Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì sợ bại lộ nên Giô-na-than và A-hi-mát không vào thành, nhưng chờ ở Ên-rô-ghên cho đến khi một đầy tớ gái mang tin đến, để họ đi báo lại cho Đa-vít.
  • 新标点和合本 - 那时,约拿单和亚希玛斯在隐罗结那里等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个使女出来,将这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约拿单和亚希玛斯在隐‧罗结等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个婢女出来,把这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约拿单和亚希玛斯在隐‧罗结等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个婢女出来,把这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 当代译本 - 当时,约拿单和亚希玛斯待在隐·罗结,不敢进城,怕被人看见。有一个婢女从城中出来给他们报信,他们便去通知大卫王。
  • 圣经新译本 - 那时,约拿单和亚希玛斯停留在隐‧罗结,他们不敢进城,怕被人看见。有一个婢女经常出来,把话告诉他们,然后他们再去告诉大卫王。
  • 中文标准译本 - 那时约拿单和亚希玛斯在恩罗格尔等候,有一个婢女去传话给他们,他们再去报信给大卫王,因为不能让人看见他们进城。
  • 现代标点和合本 - 那时,约拿单和亚希玛斯在隐罗结那里等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个使女出来,将这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 和合本(拼音版) - 那时,约拿单和亚希玛斯在隐罗结那里等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个使女出来,将这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • New International Version - Jonathan and Ahimaaz were staying at En Rogel. A female servant was to go and inform them, and they were to go and tell King David, for they could not risk being seen entering the city.
  • New International Reader's Version - Jonathan and Ahimaaz were staying at En Rogel just outside Jerusalem. They knew they would be in danger if anyone saw them entering the city. A female servant was supposed to go and tell them what had happened. Then they were supposed to go and tell King David.
  • English Standard Version - Now Jonathan and Ahimaaz were waiting at En-rogel. A female servant was to go and tell them, and they were to go and tell King David, for they were not to be seen entering the city.
  • New Living Translation - Jonathan and Ahimaaz had been staying at En-rogel so as not to be seen entering and leaving the city. Arrangements had been made for a servant girl to bring them the message they were to take to King David.
  • The Message - Jonathan and Ahimaaz were waiting around at En Rogel. A servant girl would come and give them messages and then they would go and tell King David, for it wasn’t safe to be seen coming into the city. But a soldier spotted them and told Absalom, so the two of them got out of there fast and went to a man’s house in Bahurim. He had a well in his yard and they climbed into it. The wife took a rug and covered the well, then spread grain on it so no one would notice anything out of the ordinary. Shortly, Absalom’s servants came to the woman’s house and asked her, “Have you seen Ahimaaz and Jonathan?” The woman said, “They were headed toward the river.” They looked but didn’t find them, and then went back to Jerusalem.
  • Christian Standard Bible - Jonathan and Ahimaaz were staying at En-rogel, where a servant girl would come and pass along information to them. They in turn would go and inform King David, because they dared not be seen entering the city.
  • New American Standard Bible - Now Jonathan and Ahimaaz were staying at En-rogel, and a female servant would go and inform them, and they would go and inform King David, for they could not allow themselves to be seen entering the city.
  • New King James Version - Now Jonathan and Ahimaaz stayed at En Rogel, for they dared not be seen coming into the city; so a female servant would come and tell them, and they would go and tell King David.
  • Amplified Bible - Now Jonathan and Ahimaaz [the priests’ sons] were staying at En-rogel, and a maidservant [appearing to go for water] would go and tell them [what was happening], and they would go [secretly] and inform King David; for they could not [allow themselves to] be seen coming into the city [of Jerusalem].
  • American Standard Version - Now Jonathan and Ahimaaz were staying by En-rogel; and a maid-servant used to go and tell them; and they went and told king David: for they might not be seen to come into the city.
  • King James Version - Now Jonathan and Ahimaaz stayed by En–rogel; for they might not be seen to come into the city: and a wench went and told them; and they went and told king David.
  • New English Translation - Now Jonathan and Ahimaaz were staying in En Rogel. A female servant would go and inform them, and they would then go and inform King David. It was not advisable for them to be seen going into the city.
  • World English Bible - Now Jonathan and Ahimaaz were staying by En Rogel; and a female servant used to go and tell them; and they went and told king David. For they might not be seen to come into the city.
