Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi hoàn thành nhiệm vụ, Giăng tuyên bố: ‘Anh em tưởng tôi là Đấng Mết-si-a sao? Không, tôi không phải là Đấng ấy! Nhưng Chúa sẽ sớm đến—tôi không đáng hầu hạ và mở quai dép cho Ngài.’
  • 新标点和合本 - 约翰将行尽他的程途说:‘你们以为我是谁?我不是基督;只是有一位在我以后来的,我解他脚上的鞋带也是不配的。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约翰快走完他的人生路程时,说:‘你们以为我是谁?我不是 ;但是有一位在我以后来的,我就是解他脚上的鞋带也不配。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 约翰快走完他的人生路程时,说:‘你们以为我是谁?我不是 ;但是有一位在我以后来的,我就是解他脚上的鞋带也不配。’
  • 当代译本 - 约翰在工作快要完成的时候说,‘你们以为我是谁?我不是那一位。在我之后来的那一位,我连给祂解鞋带都不配。’
  • 圣经新译本 - 约翰快要跑完他的路程的时候,说:‘你们以为我是谁?我不是基督。他是在我以后来的,我就是给他解脚上的鞋带也不配。’
  • 中文标准译本 - 当约翰快要跑尽该跑的路程 时,说:‘你们认为我是谁?我不是那一位。看哪,他要在我以后来,我就是为他解脚上的鞋带也不配。’
  • 现代标点和合本 - 约翰将行尽他的程途,说:‘你们以为我是谁?我不是基督。只是有一位在我以后来的,我解他脚上的鞋带也是不配的。’
  • 和合本(拼音版) - 约翰将行尽他的程途说:‘你们以为我是谁?我不是基督;只是有一位在我以后来的,我解他脚上的鞋带也是不配的。’
  • New International Version - As John was completing his work, he said: ‘Who do you suppose I am? I am not the one you are looking for. But there is one coming after me whose sandals I am not worthy to untie.’
  • New International Reader's Version - John was coming to the end of his work. ‘Who do you suppose I am?’ he said. ‘I am not the one you are looking for. But there is someone coming after me. I am not good enough to untie his sandals.’
  • English Standard Version - And as John was finishing his course, he said, ‘What do you suppose that I am? I am not he. No, but behold, after me one is coming, the sandals of whose feet I am not worthy to untie.’
  • New Living Translation - As John was finishing his ministry he asked, ‘Do you think I am the Messiah? No, I am not! But he is coming soon—and I’m not even worthy to be his slave and untie the sandals on his feet.’
  • Christian Standard Bible - Now as John was completing his mission, he said, ‘Who do you think I am? I am not the one. But one is coming after me, and I am not worthy to untie the sandals on his feet.’
  • New American Standard Bible - And while John was completing his course, he kept saying, ‘What do you suppose that I am? I am not He. But behold, one is coming after me, the sandals of whose feet I am not worthy to untie.’
  • New King James Version - And as John was finishing his course, he said, ‘Who do you think I am? I am not He. But behold, there comes One after me, the sandals of whose feet I am not worthy to loose.’
  • Amplified Bible - And as John was finishing his course [of ministry], he kept saying, ‘What or who do you think that I am? I am not He [the Christ]; but be aware, One is coming after me whose sandals I am not worthy to untie [even as His slave]!’
  • American Standard Version - And as John was fulfilling his course, he said, What suppose ye that I am? I am not he. But behold, there cometh one after me the shoes of whose feet I am not worthy to unloose.
  • King James Version - And as John fulfilled his course, he said, Whom think ye that I am? I am not he. But, behold, there cometh one after me, whose shoes of his feet I am not worthy to loose.
  • New English Translation - But while John was completing his mission, he said repeatedly, ‘What do you think I am? I am not he. But look, one is coming after me. I am not worthy to untie the sandals on his feet!’
  • World English Bible - As John was fulfilling his course, he said, ‘What do you suppose that I am? I am not he. But behold, one comes after me, the sandals of whose feet I am not worthy to untie.’
