逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu quở to, nước biển rút cạn khô, hơi thở tốc địa cầu, phô bày đáy vực.
- 新标点和合本 - 耶和华的斥责一发,鼻孔的气一出, 海底就出现,大地的根基也显露。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华的斥责一发,鼻孔的气一出, 海底就显现,大地的根基也暴露。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华的斥责一发,鼻孔的气一出, 海底就显现,大地的根基也暴露。
- 当代译本 - 耶和华斥责一声, 祂的鼻孔一吹气, 海底就显现, 大地也露出根基。
- 圣经新译本 - 耶和华的斥责一发, 他鼻孔的气一出, 海底就出现, 大地的根基也显露。
- 中文标准译本 - 耶和华的斥责一发,他鼻孔的气一出, 海底就出现,世界的根基也显露。
- 现代标点和合本 - 耶和华的斥责一发,鼻孔的气一出, 海底就出现,大地的根基也显露。
- 和合本(拼音版) - 耶和华的斥责一发,鼻孔的气一出, 海底就出现,大地的根基也显露。
- New International Version - The valleys of the sea were exposed and the foundations of the earth laid bare at the rebuke of the Lord, at the blast of breath from his nostrils.
- New International Reader's Version - The bottom of the sea could be seen. The foundations of the earth were uncovered. It happened when the Lord’s anger blazed out. It came like a blast of breath from his nose.
- English Standard Version - Then the channels of the sea were seen; the foundations of the world were laid bare, at the rebuke of the Lord, at the blast of the breath of his nostrils.
- New Living Translation - Then at the command of the Lord, at the blast of his breath, the bottom of the sea could be seen, and the foundations of the earth were laid bare.
- Christian Standard Bible - The depths of the sea became visible, the foundations of the world were exposed at the rebuke of the Lord, at the blast of the breath of his nostrils.
- New American Standard Bible - Then the channels of the sea appeared, The foundations of the world were exposed By the rebuke of the Lord, From the blast of the breath of His nostrils.
- New King James Version - Then the channels of the sea were seen, The foundations of the world were uncovered, At the rebuke of the Lord, At the blast of the breath of His nostrils.
- Amplified Bible - The channels of the sea appeared, The foundations of the world were uncovered At the rebuke of the Lord, At the blast of the breath of His nostrils.
- American Standard Version - Then the channels of the sea appeared, The foundations of the world were laid bare, By the rebuke of Jehovah, At the blast of the breath of his nostrils.
- King James Version - And the channels of the sea appeared, the foundations of the world were discovered, at the rebuking of the Lord, at the blast of the breath of his nostrils.
- New English Translation - The depths of the sea were exposed; the inner regions of the world were uncovered by the Lord’s battle cry, by the powerful breath from his nose.
- World English Bible - Then the channels of the sea appeared. The foundations of the world were laid bare by Yahweh’s rebuke, at the blast of the breath of his nostrils.
- 新標點和合本 - 耶和華的斥責一發,鼻孔的氣一出, 海底就出現,大地的根基也顯露。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華的斥責一發,鼻孔的氣一出, 海底就顯現,大地的根基也暴露。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華的斥責一發,鼻孔的氣一出, 海底就顯現,大地的根基也暴露。
- 當代譯本 - 耶和華斥責一聲, 祂的鼻孔一吹氣, 海底就顯現, 大地也露出根基。
- 聖經新譯本 - 耶和華的斥責一發, 他鼻孔的氣一出, 海底就出現, 大地的根基也顯露。
- 呂振中譯本 - 永恆主的叱責一發, 他鼻孔的氣息一呼出, 海底就出現, 大地的根基也現露。
- 中文標準譯本 - 耶和華的斥責一發,他鼻孔的氣一出, 海底就出現,世界的根基也顯露。
- 現代標點和合本 - 耶和華的斥責一發,鼻孔的氣一出, 海底就出現,大地的根基也顯露。
- 文理和合譯本 - 因耶和華叱咤、鼻息之發、海底見而地基露兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華叱咤而吹其氣、則地基海底、悉顯露焉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 海底呈露、地基顯現、因主呵責、怒氣沖發、 怒氣沖發或作因主吹噓其氣
- Nueva Versión Internacional - A causa de la reprensión del Señor, y por el resoplido de su enojo, las cuencas del mar quedaron a la vista; ¡al descubierto quedaron los cimientos de la tierra!