  • 新標點和合本 - 那時,約拿單和亞希瑪斯在隱‧羅結那裏等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個使女出來,將這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約拿單和亞希瑪斯在隱‧羅結等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個婢女出來,把這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約拿單和亞希瑪斯在隱‧羅結等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個婢女出來,把這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 當代譯本 - 當時,約拿單和亞希瑪斯待在隱·羅結,不敢進城,怕被人看見。有一個婢女從城中出來給他們報信,他們便去通知大衛王。
  • 聖經新譯本 - 那時,約拿單和亞希瑪斯停留在隱‧羅結,他們不敢進城,怕被人看見。有一個婢女經常出來,把話告訴他們,然後他們再去告訴大衛王。
  • 呂振中譯本 - 那時 約拿單 和 亞希瑪斯 在 隱羅結 那裏呆着;有一個婢女經常出來, 將話 告訴他們,他們就去告訴 大衛 王:他們不敢進城,恐怕給人看見。
  • 中文標準譯本 - 那時約拿單和亞希瑪斯在恩羅格爾等候,有一個婢女去傳話給他們,他們再去報信給大衛王,因為不能讓人看見他們進城。
  • 現代標點和合本 - 那時,約拿單和亞希瑪斯在隱羅結那裡等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個使女出來,將這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 文理和合譯本 - 時、約拿單 亞希瑪斯待於隱羅結、因不可入城、為人所見、有婢數來告之、則往轉告大衛王、
  • 文理委辦譯本 - 約拿單亞希馬斯不敢入城、居宴羅結、有女往告之、彼往欲告大闢王。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約拿單 及 亞希瑪斯 俟於 羅結 泉旁、不敢入邑、恐為人所見、有婢出、告之、遂往告 大衛 、
  • Nueva Versión Internacional - Jonatán y Ajimaz se habían quedado en Enroguel. Como no se podían arriesgar a que los vieran entrar en la ciudad, una criada estaba encargada de darles la información para que ellos se la pasaran al rey David.
  • 현대인의 성경 - 한편 요나단과 아히마아스는 사람들의 눈에 뜨일까 봐 성에 들어가지 못하고 예루살렘 변두리에 있 는 엔-로겔 샘터에 머물러 있었다. 그들은 어떤 여종을 통해서 전해 받은 전갈을 다윗에게 직접 전해 주는 임무를 맡고 있었다.
  • Новый Русский Перевод - Ионафан и Ахимаац находились в Эн-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти известить царя Давида, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • Восточный перевод - Ионафан и Ахимаац находились в Ен-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти и известить царя Давуда, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ионафан и Ахимаац находились в Ен-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти и известить царя Давуда, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ионафан и Ахимаац находились в Ен-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти и известить царя Довуда, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Jonathan et Ahimaats se tenaient à Eyn-Roguel  ; une servante devait aller leur porter le message, et eux devaient aller le transmettre au roi David. Car ils ne devaient pas entrer dans la ville, pour ne pas se faire voir.
  • リビングバイブル - ヨナタンとアヒマアツは、エルサレムにいては人目につくので、エン・ロゲルの地に潜んでいました。ダビデ王に伝える情報は、召使の女の手によって二人に届けられる手はずになっていました。
  • Nova Versão Internacional - Jônatas e Aimaás estavam em En-Rogel, e uma serva os informava regularmente, pois não podiam arriscar-se a serem vistos na cidade. Eles, por sua vez, iam relatar ao rei Davi o que tinham ouvido.
  • Hoffnung für alle - Jonatan und Ahimaaz warteten inzwischen außerhalb von Jerusalem bei der Quelle Rogel, denn sie durften sich in der Stadt nicht sehen lassen. Eine Magd überbrachte ihnen die Nachricht für David.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยนาธานกับอาหิมาอัสพักอยู่ที่เอนโรเกล เพื่อไม่ให้มีผู้พบเห็นตนเข้าออกเมืองนั้น สาวใช้คนหนึ่งนำเนื้อความที่จะกราบทูลกษัตริย์ดาวิดมาให้เขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝ่าย​โยนาธาน​และ​อาหิมาอัส​กำลัง​รอ​อยู่​ที่​เอนโรเกล​แล้ว หญิง​รับใช้​คน​หนึ่ง​จะ​ต้อง​ไป​บอก​เขา​ทั้ง​สอง และ​เขา​ต้อง​ไป​เรียน​กษัตริย์​ดาวิด เพราะ​ว่า​พวก​เขา​ต้อง​ไม่​เข้า​เมือง​เยรูซาเล็ม​เพราะ​เกรง​ว่า​จะ​มี​คน​เห็น
交叉引用
  • Giô-suê 2:4 - Lúc ấy Ra-háp vừa giấu hai thám tử xong, nên thưa: “Có người đến đây thật, nhưng tôi không biết họ từ đâu tới.