  • 新標點和合本 - 約翰將行盡他的程途說:『你們以為我是誰?我不是基督;只是有一位在我以後來的,我解他腳上的鞋帶也是不配的。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約翰快走完他的人生路程時,說:『你們以為我是誰?我不是 ;但是有一位在我以後來的,我就是解他腳上的鞋帶也不配。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約翰快走完他的人生路程時,說:『你們以為我是誰?我不是 ;但是有一位在我以後來的,我就是解他腳上的鞋帶也不配。』
  • 當代譯本 - 約翰在工作快要完成的時候說,『你們以為我是誰?我不是那一位。在我之後來的那一位,我連給祂解鞋帶都不配。』
  • 聖經新譯本 - 約翰快要跑完他的路程的時候,說:‘你們以為我是誰?我不是基督。他是在我以後來的,我就是給他解腳上的鞋帶也不配。’
  • 呂振中譯本 - 約翰 將要完盡他的跑程時、曾經說了:「你們所猜想我的、我並不是。不,有一位在我以後來的、他腳上的鞋我並不配脫。」
  • 中文標準譯本 - 當約翰快要跑盡該跑的路程 時,說:『你們認為我是誰?我不是那一位。看哪,他要在我以後來,我就是為他解腳上的鞋帶也不配。』
  • 現代標點和合本 - 約翰將行盡他的程途,說:『你們以為我是誰?我不是基督。只是有一位在我以後來的,我解他腳上的鞋帶也是不配的。』
  • 文理和合譯本 - 迨畢其職、曰、爾意我為誰、我非其人也、有後我來者、即解其履、我亦弗堪、
  • 文理委辦譯本 - 約翰將卒事、曰、爾以我為誰、我非基督、有後我來者、其履我不堪解、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約翰 職事將竣、曰、爾曹意我為誰、我非基督、彼後我而來、其足之履、我亦不堪解、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 迨其使命將畢、 如望 恆曰:「爾等以吾為誰?實非基督;惟有後我來者、吾雖為之解履、猶愧未稱、」
  • Nueva Versión Internacional - Cuando estaba completando su carrera, Juan decía: “¿Quién suponen ustedes que soy? No soy aquel. Miren, después de mí viene uno a quien no soy digno ni siquiera de desatarle las sandalias”.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그는 자기 일을 다 마칠 무렵에 ‘너희는 나를 누구로 생각하느냐? 나는 그리스도가 아니다. 내 뒤에 오시는 분이 계시는데 나는 그분의 신발끈을 풀어 드릴 자격도 없다’ 고 했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Заканчивая свое служение, Иоанн говорил: «За кого вы меня принимаете? Я не Он. Но за мной идет Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах».
  • Восточный перевод - Заканчивая своё служение, Яхия говорил: «За кого вы меня принимаете? За Масиха? Я не Он. Но за мной идёт Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Заканчивая своё служение, Яхия говорил: «За кого вы меня принимаете? За аль-Масиха? Я не Он. Но за мной идёт Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Заканчивая своё служение, Яхьё говорил: «За кого вы меня принимаете? За Масеха? Я не Он. Но за мной идёт Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Arrivé au terme de sa vie, Jean disait encore : « Qui pensez-vous que je suis ? Je ne suis pas celui que vous attendiez ! Non ! il vient après moi, et je ne mérite pas de dénouer ses sandales. »
  • リビングバイブル - そのヨハネが、働きを終える時、こう言ったのです。『あなたがたは、私をだれだと思っているのか。私はメシヤ(救い主)ではない。ほんとうのメシヤはまもなくおいでになる。この方に比べれば、私など全く取るに足りない者だ。』
  • Nestle Aland 28 - ὡς δὲ ἐπλήρου Ἰωάννης τὸν δρόμον, ἔλεγεν· τί ἐμὲ ὑπονοεῖτε εἶναι; οὐκ εἰμὶ ἐγώ· ἀλλ’ ἰδοὺ ἔρχεται μετ’ ἐμὲ οὗ οὐκ εἰμὶ ἄξιος τὸ ὑπόδημα τῶν ποδῶν λῦσαι.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὡς δὲ ἐπλήρου Ἰωάννης τὸν δρόμον, ἔλεγεν, τί ἐμὲ ὑπονοεῖτε εἶναι? οὐκ εἰμὶ ἐγώ, ἀλλ’ ἰδοὺ, ἔρχεται μετ’ ἐμὲ, οὗ οὐκ εἰμὶ ἄξιος τὸ ὑπόδημα τῶν ποδῶν λῦσαι.
