逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - (Giu-đa lấy tiền thưởng của mình để mua một đám ruộng. Té nhào xuống đó, nứt bụng và đổ ruột ra.
- 新标点和合本 - 这人用他作恶的工价买了一块田,以后身子仆倒,肚腹崩裂,肠子都流出来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这人用他不义的代价买了一块田,以后身子仆倒,肚腹崩裂,肠子都流出来。
- 和合本2010(神版-简体) - 这人用他不义的代价买了一块田,以后身子仆倒,肚腹崩裂,肠子都流出来。
- 当代译本 - 他用作恶得来的钱买了一块田,他头朝下栽倒在地,肚破肠流。
- 圣经新译本 - 他用不义的酬劳买了一块田,结果倒头栽了下去,腹破肠流。
- 中文标准译本 - 后来,竟然用这个人不义的酬报买了一块地。犹大一头栽倒在那里,肚腹迸裂,肠子都流出来了。
- 现代标点和合本 - 这人用他作恶的工价买了一块田,以后身子仆倒,肚腹崩裂,肠子都流出来。
- 和合本(拼音版) - 这人用他作恶的工价买了一块田,以后身子仆倒,肚腹崩裂,肠子都流出来。
- New International Version - (With the payment he received for his wickedness, Judas bought a field; there he fell headlong, his body burst open and all his intestines spilled out.
- New International Reader's Version - Judas bought a field with the payment he received for the evil thing he had done. He fell down headfirst in the field. His body burst open. All his insides spilled out.
- English Standard Version - (Now this man acquired a field with the reward of his wickedness, and falling headlong he burst open in the middle and all his bowels gushed out.
- New Living Translation - (Judas had bought a field with the money he received for his treachery. Falling headfirst there, his body split open, spilling out all his intestines.
- The Message - “As you know, he took the evil bribe money and bought a small farm. There he came to a bad end, rupturing his belly and spilling his guts. Everybody in Jerusalem knows this by now; they call the place Murder Meadow. It’s exactly what we find written in the Psalms: Let his farm become haunted So no one can ever live there. “And also what was written later: Let someone else take over his post.
- Christian Standard Bible - Now this man acquired a field with his unrighteous wages. He fell headfirst, his body burst open and his intestines spilled out.
- New American Standard Bible - (Now this man acquired a field with the price of his wickedness, and falling headlong, he burst open in the middle and all his intestines gushed out.
- New King James Version - (Now this man purchased a field with the wages of iniquity; and falling headlong, he burst open in the middle and all his entrails gushed out.
- Amplified Bible - (Now Judas Iscariot acquired a piece of land [indirectly] with the [money paid him as a] reward for his treachery, and falling headlong, his body burst open in the middle and all his intestines poured out.
- American Standard Version - (Now this man obtained a field with the reward of his iniquity; and falling headlong, he burst asunder in the midst, and all his bowels gushed out.
- King James Version - Now this man purchased a field with the reward of iniquity; and falling headlong, he burst asunder in the midst, and all his bowels gushed out.
- New English Translation - (Now this man Judas acquired a field with the reward of his unjust deed, and falling headfirst he burst open in the middle and all his intestines gushed out.
- World English Bible - Now this man obtained a field with the reward for his wickedness, and falling headlong, his body burst open, and all his intestines gushed out.
- 新標點和合本 - 這人用他作惡的工價買了一塊田,以後身子仆倒,肚腹崩裂,腸子都流出來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這人用他不義的代價買了一塊田,以後身子仆倒,肚腹崩裂,腸子都流出來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這人用他不義的代價買了一塊田,以後身子仆倒,肚腹崩裂,腸子都流出來。
- 當代譯本 - 他用作惡得來的錢買了一塊田,他頭朝下栽倒在地,肚破腸流。
- 聖經新譯本 - 他用不義的酬勞買了一塊田,結果倒頭栽了下去,腹破腸流。
- 呂振中譯本 - 這人用不義的工錢買得了一塊園地,竟翻跟頭仆倒了,肚子爆裂,腸子迸流出來。
- 中文標準譯本 - 後來,竟然用這個人不義的酬報買了一塊地。猶大一頭栽倒在那裡,肚腹迸裂,腸子都流出來了。
- 現代標點和合本 - 這人用他作惡的工價買了一塊田,以後身子仆倒,肚腹崩裂,腸子都流出來。
- 文理和合譯本 - 斯人以不義之償購田、身仆、腹裂、其腸突流、
- 文理委辦譯本 - 乃竟以不義之償購田、身仆腹裂腸流、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼以不義之賞購田、後、身仆腹裂、其腸盡流、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 此人以不義所獲、購置一田、嗣身仆腹裂、臟腑迸出。
- Nueva Versión Internacional - (Con el dinero que obtuvo por su crimen, Judas compró un terreno; allí cayó de cabeza, se reventó, y se le salieron las vísceras.
- 현대인의 성경 - 이 사람은 죄악의 값으로 밭을 사고 거기서 곤두박질하여 배가 터져서 창자가 다 흘러 나왔습니다.
