逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đây là các chiến sĩ anh dũng trong đội quân Đa-vít: Trước hết là Giô-sép Ba-sê-bết người Tách-kê-môn, còn gọi là A-đô-nô ở Ê-xen, đứng đầu nhóm tam hùng. Ông ta đã giết 800 địch quân trong cùng một trận.
- 新标点和合本 - 大卫勇士的名字记在下面:他革扪人约设巴设,又称伊斯尼人亚底挪,他是军长的统领,一时击杀了八百人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 大卫勇士的名字如下:哈革摩尼人 约设‧巴设,他是三勇士之首;他又名叫伊斯尼人亚底挪,曾一次就击杀了八百人 。
- 和合本2010(神版-简体) - 大卫勇士的名字如下:哈革摩尼人 约设‧巴设,他是三勇士之首;他又名叫伊斯尼人亚底挪,曾一次就击杀了八百人 。
- 当代译本 - 以下是大卫的勇士:他革扪人约设·巴设,又称伊斯尼人亚底挪,是三勇士之首,曾在一次交战中杀掉八百敌人。
- 圣经新译本 - 以下是大卫勇士的名字:他革扪人约设‧巴设,是军官(“军官”或译:“三勇士”)的首领,又称为伊斯尼人亚底挪。他曾在一次战役中杀死了八百人。
- 中文标准译本 - 以下是大卫的勇士们的名字: 塔克莫尼人约设巴设,是众军官 之首;他曾挥动长矛对敌,一次击杀了八百人 。
- 现代标点和合本 - 大卫勇士的名字记在下面。他革扪人约设巴设,又称伊斯尼人亚底挪,他是军长的统领,一时击杀了八百人。
- 和合本(拼音版) - 大卫勇士的名字,记在下面:他革扪人约设巴设,又称伊斯尼人亚底挪,他是军长的统领,一时击杀了八百人。
- New International Version - These are the names of David’s mighty warriors: Josheb-Basshebeth, a Tahkemonite, was chief of the Three; he raised his spear against eight hundred men, whom he killed in one encounter.
- New International Reader's Version - Here are the names of David’s mighty warriors. Josheb-Basshebeth was chief of the three mighty warriors. He was a Tahkemonite. He used his spear against 800 men. He killed all of them at one time.
- English Standard Version - These are the names of the mighty men whom David had: Josheb-basshebeth a Tahchemonite; he was chief of the three. He wielded his spear against eight hundred whom he killed at one time.
- New Living Translation - These are the names of David’s mightiest warriors. The first was Jashobeam the Hacmonite, who was leader of the Three —the three mightiest warriors among David’s men. He once used his spear to kill 800 enemy warriors in a single battle.
- The Message - This is the listing of David’s top men. Josheb-Basshebeth, the Tahkemonite. He was chief of the Three. He once put his spear to work against eight hundred—killed them all in a day.
- Christian Standard Bible - These are the names of David’s warriors: Josheb-basshebeth the Tahchemonite was chief of the officers. He wielded his spear against eight hundred men that he killed at one time.
- New American Standard Bible - These are the names of the mighty men whom David had: Josheb-basshebeth, a Tahchemonite, chief of the captains; he was called Adino the Eznite because of eight hundred who were killed by him at one time.
- New King James Version - These are the names of the mighty men whom David had: Josheb-Basshebeth the Tachmonite, chief among the captains. He was called Adino the Eznite, because he had killed eight hundred men at one time.
- Amplified Bible - These are the names of the mighty men (warriors) whom David had: Josheb-basshebeth, a Tahchemonite, chief of the captains, also called Adino the Eznite (spear) because of the eight hundred men killed [by him] at one time.
- American Standard Version - These are the names of the mighty men whom David had: Josheb-basshebeth a Tahchemonite, chief of the captains; the same was Adino the Eznite, against eight hundred slain at one time.
- King James Version - These be the names of the mighty men whom David had: The Tachmonite that sat in the seat, chief among the captains; the same was Adino the Eznite: he lift up his spear against eight hundred, whom he slew at one time.
- New English Translation - These are the names of David’s warriors: Josheb-Basshebeth, a Tahkemonite, was head of the officers. He killed eight hundred men with his spear in one battle.
