逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phao-lô trả lời: “Tôi chẳng có tội gì đối với luật pháp Do Thái, hoặc xúc phạm Đền Thờ, hoặc chống chính quyền La Mã.”
- 新标点和合本 - 保罗分诉说:“无论犹太人的律法,或是圣殿,或是凯撒,我都没有干犯。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 保罗申辩说:“无论犹太人的律法,或是圣殿,或是凯撒,我都没有干犯。”
- 和合本2010(神版-简体) - 保罗申辩说:“无论犹太人的律法,或是圣殿,或是凯撒,我都没有干犯。”
- 当代译本 - 保罗为自己辩护说:“我从来没有违背犹太律法、亵渎圣殿或反叛凯撒!”
- 圣经新译本 - 保罗申辩说:“无论对犹太人的律法、圣殿或凯撒,我都没有罪。”
- 中文标准译本 - 保罗申辩说:“无论是对犹太人的律法,或是对圣殿,或是对凯撒,我都没有犯过罪。”
- 现代标点和合本 - 保罗分诉说:“无论犹太人的律法或是圣殿,或是凯撒,我都没有干犯。”
- 和合本(拼音版) - 保罗分诉说:“无论犹太人的律法、或是圣殿、或是凯撒,我都没有干犯。”
- New International Version - Then Paul made his defense: “I have done nothing wrong against the Jewish law or against the temple or against Caesar.”
- New International Reader's Version - Then Paul spoke up for himself. He said, “I’ve done nothing wrong against the law of the Jews or against the temple. I’ve done nothing wrong against Caesar.”
- English Standard Version - Paul argued in his defense, “Neither against the law of the Jews, nor against the temple, nor against Caesar have I committed any offense.”
- New Living Translation - Paul denied the charges. “I am not guilty of any crime against the Jewish laws or the Temple or the Roman government,” he said.
- The Message - Then Paul took the stand and said simply, “I’ve done nothing wrong against the Jewish religion, or the Temple, or Caesar. Period.”
- Christian Standard Bible - Then Paul made his defense: “Neither against the Jewish law, nor against the temple, nor against Caesar have I sinned in any way.”
- New American Standard Bible - while Paul said in his own defense, “I have not done anything wrong either against the Law of the Jews, or against the temple, or against Caesar.”
- New King James Version - while he answered for himself, “Neither against the law of the Jews, nor against the temple, nor against Caesar have I offended in anything at all.”
- Amplified Bible - while Paul declared in his own defense, “I have done no wrong and committed no offense either against the Law of the Jews or against the temple or against Caesar.”
- American Standard Version - while Paul said in his defence, Neither against the law of the Jews, nor against the temple, nor against Cæsar, have I sinned at all.
- King James Version - While he answered for himself, Neither against the law of the Jews, neither against the temple, nor yet against Caesar, have I offended any thing at all.
- New English Translation - Paul said in his defense, “I have committed no offense against the Jewish law or against the temple or against Caesar.”
- World English Bible - while he said in his defense, “Neither against the law of the Jews, nor against the temple, nor against Caesar, have I sinned at all.”
- 新標點和合本 - 保羅分訴說:「無論猶太人的律法,或是聖殿,或是凱撒,我都沒有干犯。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 保羅申辯說:「無論猶太人的律法,或是聖殿,或是凱撒,我都沒有干犯。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 保羅申辯說:「無論猶太人的律法,或是聖殿,或是凱撒,我都沒有干犯。」
- 當代譯本 - 保羅為自己辯護說:「我從來沒有違背猶太律法、褻瀆聖殿或反叛凱撒!」
- 聖經新譯本 - 保羅申辯說:“無論對猶太人的律法、聖殿或凱撒,我都沒有罪。”
- 呂振中譯本 - 保羅 分訴說:『 猶太 人的律法或聖殿、或 該撒 、我都沒有干犯過。』
- 中文標準譯本 - 保羅申辯說:「無論是對猶太人的律法,或是對聖殿,或是對凱撒,我都沒有犯過罪。」
- 現代標點和合本 - 保羅分訴說:「無論猶太人的律法或是聖殿,或是凱撒,我都沒有干犯。」
- 文理和合譯本 - 保羅訴曰、猶太人之律、或殿、或該撒、我皆未犯之、
- 文理委辦譯本 - 保羅訴曰、猶太人例及殿、與該撒、我皆未犯之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 保羅 訴曰、我未嘗犯 猶太 人之律及聖殿、亦未嘗犯 該撒 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 葆樂 答曰:『無論於 猶太 律法、於聖殿、於 凱撒 、予悉未嘗有所干犯。』
- Nueva Versión Internacional - Pablo se defendía: —No he cometido ninguna falta ni contra la ley de los judíos ni contra el templo ni contra el emperador.
- 현대인의 성경 - 그때 바울이 “나는 유대인의 율법이나 성전이나 황제에 대해서 아무런 죄도 짓지 않았습니다” 하고 변명하였다.
- Новый Русский Перевод - Павел же, защищаясь, сказал: – Я ни в чем не повинен ни против иудейского Закона, ни против храма, ни против кесаря.
