Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hội Thánh An-ti-ốt có năm nhà tiên tri và giáo sư: Ba-na-ba, Si-mê-ôn (còn được gọi là người “người đen”), Lu-si-út quê ở Ly-bi, Ma-na-ên, em kết nghĩa của vua chư hầu Hê-rốt, và Sau-lơ.
  • 新标点和合本 - 在安提阿的教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴和称呼尼结的西面、古利奈人路求,与分封之王希律同养的马念,并扫罗。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在安提阿的教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴和称为尼结的西面、古利奈人路求,与希律分封王一起长大的马念,和扫罗。
  • 和合本2010(神版-简体) - 在安提阿的教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴和称为尼结的西面、古利奈人路求,与希律分封王一起长大的马念,和扫罗。
  • 当代译本 - 安提阿教会中有几位先知和教师,就是巴拿巴、绰号“黑人”的西缅、古利奈人路求、与分封王希律一同长大的马念,还有扫罗。
  • 圣经新译本 - 安提阿教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴、名叫尼结的西面、古利奈人路求、与分封王希律一同长大的马念,和扫罗。
  • 中文标准译本 - 在安提阿当地的教会中有一些做先知传道的 和教师,包括巴拿巴、称为尼格尔的西蒙、古利奈人卢吉斯、与分封王希律一起长大的马纳恩,还有扫罗。
  • 现代标点和合本 - 在安提阿的教会中有几位先知和教师,就是巴拿巴和称呼尼结的西面、古利奈人路求、与分封之王希律同养的马念并扫罗。
  • 和合本(拼音版) - 在安提阿的教会中有几位先知和教师,就是巴拿巴和称呼尼结的西面、古利奈人路求与分封之王希律同养的马念并扫罗。
  • New International Version - Now in the church at Antioch there were prophets and teachers: Barnabas, Simeon called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen (who had been brought up with Herod the tetrarch) and Saul.
  • New International Reader's Version - In the church at Antioch there were prophets and teachers. Among them were Barnabas, Simeon, and Lucius from Cyrene. Simeon was also called Niger. Another was Manaen. He had been brought up with Herod, the ruler of Galilee. Saul was among them too.
  • English Standard Version - Now there were in the church at Antioch prophets and teachers, Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen a lifelong friend of Herod the tetrarch, and Saul.
  • New Living Translation - Among the prophets and teachers of the church at Antioch of Syria were Barnabas, Simeon (called “the black man” ), Lucius (from Cyrene), Manaen (the childhood companion of King Herod Antipas ), and Saul.
  • The Message - The congregation in Antioch was blessed with a number of prophet-preachers and teachers: Barnabas, Simon, nicknamed Niger, Lucius the Cyrenian, Manaen, an advisor to the ruler Herod, Saul. One day as they were worshiping God—they were also fasting as they waited for guidance—the Holy Spirit spoke: “Take Barnabas and Saul and commission them for the work I have called them to do.”
  • Christian Standard Bible - Now in the church at Antioch there were prophets and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen, a close friend of Herod the tetrarch, and Saul.
  • New American Standard Bible - Now there were prophets and teachers at Antioch, in the church that was there: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen who had been brought up with Herod the tetrarch, and Saul.
  • New King James Version - Now in the church that was at Antioch there were certain prophets and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen who had been brought up with Herod the tetrarch, and Saul.
  • Amplified Bible - Now in the church at Antioch there were prophets [who spoke a new message of God to the people] and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen who had been brought up with Herod [Antipas] the tetrarch, and Saul.
  • American Standard Version - Now there were at Antioch, in the church that was there, prophets and teachers, Barnabas, and Symeon that was called Niger, and Lucius of Cyrene, and Manaen the foster-brother of Herod the tetrarch, and Saul.
  • King James Version - Now there were in the church that was at Antioch certain prophets and teachers; as Barnabas, and Simeon that was called Niger, and Lucius of Cyrene, and Manaen, which had been brought up with Herod the tetrarch, and Saul.
  • New English Translation - Now there were these prophets and teachers in the church at Antioch: Barnabas, Simeon called Niger, Lucius the Cyrenian, Manaen (a close friend of Herod the tetrarch from childhood ) and Saul.
  • World English Bible - Now in the assembly that was at Antioch there were some prophets and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen the foster brother of Herod the tetrarch, and Saul.