  • Nova Versão Internacional - Quando estava completando sua carreira, João disse: ‘Quem vocês pensam que eu sou? Não sou quem vocês pensam. Mas eis que vem depois de mim aquele cujas sandálias não sou digno nem de desamarrar’.
  • Hoffnung für alle - Johannes hatte seinen Auftrag erfüllt, als er sagte: ›Ich bin nicht der, für den ihr mich haltet. Aber nach mir wird einer kommen, und ich bin nicht einmal würdig, ihm die Schuhe auszuziehen.‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อยอห์นทำงานของตนใกล้จะเสร็จแล้วเขากล่าวว่า ‘พวกท่านคิดว่าข้าพเจ้าเป็นใคร? ข้าพเจ้าไม่ใช่ผู้ที่พวกท่านกำลังมองหาอยู่ แต่มีผู้หนึ่งกำลังจะมาภายหลังข้าพเจ้า ข้าพเจ้าไม่คู่ควรแม้แต่จะถอดฉลองพระบาทของพระองค์’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะ​ที่​ยอห์น​กำลัง​ดำเนิน​งาน​ของ​ท่าน​ให้​เสร็จ​ครบถ้วน ยอห์น​ก็​พูด​ว่า ‘ท่าน​คิด​ว่า​ข้าพเจ้า​คือ​ใคร ข้าพเจ้า​ไม่​ใช่​ผู้​นั้น แต่​ว่า​พระ​องค์​กำลัง​จะ​มา​ภาย​หลัง​ข้าพเจ้า แม้​แต่​เชือก​ผูก​รองเท้า​ของ​พระ​องค์ ข้าพเจ้า​ก็​มิ​บังควร​ที่​จะ​แก้​ออก’
交叉引用
  • Giăng 3:27 - Giăng đáp: “Nếu Đức Chúa Trời không cho, không ai có khả năng làm nổi việc gì.
  • Giăng 3:28 - Có các anh làm chứng, tôi đã nói: ‘Tôi không phải là Đấng Mết-si-a. Tôi chỉ là người đi trước dọn đường cho Ngài.’
  • Giăng 3:29 - Trong cuộc hôn nhân, chàng rể là nhân vật chính, còn bạn chàng rể chỉ có nhiệm vụ chuẩn bị xếp đặt mọi việc, rồi chờ đợi. Người bạn sẽ khấp khởi vui mừng khi nghe tin chàng rể đến. Đó là niềm vui của tôi.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
  • Khải Huyền 11:7 - Khi họ đã hoàn tất lời chứng, con thú từ vực thẳm lên sẽ giao tranh với họ, chiến thắng và giết họ đi.
  • Giăng 7:18 - Người trình bày tư tưởng riêng chỉ mong người đời ca tụng, còn người tìm vinh dự cho Đấng sai mình mới đúng là người tốt và chân thật.
  • 2 Ti-mô-thê 4:7 - Ta đã chiến đấu anh dũng, chạy xong cuộc đua, giữ vững niềm tin.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:4 - Phao-lô giải thích: “Báp-tem của Giăng chỉ về sự ăn năn tội lỗi. Giăng đã dạy dân chúng tin Đấng đến sau mình, tức là tin Chúa Giê-xu.”
  • Giăng 1:36 - Thấy Chúa Giê-xu đi ngang qua, Giăng nhìn Ngài và công bố: “Đây là Chiên Con của Đức Chúa Trời!”
  • Giăng 19:28 - Chúa Giê-xu biết sứ mệnh đã xong, và muốn làm đúng lời Thánh Kinh, Chúa nói: “Ta khát.”
  • Giăng 19:29 - Tại đó có một bình giấm. Có người lấy miếng bông đá tẩm đầy giấm đặt lên cành phương thảo, đưa kề miệng Chúa.