- World English Bible - These are the names of the mighty men whom David had: Josheb Basshebeth a Tahchemonite, chief of the captains; he was called Adino the Eznite, who killed eight hundred at one time.
- 新標點和合本 - 大衛勇士的名字記在下面:他革捫人約設‧巴設,又稱伊斯尼人亞底挪,他是軍長的統領,一時擊殺了八百人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 大衛勇士的名字如下:哈革摩尼人 約設‧巴設,他是三勇士之首;他又名叫伊斯尼人亞底挪,曾一次就擊殺了八百人 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 大衛勇士的名字如下:哈革摩尼人 約設‧巴設,他是三勇士之首;他又名叫伊斯尼人亞底挪,曾一次就擊殺了八百人 。
- 當代譯本 - 以下是大衛的勇士:他革捫人約設·巴設,又稱伊斯尼人亞底挪,是三勇士之首,曾在一次交戰中殺掉八百敵人。
- 聖經新譯本 - 以下是大衛勇士的名字:他革捫人約設‧巴設,是軍官(“軍官”或譯:“三勇士”)的首領,又稱為伊斯尼人亞底挪。他曾在一次戰役中殺死了八百人。
- 呂振中譯本 - 以下 是 大衛 勇士的名字: 他革捫 人 約設巴設 ;是 三勇士級 的首領;他揮了矛 一口氣刺死了八百人。
- 中文標準譯本 - 以下是大衛的勇士們的名字: 塔克莫尼人約設巴設,是眾軍官 之首;他曾揮動長矛對敵,一次擊殺了八百人 。
- 現代標點和合本 - 大衛勇士的名字記在下面。他革捫人約設巴設,又稱伊斯尼人亞底挪,他是軍長的統領,一時擊殺了八百人。
- 文理和合譯本 - 從大衛之勇士、名列於左、軍長之首、他革捫人約設巴設、又稱伊斯尼人亞底挪、一時擊斃八百人、
- 文理委辦譯本 - 大闢所轄之傑士、名列於左、首三傑之魁達門 人耶說巴設、 揮戈擊八百人、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 從 大衛 之勇士、其名列於左、 他革捫 或作哈門 人 約設巴設 、 歷代上十一章十一節作雅朔班 又稱 伊斯尼 人 亞底挪 、為諸將 諸將或作三勇士 之長、一時彼一人戰八百人、盡殺之、 或作彼一揮槍擊八百人
- Nueva Versión Internacional - Estos son los nombres de los soldados más valientes de David: Joseb Basébet el tacmonita, que era el principal de los tres más famosos, en una batalla mató con su lanza a ochocientos hombres.
- 현대인의 성경 - 다윗의 3대 명장은 다음과 같다: 첫째는 두목인 다그몬 사람 요셉-밧세벳이다. 그는 에센 사람 아디노라는 별명을 가진 사람으로서 한때 800명을 단번에 쳐죽인 일도 있었다.
- Новый Русский Перевод - Вот имена воинов Давида: Тахмонитянин Иошев-Башевет был главой троих ; он поднял свое копье на восемьсот человек, которых он убил в одной схватке.
- Восточный перевод - Вот имена воинов, которые были у Давуда. Ахмонитянин Иашовеам был главой Тройки. Он сражался с копьём против восьмисот человек и перебил их в одной схватке.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот имена воинов, которые были у Давуда. Ахмонитянин Иашовеам был главой Тройки. Он сражался с копьём против восьмисот человек и перебил их в одной схватке.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот имена воинов, которые были у Довуда. Ахмонитянин Иашовеам был главой Тройки. Он сражался с копьём против восьмисот человек и перебил их в одной схватке.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici les noms des guerriers de David : Le premier est Yosheb-Bashébeth le Tahkmonite, il était chef du groupe des trois. C’est lui qui , avec son javelot, tua huit cents hommes au cours d’un seul combat.
- リビングバイブル - ダビデ軍の中で最強の英雄三人の名を挙げるなら、筆頭はハクモニの子ヤショブアムで、一度の戦いで八百人を倒した勇士です。
- Nova Versão Internacional - Estes são os nomes dos principais guerreiros de Davi: Jabesão , um tacmonita , chefe dos três guerreiros principais; numa ocasião, com uma lança, enfrentou oitocentos homens numa mesma batalha e os matou.