  • 新標點和合本 - 在安提阿的教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱呼尼結的西面、古利奈人路求,與分封之王希律同養的馬念,並掃羅。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在安提阿的教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱為尼結的西面、古利奈人路求,與希律分封王一起長大的馬念,和掃羅。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在安提阿的教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱為尼結的西面、古利奈人路求,與希律分封王一起長大的馬念,和掃羅。
  • 當代譯本 - 安提阿教會中有幾位先知和教師,就是巴拿巴、綽號「黑人」的西緬、古利奈人路求、與分封王希律一同長大的馬念,還有掃羅。
  • 聖經新譯本 - 安提阿教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴、名叫尼結的西面、古利奈人路求、與分封王希律一同長大的馬念,和掃羅。
  • 呂振中譯本 - 在 安提阿 當地的教會中,有幾個神言傳講師和教師: 就是 巴拿巴 和稱 尼結 的 西面 、 古利奈 人 路求 、分封王 希律 的朝廷親信 馬念 、和 掃羅 。
  • 中文標準譯本 - 在安提阿當地的教會中有一些做先知傳道的 和教師,包括巴拿巴、稱為尼格爾的西蒙、古利奈人盧吉斯、與分封王希律一起長大的馬納恩,還有掃羅。
  • 現代標點和合本 - 在安提阿的教會中有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱呼尼結的西面、古利奈人路求、與分封之王希律同養的馬念並掃羅。
  • 文理和合譯本 - 安提阿會中、有先知與教師數人、即巴拿巴、稱尼結之西面、古利奈人路求、分封君希律之幼侶馬念、及掃羅、
  • 文理委辦譯本 - 安提阿會、有數先知與師、即巴拿巴、稱尼結之西面、古利奈人路求、分封君希律之同學馬念、終以掃羅、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 安提約 教會有先知與師數人、即 巴拿巴 、稱 尼結 之 西緬 、 古利奈 人 路求 、分封王 希律 之同學 瑪念 、及 掃羅 、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 安提阿 教區有先知及主講數人、即 巴拿巴 、 西門 字 尼結 、 古利奈 人 路求 、分封王 希祿 之幼侶 馬念 、及 掃羅 是已。
  • Nueva Versión Internacional - En la iglesia de Antioquía eran profetas y maestros Bernabé; Simeón, apodado el Negro; Lucio de Cirene; Manaén, que se había criado con Herodes el tetrarca; y Saulo.
  • 현대인의 성경 - 안디옥 교회에는 예언자와 교사들이 있었다. 그들은 바나바, 니게르라고 하는 시므온, 구레네 사람 루기오, 갈릴리 지방의 통치자인 헤롯과 함께 자란 마나엔, 그리고 사울이었다.
  • Новый Русский Перевод - В церкви Антиохии были пророки и учители: Варнава, Симеон, называемый Нигер , киренец Луций, Манаин, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Савл.
  • Восточный перевод - В общине верующих Антиохии были пророки и учители: Варнава, Шимон, называемый Нигер , киренец Луций, Менахем, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Шаул.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В общине верующих Антиохии были пророки и учители: Варнава, Шимон, называемый Нигер , киренец Луций, Менахем, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Шаул.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В общине верующих Антиохии были пророки и учители: Варнава, Шимон, называемый Нигер , киренец Луций, Менахем, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Шаул.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il y avait alors à Antioche, dans l’Eglise qui se trouvait là, des prophètes et des enseignants : Barnabas, Siméon surnommé le Noir, Lucius, originaire de Cyrène, Manaën, qui avait été élevé avec Hérode le gouverneur , et Saul.
  • リビングバイブル - アンテオケの教会の預言者や教師たちの中には、次の人たちがいました。バルナバ、シメオン〔別名「黒い人」〕、ルキオ〔クレネ出身〕、マナエン〔ヘロデ王とは乳兄弟〕、それにパウロなどです。
  • Nestle Aland 28 - Ἦσαν δὲ ἐν Ἀντιοχείᾳ κατὰ τὴν οὖσαν ἐκκλησίαν προφῆται καὶ διδάσκαλοι ὅ τε Βαρναβᾶς καὶ Συμεὼν ὁ καλούμενος Νίγερ καὶ Λούκιος ὁ Κυρηναῖος, Μαναήν τε Ἡρῴδου τοῦ τετραάρχου σύντροφος καὶ Σαῦλος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἦσαν δὲ ἐν Ἀντιοχείᾳ κατὰ τὴν οὖσαν ἐκκλησίαν προφῆται καὶ διδάσκαλοι: ὅ τε Βαρναβᾶς, καὶ Συμεὼν ὁ καλούμενος Νίγερ, καὶ Λούκιος ὁ Κυρηναῖος, Μαναήν τε Ἡρῴδου τοῦ τετράρχου σύντροφος, καὶ Σαῦλος.
  • Nova Versão Internacional - Na igreja de Antioquia havia profetas e mestres: Barnabé, Simeão, chamado Níger, Lúcio de Cirene, Manaém, que fora criado com Herodes, o tetrarca , e Saulo.