- Восточный перевод - Паул же, защищаясь, сказал: – Я ни в чём не повинен ни против иудейского Закона, ни против храма, ни против императора.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Паул же, защищаясь, сказал: – Я ни в чём не повинен ни против иудейского Закона, ни против храма, ни против императора.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Павлус же, защищаясь, сказал: – Я ни в чём не повинен ни против иудейского Закона, ни против храма, ни против императора.
- La Bible du Semeur 2015 - Paul, quant à lui, disait pour sa défense : Je n’ai commis aucune faute ni contre la loi juive, ni contre le temple, ni contre César.
- リビングバイブル - この訴えに対して、パウロは、「私は潔白です。別にユダヤ人の律法に反対したわけでもなく、神殿を汚したことも、ローマ政府にそむいたこともありません」ときっぱり否定しました。
- Nestle Aland 28 - τοῦ Παύλου ἀπολογουμένου ὅτι οὔτε εἰς τὸν νόμον τῶν Ἰουδαίων οὔτε εἰς τὸ ἱερὸν οὔτε εἰς Καίσαρά τι ἥμαρτον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τοῦ Παύλου ἀπολογουμένου, ὅτι οὔτε εἰς τὸν νόμον τῶν Ἰουδαίων, οὔτε εἰς τὸ ἱερὸν, οὔτε εἰς Καίσαρά, τι ἥμαρτον.
- Nova Versão Internacional - Então Paulo fez sua defesa: “Nada fiz de errado contra a lei dos judeus, contra o templo ou contra César”.
- Hoffnung für alle - Paulus verteidigte sich mit den Worten: »Ich habe weder gegen das Gesetz der Juden verstoßen noch den Tempel entweiht oder die Gesetze des Kaisers übertreten.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วเปาโลจึงแก้ข้อกล่าวหาว่า “ข้าพเจ้าไม่ได้ทำสิ่งใดผิดต่อบทบัญญัติของยิวหรือต่อพระวิหารหรือต่อซีซาร์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เปาโลแก้คดีว่า “ข้าพเจ้าไม่ได้กระทำผิดกฎบัญญัติของชาวยิว หรือผิดต่อพระวิหาร หรือผิดต่อซีซาร์แต่อย่างใด”
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:21 - Họ đáp: “Chúng tôi chẳng nhận được thư từ gì từ xứ Giu-đê nói về anh, cũng chẳng có ai từ Giê-ru-sa-lem đến đây tố cáo anh cả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
- 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
- Đa-ni-ên 6:22 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời của tôi đã sai thiên sứ Ngài bịt miệng sư tử nên chúng không làm hại tôi, vì Ngài đã xét thấy tôi hoàn toàn vô tội trước mắt Ngài. Tôi cũng chẳng làm điều gì tổn hại vua cả!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:17 - Sau nhiều năm xa vắng, tôi trở về Giê-ru-sa-lem, mang theo tặng phẩm để cứu tế anh chị em và dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:18 - Họ gặp tôi đang làm lễ thanh tẩy trong Đền Thờ, chứ tôi chẳng tập họp đám đông hay làm náo loạn gì cả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:19 - Mấy người Do Thái đến từ Tiểu Á có mặt ở đó đáng lẽ phải ở đây nếu muốn tố cáo tôi trước tòa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:20 - Xin ngài hỏi các vị lãnh đạo ngồi đây, Hội Đồng Quốc Gia đã tìm thấy tôi có lỗi lầm gì không?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:21 - Tôi chỉ nói: ‘Vì sự sống lại của người chết mà hôm nay tôi bị Hội Đồng xét xử.’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:1 - Phao-lô nhìn vào Hội Đồng Quốc Gia, và trình bày: “Thưa các ông, tôi đã sống trước mặt Đức Chúa Trời với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:6 - Nó làm ô uế Đền Thờ, nên chúng tôi bắt giữ để xét xử theo luật chúng tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:10 - Phao-lô đáp: “Không! Đây là tòa án công phán của La Mã, tôi xin được xét xử tại đây. Như ngài đã biết, tôi chẳng có lỗi gì với người Do Thái cả.
- Sáng Thế Ký 40:15 - Vì thật ra, tôi bị người ta bắt từ quê hương xứ Hê-bơ-rơ bán qua đây. Ở Ai Cập tôi cũng chẳng phạm tội gì mà bị tù.”
- Giê-rê-mi 37:18 - Rồi Giê-rê-mi hỏi vua Sê-đê-kia: “Tôi đã phạm tội gì? Tôi có làm gì chống lại vua, các cận thần của vua, hay dân chúng để phải bị bỏ tù như thế?
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:17 - Ba ngày sau, Phao-lô mời các lãnh tụ Do Thái đến họp. Ông giải thích: “Thưa các ông, tôi chẳng làm điều gì phản dân hại nước, hay trái với tục lệ tổ tiên, nhưng tôi bị bắt tại Giê-ru-sa-lem và giao nộp cho người La Mã.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:12 - Những người kiện cáo tôi không hề thấy tôi cãi vã với ai trong Đền Thờ, hoặc sách động quần chúng nổi loạn giữa các hội đường hay ngoài đường phố.