  • Giăng 19:30 - Khi Chúa Giê-xu nếm giấm rồi, Ngài phán: “Mọi việc đã hoàn thành!” Rồi Ngài gục đầu, trút linh hồn.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • Giăng 1:29 - Hôm sau, Giăng thấy Chúa Giê-xu đi về hướng mình nên ông nói: “Kìa! Chiên Con của Đức Chúa Trời, Đấng tẩy sạch tội lỗi nhân loại!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:36 - Lời hứa ấy không phải nói về Đa-vít, vì sau khi phục vụ Đức Chúa Trời suốt đời, Đa-vít đã chết, được an táng bên cạnh tổ phụ, và thi hài cũng rữa nát như mọi người.
  • Giăng 1:34 - Chính tôi đã thấy việc xảy ra với Chúa Giê-xu nên tôi xác nhận Người là Con Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:16 - Nhưng Hê-rốt đã nghe tin về Chúa Giê-xu, nên ông nói: “Không, đây chính là Giăng mà ta chém đầu, nay ông ấy sống lại.”
  • Mác 6:17 - Vì trước đó, Hê-rốt đã sai lính bắt Giăng xiềng lại trong ngục về việc Hê-rô-đia. Bà là vợ Phi-líp, em vua, nhưng Hê-rốt lại cưới bà.
  • Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
  • Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
  • Mác 6:21 - Cuối cùng, dịp may của Hê-rô-đia đã đến. Kỷ niệm sinh nhật, Vua Hê-rốt thết tiệc đãi các cận thần, quan viên chức cao, và các nhà lãnh đạo xứ Ga-li-lê.
  • Mác 6:22 - Giữa bữa tiệc, con gái Hê-rô-đia ra khiêu vũ, khiến vua và các quan khách đều say mê.
  • Mác 6:23 - Vua hứa với cô gái: “Con muốn xin gì, ta cũng cho, dù xin phân nửa nước, ta cũng bằng lòng.”
  • Mác 6:24 - Cô gái liền ra hỏi mẹ: “Con phải cầu xin điều gì?” Hê-rô-đia xúi con: “Con hãy xin cái đầu Giăng Báp-tít!”
  • Mác 6:25 - Cô gái vội vã trở vào tâu với vua: “Ngay bây giờ, xin vua cho con cái đầu của Giăng Báp-tít để trên mâm!”
  • Mác 6:26 - Nghe vậy, vua rất buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, không thể nuốt lời trước mặt quan khách.
  • Mác 6:27 - Vua lập tức sai đao phủ đi lấy đầu Giăng. Đao phủ vào chém Giăng trong ngục,
  • Mác 6:28 - đặt thủ cấp trên mâm, đưa cô gái bưng về cho mẹ.
  • Lu-ca 3:15 - Lúc ấy, mọi người trông đợi Đấng Mết-si-a đều muốn biết Giăng có phải là Đấng Mết-si-a không.
  • Lu-ca 3:16 - Giăng giải đáp: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng Đấng sắp đến sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng, tôi không đáng mở quai dép cho Người.
  • Giăng 1:20 - Biết họ hiểu lầm, Giăng trả lời dứt khoát: “Tôi không phải là Đấng Mết-si-a.”
  • Giăng 1:21 - Họ hỏi tiếp: “Vậy ông là ai? Ông có phải là Ê-li không?” Giăng đáp: “Không phải!” “Ông là Nhà Tiên Tri phải không?” “Cũng không.”
  • Giăng 1:22 - “Thế ông là ai? Xin cho chúng tôi biết để về trình với những người đã sai phái chúng tôi.”
  • Giăng 1:23 - Giăng đáp như lời của Tiên tri Y-sai đã nói: “Tôi là tiếng gọi nơi hoang mạc: ‘Hãy đắp cho thẳng con đường của Chúa Hằng Hữu.’”
  • Giăng 1:26 - Giăng nói với họ: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng có Người đang sống giữa các ông mà các ông không nhận biết.
  • Giăng 1:27 - Người đến sau tôi nhưng tôi không xứng đáng mở quai dép của Người.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Mác 1:7 - Giăng thường tuyên bố: “Có một Người đến sau tôi—cao quý hơn tôi vô cùng, chính tôi cũng không đáng hầu hạ Người hay mở dây giày cho Người.
  • Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi hoàn thành nhiệm vụ, Giăng tuyên bố: ‘Anh em tưởng tôi là Đấng Mết-si-a sao? Không, tôi không phải là Đấng ấy! Nhưng Chúa sẽ sớm đến—tôi không đáng hầu hạ và mở quai dép cho Ngài.’