  • Hoffnung für alle - In der Gemeinde von Antiochia gab es mehrere Propheten und Lehrer: Barnabas, Simeon, genannt »der Schwarze« , Luzius aus Kyrene, Manaën, der zusammen mit dem Herrscher Herodes erzogen worden war, und Saulus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คริสตจักรที่เมืองอันทิโอกมีผู้เผยพระวจนะและอาจารย์ได้แก่ บารนาบัส สิเมโอนที่เรียกกันว่านิเกอร์ ลูสิอัสชาวไซรีน มานาเอน (ผู้เติบโตมากับเฮโรดผู้ครองแคว้น) และเซาโล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​คริสตจักร​เมือง​อันทิโอก มี​กลุ่ม​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​และ​พวก​อาจารย์ คือ​บาร์นาบัส สิเมโอน​ที่​มี​อีก​ชื่อ​หนึ่ง​ว่า​นิเกอร์ ลูสิอัส​ชาว​เมือง​ไซรีน มานาเอน (ซึ่ง​เติบโต​คู่​มา​กับ​เฮโรด​ผู้​ปกครอง​แคว้น) และ​เซาโล
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:25 - Sau khi hoàn thành công tác, Ba-na-ba và Sau-lơ rời Giê-ru-sa-lem về An-ti-ốt, đem theo Giăng, biệt danh là Mác.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:20 - Đừng coi thường các lời tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:1 - Sau-lơ vẫn tiếp tục đe dọa giết hại các tín hữu của Chúa. Nên ông đến cùng thầy thượng tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:26 - Cuối cùng, họ đi thuyền về An-ti-ốt, nơi họ đã được Hội Thánh ủy thác cho ơn phước Chúa và giao phó nhiệm vụ vừa chu toàn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:27 - Đến An-ti-ốt, hai ông triệu tập Hội Thánh, tường thuật mọi việc Đức Chúa Trời cùng làm với mình, và cách Chúa mở cửa cứu rỗi cho các Dân Ngoại.
  • Phi-líp 4:22 - Tất cả thánh đồ tại đây, nhất là các tín hữu trong cung điện Hoàng đế, cũng xin gửi lời chào anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:19 - Lúc các tín hữu tản mác khắp nơi vì vụ áp bức sau khi Ê-tiên qua đời, một số đến tận Phê-ni-xi, Síp, và An-ti-ốt truyền giáo, nhưng chỉ cho người Do Thái.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:20 - Tuy nhiên, mấy tín hữu quê ở Síp và Ly-bi đến An-ti-ốt giảng về Chúa Giê-xu cho người Hy Lạp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:1 - Sau-lơ là một trong các nhân chứng, và ông hết sức tán thành việc giết Ê-tiên. Lúc ấy, Hội Thánh tại Giê-ru-sa-lem bị bức hại dữ dội. Trừ các sứ đồ, mọi người đều đi tản mác các nơi trong xứ Giu-đê và Sa-ma-ri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:2 - Tuy nhiên, có mấy người mộ đạo lo chôn cất Ê-tiên và than khóc ông rất nhiều.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:3 - Còn Sau-lơ phá hoại Hội Thánh, đi từng nhà lùng bắt các tín hữu nam nữ, dùng bạo lực giam vào ngục.
  • Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
  • 1 Cô-rinh-tô 14:25 - và những điều bí ẩn trong lòng bị phơi bày. Họ sẽ cúi đầu xuống thờ phượng Đức Chúa Trời và nhìn nhận Đức Chúa Trời thật đang sống giữa anh chị em.
  • Lu-ca 23:7 - Khi biết Chúa là người Ga-li-lê, Phi-lát liền ra lệnh giải Ngài đến cho Hê-rốt An-ti-pa vì Ga-li-lê dưới quyền của Hê-rốt. Lúc ấy vua cũng có mặt tại Giê-ru-sa-lem.
  • Lu-ca 23:8 - Gặp Chúa Giê-xu, Hê-rốt rất mừng vì đã nghe danh tiếng Ngài và ước ao xem Ngài làm phép lạ.
  • Lu-ca 23:9 - Hê-rốt hỏi Chúa Giê-xu nhiều câu nhưng Chúa Giê-xu không trả lời.
  • Lu-ca 23:10 - Trong lúc đó, các thầy trưởng tế và thầy dạy luật đều gay gắt buộc tội Ngài.
  • Lu-ca 23:11 - Vua Hê-rốt và bọn lính tỏ vẻ khinh bỉ và bắt đầu chế giễu Chúa Giê-xu. Họ mặc cho Ngài một chiếc áo sặc sỡ rồi giải Ngài về cho Phi-lát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:30 - Họ nhờ Ba-na-ba và Sau-lơ đem tặng phẩm về trao cho các trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem.
  • Ma-thi-ơ 14:1 - Khi Hê-rốt An-ti-ba, người cai trị Ga-li-lê nghe về Chúa Giê-xu,
  • Ma-thi-ơ 14:2 - ông bảo các cận thần: “Người này chắc là Giăng Báp-tít sống lại, nên mới làm được nhiều việc dị thường như thế!”
  • Ma-thi-ơ 14:3 - Trước đó ít lâu, vua đã bắt Giăng xiềng lại và tống giam theo lời yêu cầu của Hê-rô-đia, vợ Phi-líp, em Hê-rốt,
  • Ma-thi-ơ 14:4 - vì Giăng dám nói với Hê-rốt “Bệ hạ lấy nàng là điều trái luật pháp”.
