逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng quỷ trả lời: “Ta biết Chúa Giê-xu và biết Phao-lô, còn các anh là ai?”
- 新标点和合本 - 恶鬼回答他们说:“耶稣我认识,保罗我也知道。你们却是谁呢?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但邪灵回答他们:“耶稣我知道,保罗我也认识,你们却是谁呢?”
- 和合本2010(神版-简体) - 但邪灵回答他们:“耶稣我知道,保罗我也认识,你们却是谁呢?”
- 当代译本 - 邪灵回答说:“耶稣,我认识;保罗,我也知道。但你们是谁?”
- 圣经新译本 - 邪灵回答他们:“耶稣我认识,保罗我也知道;你们是谁?”
- 中文标准译本 - 邪灵回答他们,说:“耶稣我认识,保罗我也知道!但你们呢?你们是谁?”
- 现代标点和合本 - 恶鬼回答他们说:“耶稣我认识,保罗我也知道,你们却是谁呢?”
- 和合本(拼音版) - 恶鬼回答他们说:“耶稣我认识,保罗我也知道。你们却是谁呢?”
- New International Version - One day the evil spirit answered them, “Jesus I know, and Paul I know about, but who are you?”
- New International Reader's Version - One day the evil spirit answered them, “I know Jesus. And I know about Paul. But who are you?”
- English Standard Version - But the evil spirit answered them, “Jesus I know, and Paul I recognize, but who are you?”
- New Living Translation - But one time when they tried it, the evil spirit replied, “I know Jesus, and I know Paul, but who are you?”
- Christian Standard Bible - The evil spirit answered them, “I know Jesus, and I recognize Paul — but who are you?”
- New American Standard Bible - But the evil spirit responded and said to them, “I recognize Jesus, and I know of Paul, but who are you?”
- New King James Version - And the evil spirit answered and said, “Jesus I know, and Paul I know; but who are you?”
- Amplified Bible - But the evil spirit retorted, “I know and recognize and acknowledge Jesus, and I know about Paul, but as for you, who are you?”
- American Standard Version - And the evil spirit answered and said unto them, Jesus I know, and Paul I know; but who are ye?
- King James Version - And the evil spirit answered and said, Jesus I know, and Paul I know; but who are ye?
- New English Translation - But the evil spirit replied to them, “I know about Jesus and I am acquainted with Paul, but who are you?”
- World English Bible - The evil spirit answered, “Jesus I know, and Paul I know, but who are you?”
- 新標點和合本 - 惡鬼回答他們說:「耶穌我認識,保羅我也知道。你們卻是誰呢?」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但邪靈回答他們:「耶穌我知道,保羅我也認識,你們卻是誰呢?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 但邪靈回答他們:「耶穌我知道,保羅我也認識,你們卻是誰呢?」
- 當代譯本 - 邪靈回答說:「耶穌,我認識;保羅,我也知道。但你們是誰?」
- 聖經新譯本 - 邪靈回答他們:“耶穌我認識,保羅我也知道;你們是誰?”
- 呂振中譯本 - 惡靈卻回答他們說:『耶穌我認識, 保羅 我知道;你們呢、是誰?』
- 中文標準譯本 - 邪靈回答他們,說:「耶穌我認識,保羅我也知道!但你們呢?你們是誰?」
- 現代標點和合本 - 惡鬼回答他們說:「耶穌我認識,保羅我也知道,你們卻是誰呢?」
- 文理和合譯本 - 邪鬼應之曰、我知耶穌、亦識保羅、爾曹誰也、
- 文理委辦譯本 - 惡神曰、我知耶穌、識保羅、爾曹誰耶、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 魔曰、耶穌我知之、 保羅 我識之、爾曹誰耶、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然厲鬼答之曰:『耶穌予所識、 葆樂 予所知;顧爾為何許人耶?』
- Nueva Versión Internacional - Un día el espíritu maligno les replicó: «Conozco a Jesús, y sé quién es Pablo, pero ustedes ¿quiénes son?»
- 현대인의 성경 - 그러자 악한 귀신이 “나는 예수님도 알고 바울도 아는데 도대체 너희는 누구냐?” 하고 대답하였다.
- Новый Русский Перевод - Но злой дух ответил им: – Иисуса я знаю, и Павел мне известен, а вы кто такие?
- Восточный перевод - Но злой дух ответил им: – Ису я знаю, и Паул мне известен, а вы кто такие?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но злой дух ответил им: – Ису я знаю, и Паул мне известен, а вы кто такие?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но злой дух ответил им: – Исо я знаю, и Павлус мне известен, а вы кто такие?
- La Bible du Semeur 2015 - Mais l’esprit mauvais leur répondit : Jésus ? Je le connais. Paul, je sais qui c’est. Mais vous, qui êtes-vous ?
- リビングバイブル - しかし、悪霊につかれた人に実際に試してみると、結果はさんざんでした。悪霊は平然と、「イエスなら知っている。パウロだって知っている。だが、おまえらは何者だ」と言い返してきたのです。
- Nestle Aland 28 - ἀποκριθὲν δὲ τὸ πνεῦμα τὸ πονηρὸν εἶπεν αὐτοῖς· τὸν [μὲν] Ἰησοῦν γινώσκω καὶ τὸν Παῦλον ἐπίσταμαι, ὑμεῖς δὲ τίνες ἐστέ;
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀποκριθὲν δὲ τὸ πνεῦμα τὸ πονηρὸν εἶπεν αὐτοῖς, τὸν Ἰησοῦν γινώσκω, καὶ τὸν Παῦλον ἐπίσταμαι, ὑμεῖς δὲ τίνες ἐστέ?