- Hoffnung für alle - Dies ist das Verzeichnis der berühmtesten Offiziere des Königs: Jischbaal , ein Nachkomme von Hachmoni, stand an der Spitze von Davids militärischer Führungsriege, die man die »drei Helden« nannte. Er tötete in einer Schlacht 800 Mann mit seinem Speer.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้คือยอดนักรบของดาวิด ได้แก่ โยเชบบัสเชเบธ แห่งทาห์เคโมนี หัวหน้าสามยอดนักรบ เขาใช้หอกสังหาร ข้าศึกถึงแปดร้อยคนในคราวเดียวกัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รายชื่อทหารกล้าของดาวิดคือ โยเชบบะเชเบธชาวทัคโมนีเป็นหัวหน้าของทหารกล้าทั้งสาม เขาพุ่งหอกสู้รบกับ 800 คน และฆ่าได้หมดในศึกเดียว
交叉引用
- 1 Sử Ký 11:11 - Đây là danh sách các dũng sĩ của Đa-vít: Gia-sô-bê-am, con trai Hác-mô-ni, đứng đầu nhóm Bộ Ba. Ông dùng giáo đánh giết 300 người trong một trận chiến.
- 1 Sử Ký 11:12 - Người thứ hai thuộc nhóm Bộ Ba là Ê-lê-a-sa, con Đô-đô, người A-hô-hi.
- 1 Sử Ký 11:13 - Trong một trận chiến nơi cách đồng lúa mạch với quân Phi-li-tin ở Pha-đa-mim, Ê-lê-a-sa chiến đấu bên cạnh Đa-vít. Lúc ấy, người Ít-ra-ên bắt đầu chạy trốn.
- 1 Sử Ký 11:14 - Nhưng ông đứng giữa một khoảnh ruộng lúa mạch cự địch, chém giết quân Phi-li-tin. Và Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên thắng lớn.
- 1 Sử Ký 11:15 - Trong nhóm Ba Mươi có ba người đi xuống hang đá A-đu-lam để gặp Đa-vít, còn quân đội Phi-li-tin đóng ở thung lũng Rê-pha-im.
- 1 Sử Ký 11:16 - Lúc ấy, Đa-vít ở trong đồn, và tiền đồn Phi-li-tin ở Bết-lê-hem.
- 1 Sử Ký 11:17 - Đa-vít ước ao rằng: “Ôi, ước gì ta uống được nước giếng bên cổng Bết-lê-hem.”
- 1 Sử Ký 11:18 - Vậy, nhóm Bộ Ba băng đồn Phi-li-tin, múc nước giếng bên cổng thành Bết-lê-hem đem về cho Đa-vít. Nhưng Đa-vít không chịu uống, ông đổ nước ra dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 11:19 - Ông nói: “Xin Đức Chúa Trời ngăn cản, đừng cho con uống nước này! Vì đây là máu quý giá của những người này, họ đã liều mạng đi lấy nước về cho con.” Vậy Đa-vít không uống nước. Đây là việc mà nhóm Bộ Ba đã làm.
- 1 Sử Ký 11:20 - A-bi-sai, em Giô-áp, đứng đầu nhóm Ba Mươi. Ông dùng giáo đâm chết 300 người trong chỉ một trận chiến. Nhờ thế danh tiếng ông cũng nổi tiếng như nhóm Bộ Ba.
- 1 Sử Ký 11:21 - Ông đứng đầu và nổi tiếng nhất trong nhóm Ba Mươi, nhưng không có chân trong nhóm Bộ Ba.
- 1 Sử Ký 11:22 - Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa ở Cáp-xê-ên, một chiến sĩ anh dũng đã thực hiện nhiều việc lớn, giết hai người Mô-áp có sức mạnh như sư tử. Trong một ngày tuyết rơi, ông đánh chết một con sư tử dưới một cái hố.
- 1 Sử Ký 11:23 - Ông còn giết một người Ai Cập cao 2,3 mét, sử dụng một cây thương lớn như cái trục máy dệt. Lúc đánh người này, trong tay Bê-na-gia chỉ có một cây gậy. Ông giật thương từ tay người Ai Cập này, rồi lấy thương đó giết hắn.