  • Ma-thi-ơ 14:5 - Vua muốn giết Giăng, nhưng sợ dân chúng nổi loạn, vì mọi người đều công nhận Giăng là nhà tiên tri.
  • Ma-thi-ơ 14:6 - Trong buổi liên hoan mừng ngày sinh Hê-rốt, con gái Hê-rô-đia ra khiêu vũ giữa tiệc, khiến Hê-rốt say mê.
  • Ma-thi-ơ 14:7 - Vua thề sẽ cho cô gái bất cứ điều gì cô xin.
  • Ma-thi-ơ 14:8 - Vì mẹ xúi giục, cô gái xin lấy đầu Giăng Báp-tít để trên mâm.
  • Ma-thi-ơ 14:9 - Hê-rốt tỏ vẻ buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, vua không thể rút lời trước mặt quan khách, đành ra lệnh làm theo ý cô gái.
  • Ma-thi-ơ 14:10 - Đao phủ chém Giăng trong ngục,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:9 - Ông có bốn con gái đồng trinh được ân tứ nói tiên tri.
  • Rô-ma 16:21 - Ti-mô-thê, bạn đồng sự với tôi, và Lu-si-út, Gia-sôn, Sô-xi-ba-tê, bà con của tôi, đều gửi lời thăm anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:6 - Phao-lô đặt tay trên họ, Chúa Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và lời tiên tri.
  • Lu-ca 13:31 - Ngay lúc đó, mấy thầy Pha-ri-si đến báo tin: “Vua Hê-rốt đang tìm giết Thầy, xin Thầy lánh đi nơi khác!”
  • Lu-ca 13:32 - Chúa Giê-xu đáp: “Các ông nói cho tên cáo đó biết, ngày nay, ngày mai Ta vẫn còn đuổi quỷ và chữa bệnh cho dân chúng, đến ngày thứ ba Ta mới hoàn tất mục đích của Ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:6 - Hay chỉ có Ba-na-ba và tôi phải cặm cụi làm việc để giảng đạo tự túc?
  • Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
  • Lu-ca 3:20 - Hê-rốt còn làm thêm một điều ác nữa là bắt Giăng giam vào ngục.
  • Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:35 - Phao-lô và Ba-na-ba cũng ở lại An-ti-ốt hợp tác với nhiều anh em, tiếp tục giảng dạy Đạo Chúa.
  • Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
  • Rô-ma 12:7 - Ai phục dịch, hãy hăng hái phục dịch. Ai dạy dỗ, hãy chuyên tâm dạy dỗ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:32 - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Lu-ca 3:1 - Năm thứ mười lăm đời Hoàng đế La Mã Ti-be-rơ. Khi đó Phi-lát làm tổng trấn xứ Giu-đê; Hê-rốt làm vua xứ Ga-li-lê; em Hê-rốt là Phi-líp cai trị xứ I-tu-rê và Tra-cô-nít; Ly-sa-nia cai trị xứ A-bi-len.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:36 - Chẳng hạn có Giô-sép—thuộc đại tộc Lê-vi, sinh quán ở đảo Síp, được các sứ đồ gọi là Ba-na-ba (nghĩa là “Con Trai của Sự An Ủi”).
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:22 - Tin tức đưa về Giê-ru-sa-lem, Hội Thánh cử Ba-na-ba đến An-ti-ốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:23 - Khi đến nơi, thấy công việc của Đức Chúa Trời, ông rất vui mừng, khích lệ anh chị em hết lòng trung tín với Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:24 - Ba-na-ba là người đạo đức, đầy dẫy Chúa Thánh Linh và đức tin. Ông dìu dắt nhiều người đến với Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:25 - Sau đó, Ba-na-ba lên Tạt-sơ tìm Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:26 - Ông tìm được Sau-lơ và đưa về An-ti-ốt. Suốt một năm, hai ông nhóm họp với Hội Thánh và huấn luyện rất nhiều người. (Tại An-ti-ốt, lần đầu tiên tín hữu được gọi là Cơ Đốc nhân.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:27 - Trong khi đó, có mấy nhà tiên tri từ Giê-ru-sa-lem xuống An-ti-ốt.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hội Thánh An-ti-ốt có năm nhà tiên tri và giáo sư: Ba-na-ba, Si-mê-ôn (còn được gọi là người “người đen”), Lu-si-út quê ở Ly-bi, Ma-na-ên, em kết nghĩa của vua chư hầu Hê-rốt, và Sau-lơ.
