逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa không phân biệt họ với chúng ta vì Ngài cũng tẩy sạch lòng họ một khi họ tin nhận Chúa.
- 新标点和合本 - 又藉着信洁净了他们的心,并不分他们我们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 又藉着信洁净了他们的心,他们和我们之间并没有什么分别。
- 和合本2010(神版-简体) - 又藉着信洁净了他们的心,他们和我们之间并没有什么分别。
- 当代译本 - 上帝对他们和我们一视同仁,祂借着他们的信心洁净了他们的心灵。
- 圣经新译本 - 而且他待他们和我们没有分别,因为藉着信,他洁净了他们的心。
- 中文标准译本 - 又藉着信洁净了他们的心,在我们和他们之间不做什么区别。
- 现代标点和合本 - 又藉着信洁净了他们的心,并不分他们我们。
- 和合本(拼音版) - 又藉着信,洁净了他们的心,并不分他们、我们。
- New International Version - He did not discriminate between us and them, for he purified their hearts by faith.
- New International Reader's Version - God showed that there is no difference between us and them. That’s because he made their hearts pure because of their faith.
- English Standard Version - and he made no distinction between us and them, having cleansed their hearts by faith.
- New Living Translation - He made no distinction between us and them, for he cleansed their hearts through faith.
- Christian Standard Bible - He made no distinction between us and them, cleansing their hearts by faith.
- New American Standard Bible - and He made no distinction between us and them, cleansing their hearts by faith.
- New King James Version - and made no distinction between us and them, purifying their hearts by faith.
- Amplified Bible - and He made no distinction between us and them, cleansing their hearts by faith [in Jesus].
- American Standard Version - and he made no distinction between us and them, cleansing their hearts by faith.
- King James Version - And put no difference between us and them, purifying their hearts by faith.
- New English Translation - and he made no distinction between them and us, cleansing their hearts by faith.
- World English Bible - He made no distinction between us and them, cleansing their hearts by faith.
- 新標點和合本 - 又藉着信潔淨了他們的心,並不分他們我們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 又藉着信潔淨了他們的心,他們和我們之間並沒有甚麼分別。
- 和合本2010(神版-繁體) - 又藉着信潔淨了他們的心,他們和我們之間並沒有甚麼分別。
- 當代譯本 - 上帝對他們和我們一視同仁,祂藉著他們的信心潔淨了他們的心靈。
- 聖經新譯本 - 而且他待他們和我們沒有分別,因為藉著信,他潔淨了他們的心。
- 呂振中譯本 - 在我們與他們之間、上帝並不加以分別,都是藉着 人的 信、潔淨人的心。
- 中文標準譯本 - 又藉著信潔淨了他們的心,在我們和他們之間不做什麼區別。
- 現代標點和合本 - 又藉著信潔淨了他們的心,並不分他們我們。
- 文理和合譯本 - 賜以聖神、亦如賜我然、無分彼此、以信潔其心、
- 文理委辦譯本 - 無分彼此、惟以信潔其心、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 不分彼我、惟以信潔其心、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 使其心因信德而致潔、亦與吾人無異。
- Nueva Versión Internacional - Sin hacer distinción alguna entre nosotros y ellos, purificó sus corazones por la fe.
- 현대인의 성경 - 우리와 그들을 차별하지 않으시고 믿음으로 그들의 마음을 깨끗하게 해 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Он не делает никакой разницы между нами и ими, потому что Он через веру очистил и их сердца!
- Восточный перевод - Он не делает никакой разницы между нами и ими, потому что Он через веру очистил и их сердца!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он не делает никакой разницы между нами и ими, потому что Он через веру очистил и их сердца!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он не делает никакой разницы между нами и ими, потому что Он через веру очистил и их сердца!
- La Bible du Semeur 2015 - Entre eux et nous, il n’a fait aucune différence puisque c’est par la foi qu’il a purifié leur cœur.
- リビングバイブル - 神様は、外国人とユダヤ人を少しも差別なさいません。だからこそ、私たちと同じように、信仰によって彼らの心もきよめてくださったのです。
- Nestle Aland 28 - καὶ οὐθὲν διέκρινεν μεταξὺ ἡμῶν τε καὶ αὐτῶν τῇ πίστει καθαρίσας τὰς καρδίας αὐτῶν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ οὐδὲν διέκρινεν μεταξὺ ἡμῶν τε καὶ αὐτῶν, τῇ πίστει καθαρίσας τὰς καρδίας αὐτῶν.
- Nova Versão Internacional - Ele não fez distinção alguma entre nós e eles, visto que purificou os seus corações pela fé.
- Hoffnung für alle - Ja, Gott machte keinen Unterschied zwischen uns und ihnen: Er befreite sie von aller Schuld, als sie an ihn glaubten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ไม่ได้ทรงแยกว่าพวกเขากับพวกเราแตกต่างกันเพราะพระองค์ทรงชำระจิตใจของพวกเขาโดยความเชื่อ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระเจ้าแสดงให้เห็นว่าพวกเราไม่ต่างไปจากพวกเขาเลย พระองค์ชำระใจของเขาให้บริสุทธิ์ก็เพราะเขาเชื่อ
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:27 - Đến An-ti-ốt, hai ông triệu tập Hội Thánh, tường thuật mọi việc Đức Chúa Trời cùng làm với mình, và cách Chúa mở cửa cứu rỗi cho các Dân Ngoại.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:1 - Việc xảy ra cũng như vậy tại Y-cô-ni, Phao-lô và Ba-na-ba lại vào hội đường Do Thái giảng dạy đến nỗi rất nhiều người Do Thái và Hy Lạp tin Chúa.