  • Giô-suê 2:5 - Lúc trời vừa tối, khi cổng thành sắp đóng, họ bỏ đi, tôi không rõ họ đi đâu. Nếu nhanh chân, các ông có thể đuổi kịp họ.”
  • Giô-suê 2:6 - (Nhưng thật ra, Ra-háp đã đem họ lên mái nhà, giấu dưới đống cây gai phơi trên ấy).
  • Giô-suê 2:7 - Những người ấy tin lời, chạy ra Sông Giô-đan, đến những nơi nước cạn truy tìm. Vừa lúc ấy, người ta đóng cửa thành.
  • Giô-suê 2:8 - Trước khi hai thám tử ngủ, Ra-háp lên mái nhà nói với họ:
  • Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
  • Giô-suê 2:10 - Chúng tôi có nghe tin khi các ông ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu đã khiến Biển Đỏ bày ra khô trước mặt các ông! Chúng tôi cũng nghe các ông tiêu diệt vua Si-hôn và vua Óc của người A-mô-rít ở bên kia sông Giô-đan.
  • Giô-suê 2:11 - Những tin ấy làm lòng chúng tôi tan ra như nước, chẳng ai còn can đảm chống lại các ông vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ông là Đức Chúa Trời của trời cao đất thấp này.
  • Giô-suê 2:12 - Vì tôi đã thương giúp các ông, xin các ông cũng thương tình giúp lại. Bây giờ các ông hãy nhân danh Chúa Hằng Hữu thề cùng tôi và cho một dấu hiệu bảo đảm rằng,
  • Giô-suê 2:13 - các ông sẽ để cho cha mẹ, anh em tôi, và bà con chúng tôi được sống.”
  • Giô-suê 2:14 - Các thám tử đáp: “Chị đã cứu mạng chúng tôi, chúng tôi sẽ cứu mạng gia đình chị. Nếu chị không tiết lộ công tác chúng tôi đang thi hành, chúng tôi sẽ giữ lời và nhân hậu đối với chị khi Chúa Hằng Hữu ban cho chúng tôi đất này.”
  • Giô-suê 2:15 - Vì nhà của Ra-háp ở ngay bên tường thành nên chị dùng dây thừng buộc vào cửa sổ cho hai thám tử tụt xuống, ra ngoài thành.
  • Giô-suê 2:16 - Trước khi họ đi, Ra-háp bảo: “Các ông chạy về phía núi, ẩn ở đó ba ngày, đợi đến khi những người đuổi bắt các ông trở về thành rồi hãy đi.”
  • Giô-suê 2:17 - Họ dặn Ra-háp: “Muốn chúng tôi khỏi vi phạm lời thề,
  • Giô-suê 2:18 - khi chúng tôi trở lại, chị nhớ buộc sợi dây màu đỏ này vào cửa sổ chúng tôi dùng làm lối thoát đây. Đồng thời chị cũng phải tập họp cha mẹ, anh em, và tất cả bà con của chị ở trong nhà mình.
  • Giô-suê 2:19 - Chúng tôi chỉ bảo đảm an ninh cho những ai ở trong nhà này mà thôi. Ai ra khỏi nhà, chúng tôi không chịu trách nhiệm.
  • Giô-suê 2:20 - Ngoài ra, nếu chị tiết lộ công tác của chúng tôi, lời thề kia sẽ không còn hiệu lực nữa.”
  • Giô-suê 2:21 - Ra-háp nói: “Tôi xin thuận theo điều kiện các ông đặt ra.” Họ thoát đi. Ra-háp buộc sợi dây đỏ vào cửa sổ.