  • 新标点和合本 - 在安提阿的教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴和称呼尼结的西面、古利奈人路求,与分封之王希律同养的马念,并扫罗。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 在安提阿的教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴和称为尼结的西面、古利奈人路求,与希律分封王一起长大的马念,和扫罗。
  • 和合本2010(神版-简体) - 在安提阿的教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴和称为尼结的西面、古利奈人路求,与希律分封王一起长大的马念,和扫罗。
  • 当代译本 - 安提阿教会中有几位先知和教师,就是巴拿巴、绰号“黑人”的西缅、古利奈人路求、与分封王希律一同长大的马念,还有扫罗。
  • 圣经新译本 - 安提阿教会中,有几位先知和教师,就是巴拿巴、名叫尼结的西面、古利奈人路求、与分封王希律一同长大的马念,和扫罗。
  • 中文标准译本 - 在安提阿当地的教会中有一些做先知传道的 和教师,包括巴拿巴、称为尼格尔的西蒙、古利奈人卢吉斯、与分封王希律一起长大的马纳恩,还有扫罗。
  • 现代标点和合本 - 在安提阿的教会中有几位先知和教师,就是巴拿巴和称呼尼结的西面、古利奈人路求、与分封之王希律同养的马念并扫罗。
  • 和合本(拼音版) - 在安提阿的教会中有几位先知和教师,就是巴拿巴和称呼尼结的西面、古利奈人路求与分封之王希律同养的马念并扫罗。
  • New International Version - Now in the church at Antioch there were prophets and teachers: Barnabas, Simeon called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen (who had been brought up with Herod the tetrarch) and Saul.
  • New International Reader's Version - In the church at Antioch there were prophets and teachers. Among them were Barnabas, Simeon, and Lucius from Cyrene. Simeon was also called Niger. Another was Manaen. He had been brought up with Herod, the ruler of Galilee. Saul was among them too.
  • English Standard Version - Now there were in the church at Antioch prophets and teachers, Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen a lifelong friend of Herod the tetrarch, and Saul.
  • New Living Translation - Among the prophets and teachers of the church at Antioch of Syria were Barnabas, Simeon (called “the black man” ), Lucius (from Cyrene), Manaen (the childhood companion of King Herod Antipas ), and Saul.
  • The Message - The congregation in Antioch was blessed with a number of prophet-preachers and teachers: Barnabas, Simon, nicknamed Niger, Lucius the Cyrenian, Manaen, an advisor to the ruler Herod, Saul. One day as they were worshiping God—they were also fasting as they waited for guidance—the Holy Spirit spoke: “Take Barnabas and Saul and commission them for the work I have called them to do.”
  • Christian Standard Bible - Now in the church at Antioch there were prophets and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen, a close friend of Herod the tetrarch, and Saul.
  • New American Standard Bible - Now there were prophets and teachers at Antioch, in the church that was there: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen who had been brought up with Herod the tetrarch, and Saul.
  • New King James Version - Now in the church that was at Antioch there were certain prophets and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen who had been brought up with Herod the tetrarch, and Saul.
  • Amplified Bible - Now in the church at Antioch there were prophets [who spoke a new message of God to the people] and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen who had been brought up with Herod [Antipas] the tetrarch, and Saul.
  • American Standard Version - Now there were at Antioch, in the church that was there, prophets and teachers, Barnabas, and Symeon that was called Niger, and Lucius of Cyrene, and Manaen the foster-brother of Herod the tetrarch, and Saul.
  • King James Version - Now there were in the church that was at Antioch certain prophets and teachers; as Barnabas, and Simeon that was called Niger, and Lucius of Cyrene, and Manaen, which had been brought up with Herod the tetrarch, and Saul.
  • New English Translation - Now there were these prophets and teachers in the church at Antioch: Barnabas, Simeon called Niger, Lucius the Cyrenian, Manaen (a close friend of Herod the tetrarch from childhood ) and Saul.
  • World English Bible - Now in the assembly that was at Antioch there were some prophets and teachers: Barnabas, Simeon who was called Niger, Lucius of Cyrene, Manaen the foster brother of Herod the tetrarch, and Saul.