- Rô-ma 3:9 - Vậy người Do Thái có lương thiện hơn các dân tộc khác không? Hẳn là không, vì như chúng ta vừa trình bày, người Do Thái và Dân Ngoại đều ở dưới quyền lực của tội.
- Ga-la-ti 3:28 - Sự chia rẽ kỳ thị giữa Do Thái và Dân Ngoại, giữa nô lệ và tự do, giữa nam và nữ, đã chấm dứt, vì chúng ta đều hợp nhất trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Hê-bơ-rơ 9:13 - Máu của dê đực, bò đực và tro bò cái tơ rảy trên những người ô uế còn có thể thánh hóa, tẩy sạch thân thể họ,
- Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
- Rô-ma 10:11 - Như Thánh Kinh cho chúng ta biết: “Ai tin Ngài sẽ không thất vọng.”
- Rô-ma 10:12 - Không phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại. Vì họ có chung một Chúa. Chúa giáng phúc dồi dào cho người cầu xin Ngài.
- Rô-ma 10:13 - Vì “mọi người kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu đều được cứu rỗi.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:43 - Tất cả các nhà tiên tri đều viết về Ngài rằng hễ ai tin Ngài đều được tha tội nhờ Danh Ngài.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:44 - Phi-e-rơ còn đang nói, Chúa Thánh Linh đã giáng trên mọi người nghe.
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Ê-phê-sô 2:18 - Nhờ Chúa Cứu Thế, tất cả các dân tộc đều được Chúa Thánh Linh dìu dắt đến cùng Đức Chúa Cha.
- Ê-phê-sô 2:19 - Hiện nay anh chị em Dân Ngoại không còn là kiều dân ngoại tịch nữa, nhưng là công dân Nước Chúa, là người trong gia đình Đức Chúa Trời như mọi tín hữu khác.
- Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
- Ê-phê-sô 2:21 - Tất cả anh chị em tín hữu chúng ta đều được kết hợp chặt chẽ với Chúa Cứu Thế, và xây nên Đền Thánh của Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 4:11 - Lễ cắt bì là dấu hiệu chứng tỏ ông được kể là công chính nhờ đức tin từ khi chưa chịu cắt bì. Do đó, ông trở thành tổ phụ của mọi người không chịu cắt bì, nhưng được Đức Chúa Trời kể là công chính bởi đức tin.
- Rô-ma 4:12 - Đồng thời ông cũng là tổ phụ những người chịu cắt bì và sống bởi đức tin như ông khi chưa chịu cắt bì.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:15 - Tiếng ấy lại bảo ông lần nữa: “Vật gì được Đức Chúa Trời tẩy sạch thì không còn ô uế nữa.”
- Rô-ma 9:24 - Chính chúng ta là những người được Chúa lựa chọn, bao gồm cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
- Cô-lô-se 3:11 - Trong cuộc sống ấy, không còn phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại, cắt bì hay không cắt bì, không còn phân biệt trình độ giáo dục hay giai cấp xã hội. Vì có Chúa Cứu Thế mới là điều quan trọng; Ngài sẵn lòng tiếp nhận mọi người.
- 1 Cô-rinh-tô 7:18 - Ai tin Chúa sau khi chịu cắt bì, đừng xóa bỏ sự cắt bì. Ai tin Chúa khi chưa chịu cắt bì, đừng chịu cắt bì nữa.
- Rô-ma 3:29 - Phải chăng Đức Chúa Trời chỉ là Đức Chúa Trời của người Do Thái? Chẳng phải Ngài cũng là Đức Chúa Trời của Dân Ngoại nữa sao? Dĩ nhiên, Ngài cũng là Chúa của Dân Ngoại nữa.
- Rô-ma 3:30 - Vì chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, Ngài xưng công chính cho người bởi đức tin cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
- Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:34 - Phi-e-rơ nói: “Bây giờ, tôi biết chắc chắn Đức Chúa Trời không thiên vị ai.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 11:12 - Chúa Thánh Linh bảo tôi đừng e ngại, cứ đi với họ. Ngoài ra có sáu anh em đây cùng đến nhà Cọt-nây với tôi.
- 1 Phi-e-rơ 1:22 - Một khi tin cậy Chúa, tâm hồn anh chị em đã được tẩy sạch những ganh ghét, hận thù rồi đầy tràn tình yêu, nên anh chị em hãy hết lòng yêu thương nhau.
- Rô-ma 3:22 - Chúng ta được kể là công chính bởi đặt đức tin trong Chúa Cứu Thế Giê-xu. Sự thật này cho mọi người tin, không phân biệt một ai.
- 1 Cô-rinh-tô 1:2 - Kính gửi Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Cô-rinh-tô, những người được chọn làm dân Chúa và được thánh hóa nhờ liên hiệp với Chúa Cứu Thế Giê-xu, cùng tất cả những người ở khắp nơi đang cầu khẩn Danh Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa của họ và của chúng ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:28 - Ông nói: “Quý vị đều biết rõ, người Do Thái không được phép kết thân hoặc giao thiệp với Dân Ngoại. Tuy nhiên, Đức Chúa Trời đã dạy tôi không được phân biệt người ô uế hay người không tinh sạch.