  • Giô-suê 2:22 - Hai người chạy lên núi, trốn tại đó ba ngày. Toán người đi tầm nã lục lọi dọc đường, không tìm thấy các thám tử, nên đành quay về.
  • Giô-suê 2:23 - Bấy giờ, hai người xuống núi, sang sông về phúc trình cho Giô-suê, con trai Nun mọi việc xảy ra.
  • Giô-suê 2:24 - Họ kết luận: “Chúa Hằng Hữu đã đặt trọn lãnh thổ vào tay chúng ta. Dân địa phương đều khiếp đảm cả rồi.”
  • 1 Các Vua 1:9 - A-đô-ni-gia đi Ên-rô-ghên dâng chiên, bò, và thú vật béo tốt làm tế lễ trên Hòn đá Xô-hê-lết. Ông mời các anh em mình, là những con trai khác của Vua Đa-vít—và tất cả quan chức Giu-đa trong triều đình đến dự.
  • 2 Sa-mu-ên 15:27 - Vua thì thầm với Thầy Tế lễ Xa-đốc: “Chắc ông hiểu ý tôi: Ông và A-bia-tha trở về thành với A-hi-mát con ông và Giô-na-than con A-bia-tha.
  • Giô-suê 18:16 - xuống đến chân hòn núi cạnh thung lũng của con trai Hi-nôm, phía bắc thung lũng Rê-pha-im. Từ đó, biên giới chạy xuống thung lũng Hi-nôm, qua phía nam đất Giê-bu, rồi tiếp tục xuống đến Ên-rô-ghên.
  • Giô-suê 15:7 - qua Đê-bia trong thung lũng A-cô, chạy lên phía bắc đến Ghinh-ganh, đối diện dốc A-đu-mim ở phía nam thung lũng này, rồi chạy qua mé nước Ên-sê-mết, đến Ên-rô-ghên.
  • 2 Sa-mu-ên 15:36 - Họ sẽ sai con là A-hi-mát (con Xa-đốc) và Giô-na-than (con A-bia-tha) đi báo tin cho tôi.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì sợ bại lộ nên Giô-na-than và A-hi-mát không vào thành, nhưng chờ ở Ên-rô-ghên cho đến khi một đầy tớ gái mang tin đến, để họ đi báo lại cho Đa-vít.
  • 新标点和合本 - 那时,约拿单和亚希玛斯在隐罗结那里等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个使女出来,将这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约拿单和亚希玛斯在隐‧罗结等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个婢女出来,把这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约拿单和亚希玛斯在隐‧罗结等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个婢女出来,把这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 当代译本 - 当时,约拿单和亚希玛斯待在隐·罗结,不敢进城,怕被人看见。有一个婢女从城中出来给他们报信,他们便去通知大卫王。
  • 圣经新译本 - 那时,约拿单和亚希玛斯停留在隐‧罗结,他们不敢进城,怕被人看见。有一个婢女经常出来,把话告诉他们,然后他们再去告诉大卫王。
  • 中文标准译本 - 那时约拿单和亚希玛斯在恩罗格尔等候,有一个婢女去传话给他们,他们再去报信给大卫王,因为不能让人看见他们进城。
  • 现代标点和合本 - 那时,约拿单和亚希玛斯在隐罗结那里等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个使女出来,将这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • 和合本(拼音版) - 那时,约拿单和亚希玛斯在隐罗结那里等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个使女出来,将这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。
  • New International Version - Jonathan and Ahimaaz were staying at En Rogel. A female servant was to go and inform them, and they were to go and tell King David, for they could not risk being seen entering the city.
  • New International Reader's Version - Jonathan and Ahimaaz were staying at En Rogel just outside Jerusalem. They knew they would be in danger if anyone saw them entering the city. A female servant was supposed to go and tell them what had happened. Then they were supposed to go and tell King David.
  • English Standard Version - Now Jonathan and Ahimaaz were waiting at En-rogel. A female servant was to go and tell them, and they were to go and tell King David, for they were not to be seen entering the city.
  • New Living Translation - Jonathan and Ahimaaz had been staying at En-rogel so as not to be seen entering and leaving the city. Arrangements had been made for a servant girl to bring them the message they were to take to King David.