  • 新標點和合本 - 在安提阿的教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱呼尼結的西面、古利奈人路求,與分封之王希律同養的馬念,並掃羅。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 在安提阿的教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱為尼結的西面、古利奈人路求,與希律分封王一起長大的馬念,和掃羅。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 在安提阿的教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱為尼結的西面、古利奈人路求,與希律分封王一起長大的馬念,和掃羅。
  • 當代譯本 - 安提阿教會中有幾位先知和教師,就是巴拿巴、綽號「黑人」的西緬、古利奈人路求、與分封王希律一同長大的馬念,還有掃羅。
  • 聖經新譯本 - 安提阿教會中,有幾位先知和教師,就是巴拿巴、名叫尼結的西面、古利奈人路求、與分封王希律一同長大的馬念,和掃羅。
  • 呂振中譯本 - 在 安提阿 當地的教會中,有幾個神言傳講師和教師: 就是 巴拿巴 和稱 尼結 的 西面 、 古利奈 人 路求 、分封王 希律 的朝廷親信 馬念 、和 掃羅 。
  • 中文標準譯本 - 在安提阿當地的教會中有一些做先知傳道的 和教師,包括巴拿巴、稱為尼格爾的西蒙、古利奈人盧吉斯、與分封王希律一起長大的馬納恩,還有掃羅。
  • 現代標點和合本 - 在安提阿的教會中有幾位先知和教師,就是巴拿巴和稱呼尼結的西面、古利奈人路求、與分封之王希律同養的馬念並掃羅。
  • 文理和合譯本 - 安提阿會中、有先知與教師數人、即巴拿巴、稱尼結之西面、古利奈人路求、分封君希律之幼侶馬念、及掃羅、
  • 文理委辦譯本 - 安提阿會、有數先知與師、即巴拿巴、稱尼結之西面、古利奈人路求、分封君希律之同學馬念、終以掃羅、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 安提約 教會有先知與師數人、即 巴拿巴 、稱 尼結 之 西緬 、 古利奈 人 路求 、分封王 希律 之同學 瑪念 、及 掃羅 、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 安提阿 教區有先知及主講數人、即 巴拿巴 、 西門 字 尼結 、 古利奈 人 路求 、分封王 希祿 之幼侶 馬念 、及 掃羅 是已。
  • Nueva Versión Internacional - En la iglesia de Antioquía eran profetas y maestros Bernabé; Simeón, apodado el Negro; Lucio de Cirene; Manaén, que se había criado con Herodes el tetrarca; y Saulo.
  • 현대인의 성경 - 안디옥 교회에는 예언자와 교사들이 있었다. 그들은 바나바, 니게르라고 하는 시므온, 구레네 사람 루기오, 갈릴리 지방의 통치자인 헤롯과 함께 자란 마나엔, 그리고 사울이었다.
  • Новый Русский Перевод - В церкви Антиохии были пророки и учители: Варнава, Симеон, называемый Нигер , киренец Луций, Манаин, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Савл.
  • Восточный перевод - В общине верующих Антиохии были пророки и учители: Варнава, Шимон, называемый Нигер , киренец Луций, Менахем, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Шаул.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В общине верующих Антиохии были пророки и учители: Варнава, Шимон, называемый Нигер , киренец Луций, Менахем, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Шаул.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В общине верующих Антиохии были пророки и учители: Варнава, Шимон, называемый Нигер , киренец Луций, Менахем, получивший воспитание вместе с правителем Иродом, и Шаул.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il y avait alors à Antioche, dans l’Eglise qui se trouvait là, des prophètes et des enseignants : Barnabas, Siméon surnommé le Noir, Lucius, originaire de Cyrène, Manaën, qui avait été élevé avec Hérode le gouverneur , et Saul.
  • リビングバイブル - アンテオケの教会の預言者や教師たちの中には、次の人たちがいました。バルナバ、シメオン〔別名「黒い人」〕、ルキオ〔クレネ出身〕、マナエン〔ヘロデ王とは乳兄弟〕、それにパウロなどです。
  • Nestle Aland 28 - Ἦσαν δὲ ἐν Ἀντιοχείᾳ κατὰ τὴν οὖσαν ἐκκλησίαν προφῆται καὶ διδάσκαλοι ὅ τε Βαρναβᾶς καὶ Συμεὼν ὁ καλούμενος Νίγερ καὶ Λούκιος ὁ Κυρηναῖος, Μαναήν τε Ἡρῴδου τοῦ τετραάρχου σύντροφος καὶ Σαῦλος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἦσαν δὲ ἐν Ἀντιοχείᾳ κατὰ τὴν οὖσαν ἐκκλησίαν προφῆται καὶ διδάσκαλοι: ὅ τε Βαρναβᾶς, καὶ Συμεὼν ὁ καλούμενος Νίγερ, καὶ Λούκιος ὁ Κυρηναῖος, Μαναήν τε Ἡρῴδου τοῦ τετράρχου σύντροφος, καὶ Σαῦλος.
  • Nova Versão Internacional - Na igreja de Antioquia havia profetas e mestres: Barnabé, Simeão, chamado Níger, Lúcio de Cirene, Manaém, que fora criado com Herodes, o tetrarca , e Saulo.