  • 新标点和合本 - 约翰将行尽他的程途说:‘你们以为我是谁?我不是基督;只是有一位在我以后来的,我解他脚上的鞋带也是不配的。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约翰快走完他的人生路程时,说:‘你们以为我是谁?我不是 ;但是有一位在我以后来的,我就是解他脚上的鞋带也不配。’
  • 和合本2010(神版-简体) - 约翰快走完他的人生路程时,说:‘你们以为我是谁?我不是 ;但是有一位在我以后来的,我就是解他脚上的鞋带也不配。’
  • 当代译本 - 约翰在工作快要完成的时候说,‘你们以为我是谁?我不是那一位。在我之后来的那一位,我连给祂解鞋带都不配。’
  • 圣经新译本 - 约翰快要跑完他的路程的时候,说:‘你们以为我是谁?我不是基督。他是在我以后来的,我就是给他解脚上的鞋带也不配。’
  • 中文标准译本 - 当约翰快要跑尽该跑的路程 时,说:‘你们认为我是谁?我不是那一位。看哪,他要在我以后来,我就是为他解脚上的鞋带也不配。’
  • 现代标点和合本 - 约翰将行尽他的程途,说:‘你们以为我是谁?我不是基督。只是有一位在我以后来的,我解他脚上的鞋带也是不配的。’
  • 和合本(拼音版) - 约翰将行尽他的程途说:‘你们以为我是谁?我不是基督;只是有一位在我以后来的,我解他脚上的鞋带也是不配的。’
  • New International Version - As John was completing his work, he said: ‘Who do you suppose I am? I am not the one you are looking for. But there is one coming after me whose sandals I am not worthy to untie.’
  • New International Reader's Version - John was coming to the end of his work. ‘Who do you suppose I am?’ he said. ‘I am not the one you are looking for. But there is someone coming after me. I am not good enough to untie his sandals.’
  • English Standard Version - And as John was finishing his course, he said, ‘What do you suppose that I am? I am not he. No, but behold, after me one is coming, the sandals of whose feet I am not worthy to untie.’
  • New Living Translation - As John was finishing his ministry he asked, ‘Do you think I am the Messiah? No, I am not! But he is coming soon—and I’m not even worthy to be his slave and untie the sandals on his feet.’
  • Christian Standard Bible - Now as John was completing his mission, he said, ‘Who do you think I am? I am not the one. But one is coming after me, and I am not worthy to untie the sandals on his feet.’
  • New American Standard Bible - And while John was completing his course, he kept saying, ‘What do you suppose that I am? I am not He. But behold, one is coming after me, the sandals of whose feet I am not worthy to untie.’
  • New King James Version - And as John was finishing his course, he said, ‘Who do you think I am? I am not He. But behold, there comes One after me, the sandals of whose feet I am not worthy to loose.’
  • Amplified Bible - And as John was finishing his course [of ministry], he kept saying, ‘What or who do you think that I am? I am not He [the Christ]; but be aware, One is coming after me whose sandals I am not worthy to untie [even as His slave]!’
  • American Standard Version - And as John was fulfilling his course, he said, What suppose ye that I am? I am not he. But behold, there cometh one after me the shoes of whose feet I am not worthy to unloose.
  • King James Version - And as John fulfilled his course, he said, Whom think ye that I am? I am not he. But, behold, there cometh one after me, whose shoes of his feet I am not worthy to loose.
  • New English Translation - But while John was completing his mission, he said repeatedly, ‘What do you think I am? I am not he. But look, one is coming after me. I am not worthy to untie the sandals on his feet!’
  • World English Bible - As John was fulfilling his course, he said, ‘What do you suppose that I am? I am not he. But behold, one comes after me, the sandals of whose feet I am not worthy to untie.’