  • The Message - Jonathan and Ahimaaz were waiting around at En Rogel. A servant girl would come and give them messages and then they would go and tell King David, for it wasn’t safe to be seen coming into the city. But a soldier spotted them and told Absalom, so the two of them got out of there fast and went to a man’s house in Bahurim. He had a well in his yard and they climbed into it. The wife took a rug and covered the well, then spread grain on it so no one would notice anything out of the ordinary. Shortly, Absalom’s servants came to the woman’s house and asked her, “Have you seen Ahimaaz and Jonathan?” The woman said, “They were headed toward the river.” They looked but didn’t find them, and then went back to Jerusalem.
  • Christian Standard Bible - Jonathan and Ahimaaz were staying at En-rogel, where a servant girl would come and pass along information to them. They in turn would go and inform King David, because they dared not be seen entering the city.
  • New American Standard Bible - Now Jonathan and Ahimaaz were staying at En-rogel, and a female servant would go and inform them, and they would go and inform King David, for they could not allow themselves to be seen entering the city.
  • New King James Version - Now Jonathan and Ahimaaz stayed at En Rogel, for they dared not be seen coming into the city; so a female servant would come and tell them, and they would go and tell King David.
  • Amplified Bible - Now Jonathan and Ahimaaz [the priests’ sons] were staying at En-rogel, and a maidservant [appearing to go for water] would go and tell them [what was happening], and they would go [secretly] and inform King David; for they could not [allow themselves to] be seen coming into the city [of Jerusalem].
  • American Standard Version - Now Jonathan and Ahimaaz were staying by En-rogel; and a maid-servant used to go and tell them; and they went and told king David: for they might not be seen to come into the city.
  • King James Version - Now Jonathan and Ahimaaz stayed by En–rogel; for they might not be seen to come into the city: and a wench went and told them; and they went and told king David.
  • New English Translation - Now Jonathan and Ahimaaz were staying in En Rogel. A female servant would go and inform them, and they would then go and inform King David. It was not advisable for them to be seen going into the city.
  • World English Bible - Now Jonathan and Ahimaaz were staying by En Rogel; and a female servant used to go and tell them; and they went and told king David. For they might not be seen to come into the city.
  • 新標點和合本 - 那時,約拿單和亞希瑪斯在隱‧羅結那裏等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個使女出來,將這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約拿單和亞希瑪斯在隱‧羅結等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個婢女出來,把這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約拿單和亞希瑪斯在隱‧羅結等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個婢女出來,把這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 當代譯本 - 當時,約拿單和亞希瑪斯待在隱·羅結,不敢進城,怕被人看見。有一個婢女從城中出來給他們報信,他們便去通知大衛王。
  • 聖經新譯本 - 那時,約拿單和亞希瑪斯停留在隱‧羅結,他們不敢進城,怕被人看見。有一個婢女經常出來,把話告訴他們,然後他們再去告訴大衛王。
  • 呂振中譯本 - 那時 約拿單 和 亞希瑪斯 在 隱羅結 那裏呆着;有一個婢女經常出來, 將話 告訴他們,他們就去告訴 大衛 王:他們不敢進城,恐怕給人看見。
  • 中文標準譯本 - 那時約拿單和亞希瑪斯在恩羅格爾等候,有一個婢女去傳話給他們,他們再去報信給大衛王,因為不能讓人看見他們進城。
  • 現代標點和合本 - 那時,約拿單和亞希瑪斯在隱羅結那裡等候,不敢進城,恐怕被人看見。有一個使女出來,將這話告訴他們,他們就去報信給大衛王。
  • 文理和合譯本 - 時、約拿單 亞希瑪斯待於隱羅結、因不可入城、為人所見、有婢數來告之、則往轉告大衛王、
  • 文理委辦譯本 - 約拿單亞希馬斯不敢入城、居宴羅結、有女往告之、彼往欲告大闢王。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約拿單 及 亞希瑪斯 俟於 羅結 泉旁、不敢入邑、恐為人所見、有婢出、告之、遂往告 大衛 、
  • Nueva Versión Internacional - Jonatán y Ajimaz se habían quedado en Enroguel. Como no se podían arriesgar a que los vieran entrar en la ciudad, una criada estaba encargada de darles la información para que ellos se la pasaran al rey David.