  • Hoffnung für alle - In der Gemeinde von Antiochia gab es mehrere Propheten und Lehrer: Barnabas, Simeon, genannt »der Schwarze« , Luzius aus Kyrene, Manaën, der zusammen mit dem Herrscher Herodes erzogen worden war, und Saulus.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คริสตจักรที่เมืองอันทิโอกมีผู้เผยพระวจนะและอาจารย์ได้แก่ บารนาบัส สิเมโอนที่เรียกกันว่านิเกอร์ ลูสิอัสชาวไซรีน มานาเอน (ผู้เติบโตมากับเฮโรดผู้ครองแคว้น) และเซาโล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​คริสตจักร​เมือง​อันทิโอก มี​กลุ่ม​ผู้​เผย​คำกล่าว​ของ​พระ​เจ้า​และ​พวก​อาจารย์ คือ​บาร์นาบัส สิเมโอน​ที่​มี​อีก​ชื่อ​หนึ่ง​ว่า​นิเกอร์ ลูสิอัส​ชาว​เมือง​ไซรีน มานาเอน (ซึ่ง​เติบโต​คู่​มา​กับ​เฮโรด​ผู้​ปกครอง​แคว้น) และ​เซาโล
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:25 - Sau khi hoàn thành công tác, Ba-na-ba và Sau-lơ rời Giê-ru-sa-lem về An-ti-ốt, đem theo Giăng, biệt danh là Mác.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:20 - Đừng coi thường các lời tiên tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:1 - Sau-lơ vẫn tiếp tục đe dọa giết hại các tín hữu của Chúa. Nên ông đến cùng thầy thượng tế.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:26 - Cuối cùng, họ đi thuyền về An-ti-ốt, nơi họ đã được Hội Thánh ủy thác cho ơn phước Chúa và giao phó nhiệm vụ vừa chu toàn.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 14:27 - Đến An-ti-ốt, hai ông triệu tập Hội Thánh, tường thuật mọi việc Đức Chúa Trời cùng làm với mình, và cách Chúa mở cửa cứu rỗi cho các Dân Ngoại.
  • Phi-líp 4:22 - Tất cả thánh đồ tại đây, nhất là các tín hữu trong cung điện Hoàng đế, cũng xin gửi lời chào anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:19 - Lúc các tín hữu tản mác khắp nơi vì vụ áp bức sau khi Ê-tiên qua đời, một số đến tận Phê-ni-xi, Síp, và An-ti-ốt truyền giáo, nhưng chỉ cho người Do Thái.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:20 - Tuy nhiên, mấy tín hữu quê ở Síp và Ly-bi đến An-ti-ốt giảng về Chúa Giê-xu cho người Hy Lạp.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:1 - Sau-lơ là một trong các nhân chứng, và ông hết sức tán thành việc giết Ê-tiên. Lúc ấy, Hội Thánh tại Giê-ru-sa-lem bị bức hại dữ dội. Trừ các sứ đồ, mọi người đều đi tản mác các nơi trong xứ Giu-đê và Sa-ma-ri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:2 - Tuy nhiên, có mấy người mộ đạo lo chôn cất Ê-tiên và than khóc ông rất nhiều.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:3 - Còn Sau-lơ phá hoại Hội Thánh, đi từng nhà lùng bắt các tín hữu nam nữ, dùng bạo lực giam vào ngục.
  • Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • 1 Cô-rinh-tô 14:24 - Nhưng nếu tất cả đều truyền giảng lời Chúa, gặp lúc người vô tín hay người chưa hiểu Phúc Âm bước vào, những lời ấy sẽ thuyết phục, cáo trách họ,
  • 1 Cô-rinh-tô 14:25 - và những điều bí ẩn trong lòng bị phơi bày. Họ sẽ cúi đầu xuống thờ phượng Đức Chúa Trời và nhìn nhận Đức Chúa Trời thật đang sống giữa anh chị em.
  • Lu-ca 23:7 - Khi biết Chúa là người Ga-li-lê, Phi-lát liền ra lệnh giải Ngài đến cho Hê-rốt An-ti-pa vì Ga-li-lê dưới quyền của Hê-rốt. Lúc ấy vua cũng có mặt tại Giê-ru-sa-lem.
  • Lu-ca 23:8 - Gặp Chúa Giê-xu, Hê-rốt rất mừng vì đã nghe danh tiếng Ngài và ước ao xem Ngài làm phép lạ.
  • Lu-ca 23:9 - Hê-rốt hỏi Chúa Giê-xu nhiều câu nhưng Chúa Giê-xu không trả lời.
  • Lu-ca 23:10 - Trong lúc đó, các thầy trưởng tế và thầy dạy luật đều gay gắt buộc tội Ngài.
  • Lu-ca 23:11 - Vua Hê-rốt và bọn lính tỏ vẻ khinh bỉ và bắt đầu chế giễu Chúa Giê-xu. Họ mặc cho Ngài một chiếc áo sặc sỡ rồi giải Ngài về cho Phi-lát.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:30 - Họ nhờ Ba-na-ba và Sau-lơ đem tặng phẩm về trao cho các trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem.
  • Ma-thi-ơ 14:1 - Khi Hê-rốt An-ti-ba, người cai trị Ga-li-lê nghe về Chúa Giê-xu,
  • Ma-thi-ơ 14:2 - ông bảo các cận thần: “Người này chắc là Giăng Báp-tít sống lại, nên mới làm được nhiều việc dị thường như thế!”
  • Ma-thi-ơ 14:3 - Trước đó ít lâu, vua đã bắt Giăng xiềng lại và tống giam theo lời yêu cầu của Hê-rô-đia, vợ Phi-líp, em Hê-rốt,
  • Ma-thi-ơ 14:4 - vì Giăng dám nói với Hê-rốt “Bệ hạ lấy nàng là điều trái luật pháp”.