  • 新標點和合本 - 約翰將行盡他的程途說:『你們以為我是誰?我不是基督;只是有一位在我以後來的,我解他腳上的鞋帶也是不配的。』
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約翰快走完他的人生路程時,說:『你們以為我是誰?我不是 ;但是有一位在我以後來的,我就是解他腳上的鞋帶也不配。』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約翰快走完他的人生路程時,說:『你們以為我是誰?我不是 ;但是有一位在我以後來的,我就是解他腳上的鞋帶也不配。』
  • 當代譯本 - 約翰在工作快要完成的時候說,『你們以為我是誰?我不是那一位。在我之後來的那一位,我連給祂解鞋帶都不配。』
  • 聖經新譯本 - 約翰快要跑完他的路程的時候,說:‘你們以為我是誰?我不是基督。他是在我以後來的,我就是給他解腳上的鞋帶也不配。’
  • 呂振中譯本 - 約翰 將要完盡他的跑程時、曾經說了:「你們所猜想我的、我並不是。不,有一位在我以後來的、他腳上的鞋我並不配脫。」
  • 中文標準譯本 - 當約翰快要跑盡該跑的路程 時,說:『你們認為我是誰?我不是那一位。看哪,他要在我以後來,我就是為他解腳上的鞋帶也不配。』
  • 現代標點和合本 - 約翰將行盡他的程途,說:『你們以為我是誰?我不是基督。只是有一位在我以後來的,我解他腳上的鞋帶也是不配的。』
  • 文理和合譯本 - 迨畢其職、曰、爾意我為誰、我非其人也、有後我來者、即解其履、我亦弗堪、
  • 文理委辦譯本 - 約翰將卒事、曰、爾以我為誰、我非基督、有後我來者、其履我不堪解、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約翰 職事將竣、曰、爾曹意我為誰、我非基督、彼後我而來、其足之履、我亦不堪解、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 迨其使命將畢、 如望 恆曰:「爾等以吾為誰?實非基督;惟有後我來者、吾雖為之解履、猶愧未稱、」
  • Nueva Versión Internacional - Cuando estaba completando su carrera, Juan decía: “¿Quién suponen ustedes que soy? No soy aquel. Miren, después de mí viene uno a quien no soy digno ni siquiera de desatarle las sandalias”.
  • 현대인의 성경 - 그리고 그는 자기 일을 다 마칠 무렵에 ‘너희는 나를 누구로 생각하느냐? 나는 그리스도가 아니다. 내 뒤에 오시는 분이 계시는데 나는 그분의 신발끈을 풀어 드릴 자격도 없다’ 고 했습니다.
  • Новый Русский Перевод - Заканчивая свое служение, Иоанн говорил: «За кого вы меня принимаете? Я не Он. Но за мной идет Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах».
  • Восточный перевод - Заканчивая своё служение, Яхия говорил: «За кого вы меня принимаете? За Масиха? Я не Он. Но за мной идёт Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Заканчивая своё служение, Яхия говорил: «За кого вы меня принимаете? За аль-Масиха? Я не Он. Но за мной идёт Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Заканчивая своё служение, Яхьё говорил: «За кого вы меня принимаете? За Масеха? Я не Он. Но за мной идёт Тот, у Кого я не достоин даже развязать ремни сандалий на ногах» .
  • La Bible du Semeur 2015 - Arrivé au terme de sa vie, Jean disait encore : « Qui pensez-vous que je suis ? Je ne suis pas celui que vous attendiez ! Non ! il vient après moi, et je ne mérite pas de dénouer ses sandales. »
  • リビングバイブル - そのヨハネが、働きを終える時、こう言ったのです。『あなたがたは、私をだれだと思っているのか。私はメシヤ(救い主)ではない。ほんとうのメシヤはまもなくおいでになる。この方に比べれば、私など全く取るに足りない者だ。』
  • Nestle Aland 28 - ὡς δὲ ἐπλήρου Ἰωάννης τὸν δρόμον, ἔλεγεν· τί ἐμὲ ὑπονοεῖτε εἶναι; οὐκ εἰμὶ ἐγώ· ἀλλ’ ἰδοὺ ἔρχεται μετ’ ἐμὲ οὗ οὐκ εἰμὶ ἄξιος τὸ ὑπόδημα τῶν ποδῶν λῦσαι.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὡς δὲ ἐπλήρου Ἰωάννης τὸν δρόμον, ἔλεγεν, τί ἐμὲ ὑπονοεῖτε εἶναι? οὐκ εἰμὶ ἐγώ, ἀλλ’ ἰδοὺ, ἔρχεται μετ’ ἐμὲ, οὗ οὐκ εἰμὶ ἄξιος τὸ ὑπόδημα τῶν ποδῶν λῦσαι.