  • 현대인의 성경 - 한편 요나단과 아히마아스는 사람들의 눈에 뜨일까 봐 성에 들어가지 못하고 예루살렘 변두리에 있 는 엔-로겔 샘터에 머물러 있었다. 그들은 어떤 여종을 통해서 전해 받은 전갈을 다윗에게 직접 전해 주는 임무를 맡고 있었다.
  • Новый Русский Перевод - Ионафан и Ахимаац находились в Эн-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти известить царя Давида, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • Восточный перевод - Ионафан и Ахимаац находились в Ен-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти и известить царя Давуда, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ионафан и Ахимаац находились в Ен-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти и известить царя Давуда, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ионафан и Ахимаац находились в Ен-Рогеле. Служанка должна была пойти и известить их, а они должны были идти и известить царя Довуда, потому что они не рисковали показаться в городе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Jonathan et Ahimaats se tenaient à Eyn-Roguel  ; une servante devait aller leur porter le message, et eux devaient aller le transmettre au roi David. Car ils ne devaient pas entrer dans la ville, pour ne pas se faire voir.
  • リビングバイブル - ヨナタンとアヒマアツは、エルサレムにいては人目につくので、エン・ロゲルの地に潜んでいました。ダビデ王に伝える情報は、召使の女の手によって二人に届けられる手はずになっていました。
  • Nova Versão Internacional - Jônatas e Aimaás estavam em En-Rogel, e uma serva os informava regularmente, pois não podiam arriscar-se a serem vistos na cidade. Eles, por sua vez, iam relatar ao rei Davi o que tinham ouvido.
  • Hoffnung für alle - Jonatan und Ahimaaz warteten inzwischen außerhalb von Jerusalem bei der Quelle Rogel, denn sie durften sich in der Stadt nicht sehen lassen. Eine Magd überbrachte ihnen die Nachricht für David.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยนาธานกับอาหิมาอัสพักอยู่ที่เอนโรเกล เพื่อไม่ให้มีผู้พบเห็นตนเข้าออกเมืองนั้น สาวใช้คนหนึ่งนำเนื้อความที่จะกราบทูลกษัตริย์ดาวิดมาให้เขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฝ่าย​โยนาธาน​และ​อาหิมาอัส​กำลัง​รอ​อยู่​ที่​เอนโรเกล​แล้ว หญิง​รับใช้​คน​หนึ่ง​จะ​ต้อง​ไป​บอก​เขา​ทั้ง​สอง และ​เขา​ต้อง​ไป​เรียน​กษัตริย์​ดาวิด เพราะ​ว่า​พวก​เขา​ต้อง​ไม่​เข้า​เมือง​เยรูซาเล็ม​เพราะ​เกรง​ว่า​จะ​มี​คน​เห็น
  • Giô-suê 2:4 - Lúc ấy Ra-háp vừa giấu hai thám tử xong, nên thưa: “Có người đến đây thật, nhưng tôi không biết họ từ đâu tới.
  • Giô-suê 2:5 - Lúc trời vừa tối, khi cổng thành sắp đóng, họ bỏ đi, tôi không rõ họ đi đâu. Nếu nhanh chân, các ông có thể đuổi kịp họ.”
  • Giô-suê 2:6 - (Nhưng thật ra, Ra-háp đã đem họ lên mái nhà, giấu dưới đống cây gai phơi trên ấy).
  • Giô-suê 2:7 - Những người ấy tin lời, chạy ra Sông Giô-đan, đến những nơi nước cạn truy tìm. Vừa lúc ấy, người ta đóng cửa thành.
  • Giô-suê 2:8 - Trước khi hai thám tử ngủ, Ra-háp lên mái nhà nói với họ:
  • Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
  • Giô-suê 2:10 - Chúng tôi có nghe tin khi các ông ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu đã khiến Biển Đỏ bày ra khô trước mặt các ông! Chúng tôi cũng nghe các ông tiêu diệt vua Si-hôn và vua Óc của người A-mô-rít ở bên kia sông Giô-đan.
  • Giô-suê 2:11 - Những tin ấy làm lòng chúng tôi tan ra như nước, chẳng ai còn can đảm chống lại các ông vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ông là Đức Chúa Trời của trời cao đất thấp này.
