逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Thưa quý vị trưởng thượng và quý anh em, xin nghe tôi thanh minh đôi lời.”
- 新标点和合本 - “诸位父兄请听,我现在对你们分诉。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - “诸位父老弟兄,请听我现在对你们的申辩。”
- 和合本2010(神版-简体) - “诸位父老弟兄,请听我现在对你们的申辩。”
- 当代译本 - “各位父老兄弟,现在请听我申辩!”
- 圣经新译本 - “各位父老弟兄,请听听我现在对你们的申辩。”
- 中文标准译本 - “各位父老兄弟,现在请听我的申辩。”
- 现代标点和合本 - “诸位父兄,请听我现在对你们分诉!”
- 和合本(拼音版) - “诸位父兄请听,我现在对你们分诉。”
- New International Version - “Brothers and fathers, listen now to my defense.”
- New International Reader's Version - “Brothers and fathers,” Paul began, “listen to me now. I want to give you reasons for my actions.”
- English Standard Version - “Brothers and fathers, hear the defense that I now make before you.”
- New Living Translation - “Brothers and esteemed fathers,” Paul said, “listen to me as I offer my defense.”
- The Message - “My dear brothers and fathers, listen carefully to what I have to say before you jump to conclusions about me.” When they heard him speaking Hebrew, they grew even quieter. No one wanted to miss a word of this.
- Christian Standard Bible - “Brothers and fathers, listen now to my defense before you.”
- New American Standard Bible - “ Brothers and fathers, hear my defense which I now offer to you.”
- New King James Version - “Brethren and fathers, hear my defense before you now.”
- Amplified Bible - “Brethren and fathers (kinsmen), hear my defense which I now offer to you.”
- American Standard Version - Brethren and fathers, hear ye the defence which I now make unto you.
- King James Version - Men, brethren, and fathers, hear ye my defence which I make now unto you.
- New English Translation - “Brothers and fathers, listen to my defense that I now make to you.”
- World English Bible - “Brothers and fathers, listen to the defense which I now make to you.”
- 新標點和合本 - 「諸位父兄請聽,我現在對你們分訴。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「諸位父老弟兄,請聽我現在對你們的申辯。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 「諸位父老弟兄,請聽我現在對你們的申辯。」
- 當代譯本 - 「各位父老兄弟,現在請聽我申辯!」
- 聖經新譯本 - “各位父老弟兄,請聽聽我現在對你們的申辯。”
- 呂振中譯本 - 『同人、弟兄、父老們,請聽我如今對你們所分訴的。』
- 中文標準譯本 - 「各位父老兄弟,現在請聽我的申辯。」
- 現代標點和合本 - 「諸位父兄,請聽我現在對你們分訴!」
- 文理和合譯本 - 曰、諸父兄弟、我今自訴於爾、請聽之、
- 文理委辦譯本 - 曰、諸父兄弟、我今欲自訴、請聽我言、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、諸父兄弟、我今欲於爾前申訴、請聽我言、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『父老兄弟!聽予向爾分辨!』
- Nueva Versión Internacional - «Padres y hermanos, escuchen ahora mi defensa».
- 현대인의 성경 - “여러 어른들과 형제 여러분, 내가 변명하는 말에 귀를 기울여 주십시오.”
- Новый Русский Перевод - – Братья и отцы, разрешите мне высказаться в свою защиту.
- Восточный перевод - – Братья и отцы, разрешите мне высказаться в свою защиту.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Братья и отцы, разрешите мне высказаться в свою защиту.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Братья и отцы, разрешите мне высказаться в свою защиту.
- La Bible du Semeur 2015 - – Mes frères et mes pères, dit-il, écoutez, je vous prie, ce que j’ai à vous dire pour ma défense.
- リビングバイブル - 「私の兄弟とも父とも言うべき皆さん。どうか、私の申し上げることを聞いてください。」
- Nestle Aland 28 - Ἄνδρες ἀδελφοὶ καὶ πατέρες, ἀκούσατέ μου τῆς πρὸς ὑμᾶς νυνὶ ἀπολογίας.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἄνδρες, ἀδελφοὶ καὶ πατέρες, ἀκούσατέ μου τῆς πρὸς ὑμᾶς νυνὶ ἀπολογίας.
- Nova Versão Internacional - “Irmãos e pais, ouçam agora a minha defesa”.
- Hoffnung für alle - »Ihr Männer, liebe Brüder und Väter! Hört euch an, was ich zu meiner Verteidigung sagen möchte.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พ่อแม่พี่น้อง บัดนี้โปรดฟังคำชี้แจงของข้าพเจ้า”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พี่น้องและท่านอาวุโสทั้งหลาย จงฟังคำแก้คดีของข้าพเจ้าด้วย”
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:1 - Vua Ạc-ríp-ba nói với Phao-lô: “Nhà ngươi được phép tự biện hộ.” Đưa cánh tay lên cao, Phao-lô nói:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:2 - “Tâu Vua Ạc-ríp-ba, hôm nay tôi lấy làm hân hạnh được minh oan trước mặt vua và trả lời những điều người Do Thái tố cáo.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:1 - Phao-lô nhìn vào Hội Đồng Quốc Gia, và trình bày: “Thưa các ông, tôi đã sống trước mặt Đức Chúa Trời với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”
- 1 Phi-e-rơ 3:15 - Hãy yên lặng, tôn cao Đấng Cứu Thế, Chúa của anh chị em. Nếu có ai hỏi: “Tại sao anh chị em tin Chúa?” hãy sẵn sàng trả lời họ cách hòa nhã, lễ độ, và rành mạch.