- Новый Русский Перевод - (На деньги, полученные за совершенное им зло, он купил поле , но, упав вниз головой , он разбился, и его внутренности вывалились наружу.
- Восточный перевод - (На деньги, полученные за совершённое им зло, он купил поле , но, упав вниз головой , он разбился, и его внутренности вывалились наружу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - (На деньги, полученные за совершённое им зло, он купил поле , но, упав вниз головой , он разбился, и его внутренности вывалились наружу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - (На деньги, полученные за совершённое им зло, он купил поле , но, упав вниз головой , он разбился, и его внутренности вывалились наружу.
- La Bible du Semeur 2015 - Avec l’argent qu’il a reçu en paiement de son crime, il a acheté un champ ; il y est tombé la tête la première, il s’est éventré, et ses intestins se sont répandus sur le sol.
- リビングバイブル - ところが彼は、裏切りで得た金で畑を手に入れたものの、まっさかさまに落ちて体が裂け、はらわたがみな飛び出すという無残な死に方をしたのです。
- Nestle Aland 28 - οὗτος μὲν οὖν ἐκτήσατο χωρίον ἐκ μισθοῦ τῆς ἀδικίας καὶ πρηνὴς γενόμενος ἐλάκησεν μέσος καὶ ἐξεχύθη πάντα τὰ σπλάγχνα αὐτοῦ·
- unfoldingWord® Greek New Testament - (οὗτος μὲν οὖν ἐκτήσατο χωρίον ἐκ μισθοῦ τῆς ἀδικίας, καὶ πρηνὴς γενόμενος, ἐλάκησεν μέσος, καὶ ἐξεχύθη πάντα τὰ σπλάγχνα αὐτοῦ.
- Nova Versão Internacional - (Com a recompensa que recebeu pelo seu pecado, Judas comprou um campo. Ali caiu de cabeça, seu corpo partiu-se ao meio, e as suas vísceras se derramaram.
- Hoffnung für alle - Judas wurde später zum Verräter. Von dem Geld, das er dafür bekam, kaufte er sich ein Stück Land. Aber er fand ein schreckliches Ende: Kopfüber stürzte er zu Tode, sein Körper wurde zerschmettert, so dass die Eingeweide heraustraten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (ยูดาสนำเงินรางวัลที่ได้จากความชั่วช้าของตนไปซื้อที่ดิน ที่นั่นเขาล้มลงศีรษะกระแทกพื้น ลำตัวแตกไส้พุงทะลักออกมาหมด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - (ยูดาสได้นำเงินรางวัลที่ได้จากการทำความชั่วของตนไปซื้อที่ดินแปลงหนึ่ง แล้วเขาล้มคะมำลง ท้องแตกและไส้ทะลัก ณ ที่นั้น
交叉引用
- Ma-thi-ơ 25:15 - Chủ giao cho người thứ nhất năm túi bạc, người thứ hai, hai túi bạc, và người thứ ba một túi bạc.
- Gióp 20:12 - Dù miệng nó cho tội ác là ngọt bùi, và giấu nọc độc dưới ba tấc lưỡi.
- Gióp 20:13 - Dẫu nó cưu mang tội ác, không lìa bỏ, ngậm trong miệng, chẳng nhả ra.
- Gióp 20:14 - Thức ăn nó nuốt vào bụng sẽ sình thối, trở thành mật rắn hổ trong người.
- Gióp 20:15 - Nó nuốt của cải vào rồi phải mửa ra. Của phi nghĩa Đức Chúa Trời không cho tiêu hóa.
- 2 Các Vua 5:20 - Nhưng Ghê-ha-si, đầy tớ của Ê-li-sê, nghĩ thầm: “Thầy ta chẳng nhận món gì của người A-ram này cả. Ta thề với Chúa Hằng Hữu hằng sống ta sẽ chạy theo, bắt người ấy phải biếu quà gì mới phải chứ.”
- 2 Các Vua 5:21 - Nghĩ xong, Ghê-ha-si đuổi theo Na-a-man. Thấy Ghê-ha-si chạy theo, Na-a-man nhảy xuống xe, quay lại đón, hỏi: “Mọi việc đều bình an chứ?”
- 2 Các Vua 5:22 - Ghê-ha-si đáp: “Bình an. Thầy tôi bảo tôi nói với ông: Có hai tiên tri từ núi Ép-ra-im mới đến, xin ông cho họ 34 ký bạc và hai bộ áo.”
- 2 Các Vua 5:23 - Na-a-man năn nỉ: “Xin nhận 68 ký bạc.” Rồi ông lấy số bạc và hai bộ áo để trong hai cái bao, buộc lại, giao cho hai người đầy tớ. Họ quay lại, đi trước Ghê-ha-si.
- 2 Các Vua 5:24 - Gần đến nơi, Ghê-ha-si lấy hai cái bao và cho hai người kia về, rồi đem bao vào cất trong nhà.