  • Giô-suê 2:12 - Vì tôi đã thương giúp các ông, xin các ông cũng thương tình giúp lại. Bây giờ các ông hãy nhân danh Chúa Hằng Hữu thề cùng tôi và cho một dấu hiệu bảo đảm rằng,
  • Giô-suê 2:13 - các ông sẽ để cho cha mẹ, anh em tôi, và bà con chúng tôi được sống.”
  • Giô-suê 2:14 - Các thám tử đáp: “Chị đã cứu mạng chúng tôi, chúng tôi sẽ cứu mạng gia đình chị. Nếu chị không tiết lộ công tác chúng tôi đang thi hành, chúng tôi sẽ giữ lời và nhân hậu đối với chị khi Chúa Hằng Hữu ban cho chúng tôi đất này.”
  • Giô-suê 2:15 - Vì nhà của Ra-háp ở ngay bên tường thành nên chị dùng dây thừng buộc vào cửa sổ cho hai thám tử tụt xuống, ra ngoài thành.
  • Giô-suê 2:16 - Trước khi họ đi, Ra-háp bảo: “Các ông chạy về phía núi, ẩn ở đó ba ngày, đợi đến khi những người đuổi bắt các ông trở về thành rồi hãy đi.”
  • Giô-suê 2:17 - Họ dặn Ra-háp: “Muốn chúng tôi khỏi vi phạm lời thề,
  • Giô-suê 2:18 - khi chúng tôi trở lại, chị nhớ buộc sợi dây màu đỏ này vào cửa sổ chúng tôi dùng làm lối thoát đây. Đồng thời chị cũng phải tập họp cha mẹ, anh em, và tất cả bà con của chị ở trong nhà mình.
  • Giô-suê 2:19 - Chúng tôi chỉ bảo đảm an ninh cho những ai ở trong nhà này mà thôi. Ai ra khỏi nhà, chúng tôi không chịu trách nhiệm.
  • Giô-suê 2:20 - Ngoài ra, nếu chị tiết lộ công tác của chúng tôi, lời thề kia sẽ không còn hiệu lực nữa.”
  • Giô-suê 2:21 - Ra-háp nói: “Tôi xin thuận theo điều kiện các ông đặt ra.” Họ thoát đi. Ra-háp buộc sợi dây đỏ vào cửa sổ.
  • Giô-suê 2:22 - Hai người chạy lên núi, trốn tại đó ba ngày. Toán người đi tầm nã lục lọi dọc đường, không tìm thấy các thám tử, nên đành quay về.
  • Giô-suê 2:23 - Bấy giờ, hai người xuống núi, sang sông về phúc trình cho Giô-suê, con trai Nun mọi việc xảy ra.
  • Giô-suê 2:24 - Họ kết luận: “Chúa Hằng Hữu đã đặt trọn lãnh thổ vào tay chúng ta. Dân địa phương đều khiếp đảm cả rồi.”
  • 1 Các Vua 1:9 - A-đô-ni-gia đi Ên-rô-ghên dâng chiên, bò, và thú vật béo tốt làm tế lễ trên Hòn đá Xô-hê-lết. Ông mời các anh em mình, là những con trai khác của Vua Đa-vít—và tất cả quan chức Giu-đa trong triều đình đến dự.
  • 2 Sa-mu-ên 15:27 - Vua thì thầm với Thầy Tế lễ Xa-đốc: “Chắc ông hiểu ý tôi: Ông và A-bia-tha trở về thành với A-hi-mát con ông và Giô-na-than con A-bia-tha.
  • Giô-suê 18:16 - xuống đến chân hòn núi cạnh thung lũng của con trai Hi-nôm, phía bắc thung lũng Rê-pha-im. Từ đó, biên giới chạy xuống thung lũng Hi-nôm, qua phía nam đất Giê-bu, rồi tiếp tục xuống đến Ên-rô-ghên.
  • Giô-suê 15:7 - qua Đê-bia trong thung lũng A-cô, chạy lên phía bắc đến Ghinh-ganh, đối diện dốc A-đu-mim ở phía nam thung lũng này, rồi chạy qua mé nước Ên-sê-mết, đến Ên-rô-ghên.
  • 2 Sa-mu-ên 15:36 - Họ sẽ sai con là A-hi-mát (con Xa-đốc) và Giô-na-than (con A-bia-tha) đi báo tin cho tôi.”
圣经
资源
计划
奉献