  • Nova Versão Internacional - Quando estava completando sua carreira, João disse: ‘Quem vocês pensam que eu sou? Não sou quem vocês pensam. Mas eis que vem depois de mim aquele cujas sandálias não sou digno nem de desamarrar’.
  • Hoffnung für alle - Johannes hatte seinen Auftrag erfüllt, als er sagte: ›Ich bin nicht der, für den ihr mich haltet. Aber nach mir wird einer kommen, und ich bin nicht einmal würdig, ihm die Schuhe auszuziehen.‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อยอห์นทำงานของตนใกล้จะเสร็จแล้วเขากล่าวว่า ‘พวกท่านคิดว่าข้าพเจ้าเป็นใคร? ข้าพเจ้าไม่ใช่ผู้ที่พวกท่านกำลังมองหาอยู่ แต่มีผู้หนึ่งกำลังจะมาภายหลังข้าพเจ้า ข้าพเจ้าไม่คู่ควรแม้แต่จะถอดฉลองพระบาทของพระองค์’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขณะ​ที่​ยอห์น​กำลัง​ดำเนิน​งาน​ของ​ท่าน​ให้​เสร็จ​ครบถ้วน ยอห์น​ก็​พูด​ว่า ‘ท่าน​คิด​ว่า​ข้าพเจ้า​คือ​ใคร ข้าพเจ้า​ไม่​ใช่​ผู้​นั้น แต่​ว่า​พระ​องค์​กำลัง​จะ​มา​ภาย​หลัง​ข้าพเจ้า แม้​แต่​เชือก​ผูก​รองเท้า​ของ​พระ​องค์ ข้าพเจ้า​ก็​มิ​บังควร​ที่​จะ​แก้​ออก’
  • Giăng 3:27 - Giăng đáp: “Nếu Đức Chúa Trời không cho, không ai có khả năng làm nổi việc gì.
  • Giăng 3:28 - Có các anh làm chứng, tôi đã nói: ‘Tôi không phải là Đấng Mết-si-a. Tôi chỉ là người đi trước dọn đường cho Ngài.’
  • Giăng 3:29 - Trong cuộc hôn nhân, chàng rể là nhân vật chính, còn bạn chàng rể chỉ có nhiệm vụ chuẩn bị xếp đặt mọi việc, rồi chờ đợi. Người bạn sẽ khấp khởi vui mừng khi nghe tin chàng rể đến. Đó là niềm vui của tôi.
  • Giăng 4:34 - Chúa Giê-xu giải thích: “Thức ăn của Ta là làm theo ý muốn của Đấng sai Ta và làm trọn công việc Ngài.
  • Khải Huyền 11:7 - Khi họ đã hoàn tất lời chứng, con thú từ vực thẳm lên sẽ giao tranh với họ, chiến thắng và giết họ đi.
  • Giăng 7:18 - Người trình bày tư tưởng riêng chỉ mong người đời ca tụng, còn người tìm vinh dự cho Đấng sai mình mới đúng là người tốt và chân thật.
  • 2 Ti-mô-thê 4:7 - Ta đã chiến đấu anh dũng, chạy xong cuộc đua, giữ vững niềm tin.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:4 - Phao-lô giải thích: “Báp-tem của Giăng chỉ về sự ăn năn tội lỗi. Giăng đã dạy dân chúng tin Đấng đến sau mình, tức là tin Chúa Giê-xu.”
  • Giăng 1:36 - Thấy Chúa Giê-xu đi ngang qua, Giăng nhìn Ngài và công bố: “Đây là Chiên Con của Đức Chúa Trời!”
  • Giăng 19:28 - Chúa Giê-xu biết sứ mệnh đã xong, và muốn làm đúng lời Thánh Kinh, Chúa nói: “Ta khát.”
  • Giăng 19:29 - Tại đó có một bình giấm. Có người lấy miếng bông đá tẩm đầy giấm đặt lên cành phương thảo, đưa kề miệng Chúa.