- 2 Các Vua 5:25 - Khi Ghê-ha-si vào đứng hầu thầy, Ê-li-sê hỏi: “Ghê-ha-si, con vừa đi đâu về?” Ghê-ha-si chối: “Con không đi đâu cả.”
- 2 Các Vua 5:26 - Nhưng Ê-li-sê nói: “Con không biết khi người ấy xuống xe đón con thì thần ta có ở đó sao? Bây giờ có phải lúc nhận tiền bạc, áo quần, vườn ô-liu, vườn nho, chiên, bò, và đầy tớ hay sao?
- 2 Các Vua 5:27 - Bệnh phong của Na-a-man sẽ dính vào mình con và dòng dõi con mãi mãi.” Vừa khi rời khỏi Ê-li-sê, Ghê-ha-si mắc bệnh phong hủi, trắng như tuyết.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
- Thi Thiên 55:15 - Xin sự chết thình lình đến trên họ; khiến họ phải vào âm phủ, vì cưu mang gian ác trong lòng.
- Dân Số Ký 22:17 - Vua hứa sẽ phong cho ông phẩm tước cao trọng và ban cho ông mọi điều gì ông muốn, miễn là ông đến nguyền rủa dân tộc kia cho vua!”
- Dân Số Ký 22:7 - Các sứ giả của Ba-lác (gồm các trưởng lão Mô-áp và Ma-đi-an) bưng lễ vật trong tay đến gặp Ba-la-am trình bày tự sự.
- Ma-thi-ơ 26:14 - Lúc ấy, một trong mười hai sứ đồ tên Giu-đa Ích-ca-ri-ốt đến tiếp xúc với các thầy trưởng tế.
- Ma-thi-ơ 26:15 - Giu-đa hỏi: “Nếu tôi bắt Thầy tôi nộp cho các ông, các ông thưởng bao nhiêu?” Họ đồng ý trả ba mươi lạng bạc, và cân ngay số bạc cho Giu-đa.
- Thi Thiên 55:23 - Nhưng lạy Đức Chúa Trời, xin cho bọn người gian ác rơi xuống hố hủy diệt. Kẻ sát nhân và bọn dối trá sẽ chết yểu; còn riêng con, suốt đời tin cậy Ngài.
- Giô-suê 7:21 - Con đã sinh lòng tham khi thấy chiếc áo choàng lộng lẫy hàng Ba-by-lôn, 2,3 ký bạc, và một thỏi vàng nặng chừng 570 gam. Con lấy các vật ấy đem giấu dưới đất trong trại, bạc để dưới cùng.”
- Giô-suê 7:22 - Giô-suê liền sai mấy người đến trại A-can. Họ tìm thấy các vật chôn trong trại, bạc ở dưới cùng.
- Giô-suê 7:23 - Họ đem tất cả về đặt dưới đất trước mặt Giô-suê và mọi người, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.
- Giô-suê 7:24 - Giô-suê và mọi người có mặt tại đó bắt A-can, con Xê-rách dẫn đến thung lũng A-cô. Họ cũng đem theo bạc, áo choàng, vàng, con trai, con gái của A-can, cùng với bò, lừa, chiên, trại, và tất cả những gì thuộc về A-can.
- Giô-suê 7:25 - Giô-suê nói: “Vì sao con gây họa cho Ít-ra-ên, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng họa cho con hôm nay.” Mọi người lấy đá ném, lấy lửa đốt A-can và tất cả những gì thuộc về hắn.
- Giô-suê 7:26 - Sau đó, họ lấy đá chất thành một đống lớn trên người và vật vừa bị hỏa thiêu. Cho đến ngày nay, đống đá ấy vẫn còn, và nơi ấy vẫn được gọi là thung lũng A-cô. Sau việc ấy, Chúa Hằng Hữu nguôi giận.
- Ma-thi-ơ 27:3 - Khi Giu-đa, người phản Chúa, thấy Chúa bị kết án nặng nề, thì hối hận. Ông liền đem ba mươi miếng bạc trả lại các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
- Ma-thi-ơ 27:4 - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
- Ma-thi-ơ 27:5 - Giu-đa ném bạc vào trong Đền Thờ rồi ra ngoài thắt cổ chết.
- Ma-thi-ơ 27:6 - Các thầy trưởng tế lượm bạc lên, bảo nhau: “Bạc này dính dấp máu người, không được để trong kho báu của Đền Thờ.”
- Ma-thi-ơ 27:7 - Họ quyết định dùng số bạc mua đám đất của thợ gốm để làm nghĩa trang chôn người nước ngoài.
- Ma-thi-ơ 27:8 - Vì thế, người ta gọi đám đất đó là Cánh Đồng Máu.
- Ma-thi-ơ 27:9 - Việc xảy ra đúng theo lời Tiên tri Giê-rê-mi: “Họ lấy ba mươi miếng bạc, là giá người Ít-ra-ên định cho một người,
- Ma-thi-ơ 27:10 - và dùng số bạc mua cánh đồng của thợ gốm, như lời Chúa Hằng Hữu truyền bảo tôi.”