- 1 Sử Ký 11:24 - Đây là việc Bê-na-gia đã làm, nổi tiếng như ba dũng sĩ giỏi nhất
- 1 Sử Ký 11:25 - Bê-na-gia được vinh danh hơn người khác trong nhóm Ba Mươi, nhưng ông vẫn không thuộc trong nhóm Bộ Ba. Đa-vít đặt ông chỉ huy đoàn cận vệ.
- 1 Sử Ký 11:26 - Các dũng sĩ của Đa-vít còn có: A-sa-ên, em Giô-áp; Ên-ha-nan, con Đô-đô ở Bết-lê-hem;
- 1 Sử Ký 11:27 - Sa-mốt, người Ha-rô; Hê-lết, người Pha-lôn;
- 1 Sử Ký 11:28 - Y-ra, con Y-kết ở Thê-cô-a; A-bi-ê-xe ở A-na-tốt;
- 1 Sử Ký 11:29 - Si-bê-cai, người Hu-sa; Y-lai, người A-hô-hi;
- 1 Sử Ký 11:30 - Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha; Hê-lết, con Ba-a-na ở Nê-tô-pha;
- 1 Sử Ký 11:31 - Y-tai, con Ri-bai, (một người Bên-gia-min ở Ghi-bê-a); Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn;
- 1 Sử Ký 11:32 - Hu-rai ở bên suối Ga-ách; A-bi-ên người A-ra-ba;
- 1 Sử Ký 11:33 - Ách-ma-vết ở Ba-hu-rum; Ê-li-a-ba ở Sa-anh-bôn;
- 1 Sử Ký 11:34 - Bê-nê-ha-sem, người Ghi-xôn; Giô-na-than, con Sa-ghê, người Ha-ra;
- 1 Sử Ký 11:35 - A-hi-gia, con Sa-ca, người Ha-ra; Ê-li-pha, con U-rơ;
- 1 Sử Ký 11:36 - Hê-phe ở Mê-kê-ra; A-hi-gia ở Pha-lôn;
- 1 Sử Ký 11:37 - Hết-rô ở Cát-mên; Na-a-rai, con Ê-bai;
- 1 Sử Ký 11:38 - Giô-ên, em của Na-than; Mi-bê-ha, con Ha-gơ-ri;
- 1 Sử Ký 11:39 - Xê-léc, người Am-môn; Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, là người cận vệ của Giô-áp, con trai Xê-ru-gia;
- 1 Sử Ký 11:40 - Y-ra và Ga-rép đều ở Giê-the;
- 1 Sử Ký 11:41 - U-ri người Hê-tít; Xa-bát, con Ạc-lai;
- 1 Sử Ký 11:42 - A-đi-na, con Si-xa, người Ru-bên, một lãnh tụ của đại tộc Ru-bên, ông có ba mươi thuộc hạ;
- 1 Sử Ký 11:43 - Ha-nan, con Ma-a-ca; Giô-sa-phát, ở Mê-then;
- 1 Sử Ký 11:44 - U-xia, ở Ách-ta-rốt; Sa-ma và Giê-i-ên, con của Hô-tham ở A-rô-e;
- 1 Sử Ký 11:45 - Giê-đi-a-ên, con Sim-ri, và Giô-ha, em người ở Thi-sít;
- 1 Sử Ký 11:46 - Ê-li-ên ở Ma-ha-vim; Giê-ri-bai và Giô-sa-via, con Ên-na-am; Gít-ma, người Mô-áp;
- 1 Sử Ký 11:47 - Ê-li-ên, Ô-bết, và Gia-a-xi-ên, người Mết-sô-ba.
- 1 Sử Ký 27:32 - Ngoài ra, Giô-na-than, cậu của Đa-vít, là cố vấn của vua, một người khôn ngoan, từng đảm trách nhiệm vụ ghi chép sử sách của triều đình. Giê-hi-ên, con Hác-mô-ni, chịu trách nhiệm dạy dỗ các hoàng tử.
- 1 Sử Ký 27:2 - Gia-sô-bê-am, con của Xáp-đi-ên, là tướng chỉ huy quân đoàn thứ nhất với 24.000 binh sĩ, có trách nhiệm vào tháng giêng.