  • Ma-thi-ơ 14:5 - Vua muốn giết Giăng, nhưng sợ dân chúng nổi loạn, vì mọi người đều công nhận Giăng là nhà tiên tri.
  • Ma-thi-ơ 14:6 - Trong buổi liên hoan mừng ngày sinh Hê-rốt, con gái Hê-rô-đia ra khiêu vũ giữa tiệc, khiến Hê-rốt say mê.
  • Ma-thi-ơ 14:7 - Vua thề sẽ cho cô gái bất cứ điều gì cô xin.
  • Ma-thi-ơ 14:8 - Vì mẹ xúi giục, cô gái xin lấy đầu Giăng Báp-tít để trên mâm.
  • Ma-thi-ơ 14:9 - Hê-rốt tỏ vẻ buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, vua không thể rút lời trước mặt quan khách, đành ra lệnh làm theo ý cô gái.
  • Ma-thi-ơ 14:10 - Đao phủ chém Giăng trong ngục,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:9 - Ông có bốn con gái đồng trinh được ân tứ nói tiên tri.
  • Rô-ma 16:21 - Ti-mô-thê, bạn đồng sự với tôi, và Lu-si-út, Gia-sôn, Sô-xi-ba-tê, bà con của tôi, đều gửi lời thăm anh chị em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:6 - Phao-lô đặt tay trên họ, Chúa Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và lời tiên tri.
  • Lu-ca 13:31 - Ngay lúc đó, mấy thầy Pha-ri-si đến báo tin: “Vua Hê-rốt đang tìm giết Thầy, xin Thầy lánh đi nơi khác!”
  • Lu-ca 13:32 - Chúa Giê-xu đáp: “Các ông nói cho tên cáo đó biết, ngày nay, ngày mai Ta vẫn còn đuổi quỷ và chữa bệnh cho dân chúng, đến ngày thứ ba Ta mới hoàn tất mục đích của Ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:6 - Hay chỉ có Ba-na-ba và tôi phải cặm cụi làm việc để giảng đạo tự túc?
  • Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
  • Lu-ca 3:20 - Hê-rốt còn làm thêm một điều ác nữa là bắt Giăng giam vào ngục.
  • Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:35 - Phao-lô và Ba-na-ba cũng ở lại An-ti-ốt hợp tác với nhiều anh em, tiếp tục giảng dạy Đạo Chúa.
  • Rô-ma 12:6 - Trong ơn phước Ngài, Đức Chúa Trời ban ân tứ cho chúng ta mỗi người một khác. Người có ân tứ nói tiên tri, hãy nói theo đức tin mình.
  • Rô-ma 12:7 - Ai phục dịch, hãy hăng hái phục dịch. Ai dạy dỗ, hãy chuyên tâm dạy dỗ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:32 - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Lu-ca 3:1 - Năm thứ mười lăm đời Hoàng đế La Mã Ti-be-rơ. Khi đó Phi-lát làm tổng trấn xứ Giu-đê; Hê-rốt làm vua xứ Ga-li-lê; em Hê-rốt là Phi-líp cai trị xứ I-tu-rê và Tra-cô-nít; Ly-sa-nia cai trị xứ A-bi-len.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:28 - Đức Chúa Trời đã phân định trong Hội Thánh: thứ nhất là sứ đồ, thứ hai là tiên tri, thứ ba là giáo sư, rồi đến người làm phép lạ, người chữa bệnh, người phục vụ, người quản trị, người nói ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:29 - Không phải tất cả là sứ đồ, hoặc tiên tri hay giáo sư. Không phải tất cả đều làm phép lạ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 4:36 - Chẳng hạn có Giô-sép—thuộc đại tộc Lê-vi, sinh quán ở đảo Síp, được các sứ đồ gọi là Ba-na-ba (nghĩa là “Con Trai của Sự An Ủi”).
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:22 - Tin tức đưa về Giê-ru-sa-lem, Hội Thánh cử Ba-na-ba đến An-ti-ốt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:23 - Khi đến nơi, thấy công việc của Đức Chúa Trời, ông rất vui mừng, khích lệ anh chị em hết lòng trung tín với Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:24 - Ba-na-ba là người đạo đức, đầy dẫy Chúa Thánh Linh và đức tin. Ông dìu dắt nhiều người đến với Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:25 - Sau đó, Ba-na-ba lên Tạt-sơ tìm Sau-lơ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:26 - Ông tìm được Sau-lơ và đưa về An-ti-ốt. Suốt một năm, hai ông nhóm họp với Hội Thánh và huấn luyện rất nhiều người. (Tại An-ti-ốt, lần đầu tiên tín hữu được gọi là Cơ Đốc nhân.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:27 - Trong khi đó, có mấy nhà tiên tri từ Giê-ru-sa-lem xuống An-ti-ốt.
圣经
资源
计划
奉献