逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - U-ri người Hê-tít. Tổng cộng có ba mươi bảy chiến sĩ anh dũng.
- 新标点和合本 - 赫人乌利亚,共有三十七人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 赫人乌利亚,共三十七人。
- 和合本2010(神版-简体) - 赫人乌利亚,共三十七人。
- 当代译本 - 赫人乌利亚,共三十七名勇士。
- 圣经新译本 - 赫人乌利亚,共有三十七人。
- 中文标准译本 - 赫提人乌利亚。 以上总共有三十七人。
- 现代标点和合本 - 赫人乌利亚,共有三十七人。
- 和合本(拼音版) - 赫人乌利亚,共有三十七人。
- New International Version - and Uriah the Hittite. There were thirty-seven in all.
- New International Reader's Version - and Uriah, the Hittite The total number of men was 37.
- English Standard Version - Uriah the Hittite: thirty-seven in all.
- New Living Translation - Uriah the Hittite. There were thirty-seven in all.
- Christian Standard Bible - and Uriah the Hethite. There were thirty-seven in all.
- New American Standard Bible - and Uriah the Hittite; thirty-seven in all.
- New King James Version - and Uriah the Hittite: thirty-seven in all.
- Amplified Bible - Uriah the Hittite—thirty-seven in all.
- American Standard Version - Uriah the Hittite: thirty and seven in all.
- King James Version - Uriah the Hittite: thirty and seven in all.
- New English Translation - and Uriah the Hittite. Altogether there were thirty-seven.
- World English Bible - and Uriah the Hittite: thirty-seven in all.
- 新標點和合本 - 赫人烏利亞,共有三十七人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 赫人烏利亞,共三十七人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 赫人烏利亞,共三十七人。
- 當代譯本 - 赫人烏利亞,共三十七名勇士。
- 聖經新譯本 - 赫人烏利亞,共有三十七人。
- 呂振中譯本 - 赫 人 烏利亞 :一共三十七人。
- 中文標準譯本 - 赫提人烏利亞。 以上總共有三十七人。
- 現代標點和合本 - 赫人烏利亞,共有三十七人。
- 文理和合譯本 - 赫人烏利亞、共三十七人、
- 文理委辦譯本 - 赫人烏利亞、共三十七人、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 赫 人 烏利亞 、共三十七人、
- Nueva Versión Internacional - y Urías el hitita. En total fueron treinta y siete.
- 현대인의 성경 - 그리고 헷 사람 우리아였다. 이상과 같이 이스라엘의 용장들은 모두 37명이었다.
- Новый Русский Перевод - и хетт Урия. Всего их было тридцать семь .
- Восточный перевод - и хетт Урия. Всего их было тридцать семь .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и хетт Урия. Всего их было тридцать семь .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и хетт Урия. Всего их было тридцать семь .
- La Bible du Semeur 2015 - et Urie, le Hittite . Au total, ils étaient trente-sept.
- Nova Versão Internacional - e o hitita Urias. Foram ao todo trinta e sete.
- Hoffnung für alle - und der Hetiter Uria. Insgesamt waren es siebenunddreißig berühmte Soldaten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และอุรียาห์คนฮิตไทต์ รวมทั้งหมด 37 คน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และอุรียาห์ชาวฮิต รวมทั้งหมด 37 คน
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 12:9 - Tại sao ngươi dám coi thường điều răn của Chúa Hằng Hữu, làm điều tà ác, mượn lưỡi gươm người Am-môn giết U-ri, người Hê-tít, rồi cướp vợ người.
- 2 Sa-mu-ên 11:6 - Đa-vít nhắn bảo Giô-áp: “Sai U-ri người Hê-tít về gặp ta.”
- 2 Sa-mu-ên 11:7 - Khi U-ri đến, Đa-vít hỏi thăm tin tức về Giô-áp, về quân sĩ và tình hình chiến trận.
- 2 Sa-mu-ên 11:8 - Rồi vua bảo U-ri về nhà nghỉ ngơi. Đa-vít còn gửi quà đến nhà cho U-ri.
- 2 Sa-mu-ên 11:9 - Nhưng U-ri không về nhà, chỉ ở ngoài cổng cung vua với các cận vệ của Đa-vít đêm ấy.
- 2 Sa-mu-ên 11:10 - Có người báo cho Đa-vít hay việc này, Đa-vít hỏi U-ri: “Đi vắng lâu ngày, tại sao ông không muốn về nhà?”
