saying to one another, “This man is not doing anything worthy of death or [even] of imprisonment.”
- American Standard Version - and when they had withdrawn, they spake one to another, saying, This man doeth nothing worthy of death or of bonds.
- King James Version - And when they were gone aside, they talked between themselves, saying, This man doeth nothing worthy of death or of bonds.
- New English Translation - and as they were leaving they said to one another, “This man is not doing anything deserving death or imprisonment.”
- World English Bible - When they had withdrawn, they spoke to one another, saying, “This man does nothing worthy of death or of bonds.”
- 新標點和合本 - 退到裏面,彼此談論說:「這人並沒有犯甚麼該死該綁的罪。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 退到裏面,彼此談論說:「這個人並沒有犯甚麼該死該監禁的罪。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 退到裏面,彼此談論說:「這個人並沒有犯甚麼該死該監禁的罪。」
- 當代譯本 - 走到一邊商量說:「這人沒有做什麼該判死刑或監禁的事。」
- 聖經新譯本 - 退到一邊,彼此談論,說:“這個人並沒有犯過甚麼該死該綁的罪。”
- 呂振中譯本 - 他們便退到一邊,彼此談論說:『這個人並沒有作甚麼該死或該捆鎖的事啊。』
- 中文標準譯本 - 當離開的時候,彼此談論說:「這個人沒有做任何該死或該被捆鎖的事。」
- 現代標點和合本 - 退到裡面,彼此談論說:「這人並沒有犯什麼該死、該綁的罪。」
- 文理和合譯本 - 退而相語曰、斯人所為、無當死當繫之事、
- 文理委辦譯本 - 退而相語曰、此人所為、無當死當繫之事、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 退而相議曰、此人所為、無當死當繫之罪、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 退而共議、僉曰:『是人實無應死或被囚之罪。』
- Nueva Versión Internacional - Al retirarse, decían entre sí: —Este hombre no ha hecho nada que merezca la muerte ni la cárcel.
- 현대인의 성경 - 밖으로 나가면서 “이 사람은 사형을 당하거나 갇힐 만한 짓은 아무것도 하지 않았다” 하고 서로 말하였다.
- Новый Русский Перевод - Они вышли, говоря друг другу: – Этот человек не сделал ничего, заслуживающего смерти или темницы.
- Восточный перевод - Они вышли, говоря друг другу: – Этот человек не сделал ничего, заслуживающего смерти или темницы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они вышли, говоря друг другу: – Этот человек не сделал ничего, заслуживающего смерти или темницы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они вышли, говоря друг другу: – Этот человек не сделал ничего, заслуживающего смерти или темницы.
- La Bible du Semeur 2015 - En se retirant, ils se disaient les uns aux autres : Cet homme n’a rien fait qui mérite la mort ou la prison.
- リビングバイブル - あとで話し合った結果、一致した意見は、「あの男は、死刑や投獄にあたることは何もしていない」ということでした。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἀναχωρήσαντες ἐλάλουν πρὸς ἀλλήλους λέγοντες ὅτι οὐδὲν θανάτου ἢ δεσμῶν ἄξιόν [τι] πράσσει ὁ ἄνθρωπος οὗτος.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἀναχωρήσαντες ἐλάλουν πρὸς ἀλλήλους λέγοντες, ὅτι οὐδὲν θανάτου ἢ δεσμῶν ἄξιον τι πράσσει ὁ ἄνθρωπος οὗτος.
- Nova Versão Internacional - Saindo do salão, comentavam entre si: “Este homem não fez nada que mereça morte ou prisão”.
- Hoffnung für alle - Nach der anschließenden Beratung erklärten sie einstimmig: »Dieser Mann hat nichts getan, wofür er die Todesstrafe oder Haft verdient hätte.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาออกไปจากห้องนั้นและพูดกันว่า “คนนี้ไม่ได้ทำสิ่งใดที่สมควรรับโทษถึงประหารหรือจำคุก”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาทั้งหลายออกไปจากห้อง ต่างก็พูดกันว่า “ชายผู้นี้ไม่ได้ทำสิ่งใดที่สมควรจะได้รับโทษถึงตายหรือถูกจำคุก”
交叉引用
- Lu-ca 23:4 - Phi-lát quay sang bảo các trưởng tế và đám đông: “Ta không thấy người này phạm luật gì cả!”
- Lu-ca 23:14 - rồi tuyên bố: “Các ông bắt giải và tố cáo người này về tội phản nghịch, xúi dân làm loạn. Trước mặt các ông, ta đã tra xét tỉ mỉ các lời tố cáo đó nhưng đương sự thật vô tội.
- Lu-ca 23:15 - Vua Hê-rốt cũng không buộc tội được, nên trao trả đương sự về đây. Như thế, người này không làm gì đáng tội tử hình cả.
- 2 Sa-mu-ên 24:17 - Khi Đa-vít thấy thiên sứ giết hại dân, ông kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Con mới chính là người có tội, còn đàn chiên này có làm gì nên tội đâu? Xin Chúa ra tay hành hạ con và gia đình con.”
- 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 4:15 - Đừng chịu khổ như kẻ giết người, trộm cắp, gây rối, hay quấy phá việc người khác.
- 1 Phi-e-rơ 4:16 - Nhưng nếu chịu khổ vì trở nên Cơ Đốc nhân thì chẳng có gì phải hổ thẹn. Hãy tạ ơn Đức Chúa Trời vì mình được mang Danh Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:18 - Người La Mã xét thấy tôi không phạm tội gì đáng bị tử hình, muốn trả tự do cho tôi.
- 1 Phi-e-rơ 3:16 - Hành động nào cũng phải quang minh chính đại, giữ lương tâm trong sạch vì anh em thuộc về Chúa Cứu Thế, để những người đặt điều nói xấu anh chị em phải hổ thẹn khi họ biết mình đã tố cáo sai lầm.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:25 - Nhưng tôi xét thấy đương sự chẳng phạm tội gì đáng chết cả. Vì đương sự khiếu nại lên Sê-sa nên tôi đã chấp thuận giải về La Mã.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:9 - Hội Đồng tranh luận rất sôi nổi. Các thầy dạy luật phái Pha-ri-si đứng dậy tuyên bố: “Chúng tôi nhận thấy ông này chẳng có lỗi lầm gì. Chúng ta đừng chống lại Đức Chúa Trời, vì biết đâu thần linh hoặc thiên sứ đã trực tiếp dạy ông?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:29 - Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những điều liên quan đến giáo luật Do Thái, chứ không phạm tội nào đáng xử tử hoặc giam giữ cả.