- 현대인의 성경 - 여호와의 꾸지람과 콧김으로 바다 밑이 드러나고 땅의 기초가 나타났구나.
- Новый Русский Перевод - Тогда открылись источники моря и обнажились основания земли от упрека Господа, от мощного дыхания ноздрей Его.
- Восточный перевод - Тогда открылось морское дно и обнажились основания земли от грозного крика Вечного, от мощного дыхания ноздрей Его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда открылось морское дно и обнажились основания земли от грозного крика Вечного, от мощного дыхания ноздрей Его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда открылось морское дно и обнажились основания земли от грозного крика Вечного, от мощного дыхания ноздрей Его.
- La Bible du Semeur 2015 - A la menace de l’Eternel, et au souffle tempétueux ╵de sa colère, le fond des eaux parut, les fondements du monde ╵se trouvèrent à nu.
- リビングバイブル - その息吹によって海は真っ二つに裂け、 海の底が現れた。
- Nova Versão Internacional - Os vales apareceram, e os fundamentos da terra foram expostos, diante da repreensão do Senhor, com o forte sopro de suas narinas.
- Hoffnung für alle - Sogar den Meeresboden konnte man sehen; offen lagen die Fundamente der Erde da, als der Herr meine Feinde bedrohte und vor Entrüstung schnaubte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงกำราบ เมื่อลมพวยพุ่งออกจากพระนาสิกของพระองค์ หุบเขาในท้องทะเลก็เผยออก รากฐานของโลกก็ปรากฏ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพระผู้เป็นเจ้าบอกห้าม เมื่อลมหายใจพ่นออกจากจมูกของพระองค์ น้ำในทะเลก็เปิดออกจนเห็นก้นบึ้งแห่งท้องทะเล และฐานรากของแผ่นดินโลกโล่งโถง
交叉引用
- Ma-thi-ơ 8:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Sao các con sợ hãi thế? Đức tin các con thật kém cỏi!” Rồi Ngài đứng dậy quở gió và biển, lập tức biển lặng gió yên.
- Ma-thi-ơ 8:27 - Các môn đệ kinh ngạc hỏi nhau: “Người là ai mà đến gió và biển cũng phải vâng lời?”
- Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
- Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
- Xuất Ai Cập 14:23 - Người Ai Cập tiếp tục đuổi theo. Toàn đạo quân Pha-ra-ôn, gồm xe, ngựa, kỵ binh, đều theo lối đi băng biển của người Ít-ra-ên mà tiến tới.
- Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
- Xuất Ai Cập 14:25 - Ngài tháo bánh xe chiến xa của họ, khiến họ kéo xe cực nhọc. Thấy vậy, họ bảo nhau: “Tránh xa người Ít-ra-ên mau lên! Chúa Hằng Hữu thay họ đánh người Ai Cập!”
- Xuất Ai Cập 14:26 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Bây giờ, con đưa tay trên biển, nước sẽ ào lại chôn vùi người Ai Cập cùng với xe và ngựa của họ.”
- Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
- Thi Thiên 18:15 - Đáy biển lộ ra, các nền của trái đất trần trụi, vì lời Chúa Hằng Hữu quở mắng và hơi thở từ mũi Ngài toát ra.
- Thi Thiên 18:16 - Chúa xuống từ trời cao; kéo con khỏi nước sâu.
- Thi Thiên 18:17 - Giải thoát con khỏi kẻ thù cường bạo, kẻ ghét con mạnh sức hơn con.
- Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
- Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
- Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
- Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
- Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
- Gióp 38:11 - Ta phán: ‘Đây là giới hạn, không đi xa hơn nữa. Các đợt sóng kiêu căng phải dừng lại!’
- Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
- 2 Sa-mu-ên 22:9 - Khói bay từ mũi Chúa; Miệng Ngài phun ngọn lửa. Làm than cháy đỏ hực.
- Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
- Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
- Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
- Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
- Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- Thi Thiên 74:1 - Lạy Đức Chúa Trời, tại sao Chúa ruồng rẫy chúng con? Sao cơn giận Chúa vẫn âm ỉ với đàn chiên của đồng cỏ Ngài?
- Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.