- Lu-ca 21:14 - Các con đừng lo phải tự biện hộ thế nào,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:24 - Thình lình, Phê-tu la lớn: “Phao-lô, anh điên rồi. Anh học hỏi nhiều quá nên anh mất trí!”
- 2 Cô-rinh-tô 7:11 - Anh chị em xem đau buồn theo ý Đức Chúa Trời đã đem lại cho anh chị em nhiều điểm tốt, như lòng nhiệt thành, cố gắng thanh minh, ân hận sợ sệt, mong mỏi, sốt sắng, sửa trị người có lỗi. Anh chị em đã tỏ ra trong sạch trong mọi việc.
- Phi-líp 1:17 - Trong khi đó, mấy người kia rao giảng về Chúa Cứu Thế vì tinh thần đảng phái, không chân thành phục vụ; họ tưởng làm như thế là chồng chất thêm nỗi khổ đau cho tôi trong ngục tù!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:8 - Phao-lô trả lời: “Tôi chẳng có tội gì đối với luật pháp Do Thái, hoặc xúc phạm Đền Thờ, hoặc chống chính quyền La Mã.”
- 2 Cô-rinh-tô 12:19 - Chúng tôi không làm điều gì phải bào chữa cả. Anh chị em thân yêu! Tôi xin long trọng xác nhận trước mặt Đức Chúa Trời, và trong Chúa Cứu Thế chúng tôi làm mọi việc vì mục đích xây dựng cho anh chị em.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:33 - Người Do Thái đẩy A-léc-xan-đơ tới trước và bảo ông phát biểu. Ông lấy tay ra hiệu định lên tiếng thanh minh.
- 2 Ti-mô-thê 4:16 - Khi ta ra tòa lần thứ nhất, chẳng có ai bênh vực, mọi người đều bỏ rơi ta. Xin tội ấy đừng đổ về họ.
- Rô-ma 2:15 - Việc này chứng tỏ các nguyên tắc luật pháp đã được ghi vào lòng họ, lương tâm cũng làm chứng khi lên tiếng buộc tội hay biện hộ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:26 - Thưa anh chị em—con cháu Áp-ra-ham và anh chị em Dân Ngoại, là những người có lòng kính sợ Đức Chúa Trời—sứ điệp cứu rỗi đã đến với chúng ta!
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:17 - Ba ngày sau, Phao-lô mời các lãnh tụ Do Thái đến họp. Ông giải thích: “Thưa các ông, tôi chẳng làm điều gì phản dân hại nước, hay trái với tục lệ tổ tiên, nhưng tôi bị bắt tại Giê-ru-sa-lem và giao nộp cho người La Mã.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:16 - Tôi trả lời: ‘Theo pháp luật La Mã, không thể kết tội khi bị cáo chưa được xét xử, chưa đối chất với nguyên cáo để có cơ hội bào chữa.’
- Phi-líp 1:7 - Tôi tín nhiệm anh chị em như thế vì anh chị em đã chiếm một chỗ quan trọng trong lòng tôi. Anh chị em đã cùng tôi chia sẻ ơn phước của Đức Chúa Trời, trong những ngày tôi bị xiềng xích giam cầm cũng như những năm tháng tôi được tự do biện hộ cho chân lý Phúc Âm.
- Lu-ca 12:11 - Khi các con bị đem ra xét xử trong hội đường, trước mặt các nhà lãnh đạo và cầm quyền, đừng lo phải nói những gì,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 23:6 - Nhận thấy thành viên Hội Đồng Quốc Gia gồm có phái Sa-đu-sê và phái Pha-ri-si, Phao-lô lớn tiếng xác nhận: “Thưa các ông, tôi thuộc phái Pha-ri-si, con của thầy Pha-ri-si. Sở dĩ tôi bị xét xử hôm nay vì tôi hy vọng sự sống lại của người chết!”
- 1 Cô-rinh-tô 9:3 - Khi có người chất vấn, tôi biện bạch như sau:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:10 - Tổng trấn ra hiệu cho Phao-lô nói. Phao-lô liền tự biện hộ: “Thưa tổng trấn. Được biết ngài từng ngồi ghế phán quan tại nước tôi lâu năm nên tôi vui mừng trình bày mọi việc.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:2 - Ê-tiên đáp: “Thưa các vị lãnh đạo, xin nghe tôi trình bày. Đức Chúa Trời vinh quang đã hiện ra với Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta, khi ông còn ở Mê-sô-pô-ta-ni, chưa dời đến Cha-ran.