- Nova Versão Internacional - Um dia, o espírito maligno lhes respondeu: “Jesus, eu conheço, Paulo, eu sei quem é; mas vocês, quem são?”
- Hoffnung für alle - Doch der Dämon verhöhnte sie: »Jesus kenne ich und Paulus auch. Aber wer seid ihr?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วันหนึ่งวิญญาณชั่วตอบพวกเขาว่า “พระเยซูน่ะข้ารู้จักและข้าก็เคยได้ยินเรื่องเปาโลแต่พวกเจ้าเป็นใครกัน?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วันหนึ่งวิญญาณร้ายตอบพวกเขาว่า “เรารู้ว่าพระเยซูคือผู้ใด และเปาโลนั้นเราก็รู้ แต่เจ้าล่ะ เป็นใครกัน”
交叉引用
- Ma-thi-ơ 8:29 - Họ kêu la: “Con Đức Chúa Trời! Ngài đến đây làm gì? Ngài đến hình phạt chúng tôi trước thời hạn của Chúa sao?”
- Ma-thi-ơ 8:30 - Gần đó có bầy heo đông đang ăn.
- Ma-thi-ơ 8:31 - Bọn quỷ nài nỉ: “Nếu Ngài đuổi chúng tôi, xin cho chúng tôi nhập vào bầy heo.”
- Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
- Lu-ca 8:29 - Trước kia quỷ thường điều khiển anh, dù anh bị còng tay xiềng chân, quỷ cũng xúi anh bẻ còng bứt xiềng, chạy vào hoang mạc.
- Lu-ca 8:30 - Chúa Giê-xu hỏi: “Mầy tên gì?” Đáp: “Quân Đoàn”—vì có rất nhiều quỷ ở trong người ấy.
- Lu-ca 8:31 - Bọn quỷ năn nỉ Chúa đừng đuổi chúng xuống vực sâu.
- Lu-ca 8:32 - Trên sườn núi có bầy heo đông đang ăn, bọn quỷ xin Chúa cho chúng nhập vào bầy heo. Vậy Chúa Giê-xu cho phép.
- Mác 1:34 - Tối hôm đó, Chúa Giê-xu chữa lành rất nhiều người bệnh và đuổi nhiều ác quỷ. Tuy nhiên, Chúa không cho phép các quỷ lên tiếng, vì chúng biết Ngài là Con Đức Chúa Trời.
- 1 Các Vua 22:21 - cuối cùng một thần đến đứng trước Chúa Hằng Hữu và thưa: ‘Tôi xin đi dụ hắn.’
- 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
- 1 Các Vua 22:23 - Thế là, Chúa Hằng Hữu đã đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri này vì Ngài định tâm giáng họa trên vua.”
- Sáng Thế Ký 3:1 - Trong các loài động vật Đức Chúa Trời Hằng Hữu tạo nên, rắn là loài xảo quyệt hơn cả. Rắn nói với người nữ: “Có thật Đức Chúa Trời cấm anh chị ăn bất cứ trái cây nào trong vườn không?”
- Sáng Thế Ký 3:2 - Người nữ đáp: “Chúng tôi được ăn các thứ trái cây trong vườn chứ.
- Sáng Thế Ký 3:3 - Chỉ mỗi một cây trồng giữa vườn là không được ăn. Đức Chúa Trời phán dặn: ‘Các con không được chạm đến cây ấy; nếu trái lệnh, các con sẽ chết.’”
- Sáng Thế Ký 3:4 - Con rắn nói với người nữ: “Chắc chắn không chết đâu!
- Sáng Thế Ký 3:5 - Đức Chúa Trời biết rõ rằng khi nào ăn, mắt anh chị sẽ mở ra. Anh chị sẽ giống như Đức Chúa Trời, biết phân biệt thiện ác.”
- Lu-ca 4:33 - Trong hội đường, một người bị quỷ ám kêu lên:
- Lu-ca 4:34 - “Giê-xu người Na-xa-rét! Ngài định làm gì chúng tôi? Có phải Ngài đến tiêu diệt chúng tôi không? Tôi biết Ngài là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời!”
- Lu-ca 4:35 - Chúa Giê-xu quở trách quỷ. Ngài phán: “Im đi! Hãy ra khỏi người này.” Quỷ vật nhào anh ấy trước mặt mọi người, rồi ra khỏi, không làm thiệt hại gì.
- Mác 1:24 - “Giê-xu người Na-xa-rét! Ngài định làm gì chúng tôi? Có phải Ngài đến tiêu diệt chúng tôi không? Tôi biết Ngài là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời!”
- Mác 5:9 - Chúa Giê-xu hỏi: “Mày tên gì?” Đáp: “Tôi tên Quân Đoàn, vì chúng tôi rất đông.”
- Mác 5:10 - Bọn quỷ cầu xin Ngài đừng đuổi chúng ra khỏi vùng đó.
- Mác 5:11 - Trên sườn núi, có bầy heo đông đúc đang ăn.
- Mác 5:12 - Bọn quỷ nài nỉ: “Xin Chúa cho chúng tôi nhập vào bầy heo đó.”
- Mác 5:13 - Chúa Giê-xu cho phép. Bọn quỷ ra khỏi người bị ám, nhập vào bầy heo. Cả bầy heo độ 2.000 con, liền lao đầu qua bờ đá rơi xuống biển, chết chìm hết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:18 - Việc này cứ xảy ra nhiều ngày liên tiếp đến nỗi Phao-lô phiền lắm, quay lại bảo quỷ: “Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta truyền bảo ngươi phải ra khỏi người này!” Lập tức quỷ bị trục xuất.