- 2 Sa-mu-ên 11:11 - U-ri thưa: “Trong khi Hòm Giao Ước, quân đội Ít-ra-ên và Giu-đa, từ Tướng Giô-áp đến anh em binh sĩ, đều cắm trại ngoài đồng, lẽ nào tôi về nhà, ăn uống thỏa thuê và ngủ với vợ sao? Tôi xin thề với vua: Tôi chẳng bao giờ làm như thế.”
- 2 Sa-mu-ên 11:12 - Đa-vít nói: “Anh ở lại đây hôm nay, ngày mai hãy đi.” Vậy U-ri ở lại Giê-ru-sa-lem ngày hôm đó và hôm sau.
- 2 Sa-mu-ên 11:13 - Đa-vít mời U-ri ăn và ép uống say. Nhưng đêm ấy cũng vậy, U-ri ngủ lại với các cận vệ của Đa-vít, chứ không chịu về nhà.
- 2 Sa-mu-ên 11:14 - Sáng hôm sau, Đa-vít viết thư cho Giô-áp, nhờ U-ri cầm đi.
- 2 Sa-mu-ên 11:15 - Trong thư chỉ thị Giô-áp rằng: “Hãy đặt U-ri vào vị trí nguy hiểm nhất của trận chiến, rồi rút quân bỏ rơi U-ri cho hắn bị địch đánh chết.”
- 2 Sa-mu-ên 11:16 - Vậy trong lúc vây thành, Giô-áp xếp U-ri vào nơi có thành phần giữ thành mạnh nhất.
- 2 Sa-mu-ên 11:17 - Khi quân trong thành xông ra giao chiến, có một số chiến sĩ Ít-ra-ên tử trận, U-ri, người Hê-tít cũng chết.
- 2 Sa-mu-ên 11:18 - Rồi Giô-áp sai người báo tin chiến trận cho Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 11:19 - Ông dặn người đem tin: “Báo xong,
- 2 Sa-mu-ên 11:20 - nếu vua nổi giận hỏi: ‘Sao lại tiến gần thành mà chiến đấu? Không biết địch sẽ từ thành bắn xuống sao?
- 2 Sa-mu-ên 11:21 - Không phải A-bi-mê-léc, con Giê-ru-ba-anh ở Thê-bết bị một người đàn bà từ trên thành ném thớt cối xuống sao? Tại sao vẫn còn đến gần thành?’ Lúc ấy anh hãy nói: ‘Cả U-ri, người Hê-tít cũng tử trận.’”
- 2 Sa-mu-ên 11:22 - Vậy, người ấy theo lời Giô-áp dặn, báo mọi việc cho Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 11:23 - Người ấy còn giải thích: “Ban đầu địch quân thắng thế, xông ra tấn công tận ngoài đồng, nhưng sau bị ta đánh lui. Ta dồn địch về đến cổng thành,
- 2 Sa-mu-ên 11:24 - nhưng lúc ấy, địch từ trên thành bắn tên xuống, giết mất mấy người của vua, cả U-ri người, Hê-tít cũng chết nữa.”
- 2 Sa-mu-ên 11:25 - Đa-vít bảo người đưa tin trấn an Giô-áp: “Đừng lo gì về việc này, vì gươm giáo sát hại người này người kia vô chừng. Cứ công hãm ráo riết rồi sẽ chiếm được thành.”
- 2 Sa-mu-ên 11:26 - Khi được tin U-ri tử trận, Bát-sê-ba than khóc chồng.
- 2 Sa-mu-ên 11:27 - Qua thời kỳ cư tang, Đa-vít rước Bát-sê-ba về cung, và cưới làm vợ. Nàng sinh một con trai. Tuy nhiên, việc Đa-vít đã làm là một điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 11:41 - U-ri người Hê-tít; Xa-bát, con Ạc-lai;
- Ma-thi-ơ 1:6 - Gie-sê sinh Vua Đa-vít. Đa-vít sinh Sa-lô-môn (mẹ là Bết-sê-ba, là bà góa U-ri).
- 1 Các Vua 15:5 - Đa-vít đã làm điều thiện lành trước mặt Chúa Hằng Hữu, suốt đời vâng theo lệnh Ngài, chỉ trừ ra vụ U-ri, người Hê-tít, mà thôi.
- 2 Sa-mu-ên 11:3 - Đa-vít sai người dọ hỏi, mới hay rằng nàng tên là Bát-sê-ba, con của Ê-li-am, vợ U-ri, người Hê-tít.