  • Giăng 19:30 - Khi Chúa Giê-xu nếm giấm rồi, Ngài phán: “Mọi việc đã hoàn thành!” Rồi Ngài gục đầu, trút linh hồn.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • Giăng 1:29 - Hôm sau, Giăng thấy Chúa Giê-xu đi về hướng mình nên ông nói: “Kìa! Chiên Con của Đức Chúa Trời, Đấng tẩy sạch tội lỗi nhân loại!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:36 - Lời hứa ấy không phải nói về Đa-vít, vì sau khi phục vụ Đức Chúa Trời suốt đời, Đa-vít đã chết, được an táng bên cạnh tổ phụ, và thi hài cũng rữa nát như mọi người.
  • Giăng 1:34 - Chính tôi đã thấy việc xảy ra với Chúa Giê-xu nên tôi xác nhận Người là Con Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:16 - Nhưng Hê-rốt đã nghe tin về Chúa Giê-xu, nên ông nói: “Không, đây chính là Giăng mà ta chém đầu, nay ông ấy sống lại.”
  • Mác 6:17 - Vì trước đó, Hê-rốt đã sai lính bắt Giăng xiềng lại trong ngục về việc Hê-rô-đia. Bà là vợ Phi-líp, em vua, nhưng Hê-rốt lại cưới bà.
  • Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
  • Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
  • Mác 6:21 - Cuối cùng, dịp may của Hê-rô-đia đã đến. Kỷ niệm sinh nhật, Vua Hê-rốt thết tiệc đãi các cận thần, quan viên chức cao, và các nhà lãnh đạo xứ Ga-li-lê.
  • Mác 6:22 - Giữa bữa tiệc, con gái Hê-rô-đia ra khiêu vũ, khiến vua và các quan khách đều say mê.
  • Mác 6:23 - Vua hứa với cô gái: “Con muốn xin gì, ta cũng cho, dù xin phân nửa nước, ta cũng bằng lòng.”
  • Mác 6:24 - Cô gái liền ra hỏi mẹ: “Con phải cầu xin điều gì?” Hê-rô-đia xúi con: “Con hãy xin cái đầu Giăng Báp-tít!”
  • Mác 6:25 - Cô gái vội vã trở vào tâu với vua: “Ngay bây giờ, xin vua cho con cái đầu của Giăng Báp-tít để trên mâm!”
  • Mác 6:26 - Nghe vậy, vua rất buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, không thể nuốt lời trước mặt quan khách.
  • Mác 6:27 - Vua lập tức sai đao phủ đi lấy đầu Giăng. Đao phủ vào chém Giăng trong ngục,
  • Mác 6:28 - đặt thủ cấp trên mâm, đưa cô gái bưng về cho mẹ.
  • Lu-ca 3:15 - Lúc ấy, mọi người trông đợi Đấng Mết-si-a đều muốn biết Giăng có phải là Đấng Mết-si-a không.
  • Lu-ca 3:16 - Giăng giải đáp: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng Đấng sắp đến sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng, tôi không đáng mở quai dép cho Người.
  • Giăng 1:20 - Biết họ hiểu lầm, Giăng trả lời dứt khoát: “Tôi không phải là Đấng Mết-si-a.”
  • Giăng 1:21 - Họ hỏi tiếp: “Vậy ông là ai? Ông có phải là Ê-li không?” Giăng đáp: “Không phải!” “Ông là Nhà Tiên Tri phải không?” “Cũng không.”
  • Giăng 1:22 - “Thế ông là ai? Xin cho chúng tôi biết để về trình với những người đã sai phái chúng tôi.”
  • Giăng 1:23 - Giăng đáp như lời của Tiên tri Y-sai đã nói: “Tôi là tiếng gọi nơi hoang mạc: ‘Hãy đắp cho thẳng con đường của Chúa Hằng Hữu.’”
  • Giăng 1:26 - Giăng nói với họ: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng có Người đang sống giữa các ông mà các ông không nhận biết.
  • Giăng 1:27 - Người đến sau tôi nhưng tôi không xứng đáng mở quai dép của Người.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Mác 1:7 - Giăng thường tuyên bố: “Có một Người đến sau tôi—cao quý hơn tôi vô cùng, chính tôi cũng không đáng hầu hạ Người hay mở dây giày cho Người.
  • Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
圣经
资源
计划
奉献