逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - có một người từ đồn quân của Sau-lơ trở về, áo quần rách rưới, đầu dính bụi đất, đến trước Đa-vít, sấp mình dưới đất vái lạy.
- 新标点和合本 - 第三天,有一人从扫罗的营里出来,衣服撕裂,头蒙灰尘,到大卫面前伏地叩拜。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 第三天,看哪,有一人从扫罗的营里出来,衣服撕裂,头蒙灰尘,到大卫面前伏地叩拜。
- 和合本2010(神版-简体) - 第三天,看哪,有一人从扫罗的营里出来,衣服撕裂,头蒙灰尘,到大卫面前伏地叩拜。
- 当代译本 - 第三天,有一个衣服撕裂、头蒙灰尘的人从扫罗军营中跑到大卫面前,俯伏下拜。
- 圣经新译本 - 第三天,忽然有一个人从扫罗的营回来,衣服撕裂,头上蒙灰。这人一来到大卫面前,就俯伏在地上叩拜他。
- 中文标准译本 - 到了第三天,看哪,有一个人从扫罗的营地前来,他的衣服撕裂,头蒙灰尘。他一来到大卫面前,就俯伏在地下拜。
- 现代标点和合本 - 第三天,有一人从扫罗的营里出来,衣服撕裂,头蒙灰尘,到大卫面前伏地叩拜。
- 和合本(拼音版) - 第三天,有一人从扫罗的营里出来,衣服撕裂,头蒙灰尘,到大卫面前伏地叩拜。
- New International Version - On the third day a man arrived from Saul’s camp with his clothes torn and dust on his head. When he came to David, he fell to the ground to pay him honor.
- New International Reader's Version - On the third day a man arrived from Saul’s camp. His clothes were torn. He had dust on his head. When he came to David, he fell to the ground to show him respect.
- English Standard Version - And on the third day, behold, a man came from Saul’s camp, with his clothes torn and dirt on his head. And when he came to David, he fell to the ground and paid homage.
- New Living Translation - On the third day a man arrived from Saul’s army camp. He had torn his clothes and put dirt on his head to show that he was in mourning. He fell to the ground before David in deep respect.
- The Message - Disheveled and obviously in mourning, he fell to his knees in respect before David. David asked, “What brings you here?” He answered, “I’ve just escaped from the camp of Israel.”
- Christian Standard Bible - On the third day a man with torn clothes and dust on his head came from Saul’s camp. When he came to David, he fell to the ground and paid homage.
- New American Standard Bible - And on the third day, behold, a man came from Saul’s camp with his clothes torn and dust on his head. And it happened when he came to David, he fell to the ground and prostrated himself.
- New King James Version - on the third day, behold, it happened that a man came from Saul’s camp with his clothes torn and dust on his head. So it was, when he came to David, that he fell to the ground and prostrated himself.
- Amplified Bible - On the third day a man came [unexpectedly] from Saul’s camp with his clothes torn and dust on his head [as in mourning]. When he came to David, he bowed to the ground and lay himself face down [in an act of great respect and submission].
- American Standard Version - it came to pass on the third day, that, behold, a man came out of the camp from Saul, with his clothes rent, and earth upon his head: and so it was, when he came to David, that he fell to the earth, and did obeisance.
- King James Version - It came even to pass on the third day, that, behold, a man came out of the camp from Saul with his clothes rent, and earth upon his head: and so it was, when he came to David, that he fell to the earth, and did obeisance.
- New English Translation - On the third day a man arrived from the camp of Saul with his clothes torn and dirt on his head. When he approached David, the man threw himself to the ground.
- World English Bible - on the third day, behold, a man came out of the camp from Saul, with his clothes torn, and earth on his head. When he came to David, he fell to the earth, and showed respect.
- 新標點和合本 - 第三天,有一人從掃羅的營裏出來,衣服撕裂,頭蒙灰塵,到大衛面前伏地叩拜。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 第三天,看哪,有一人從掃羅的營裏出來,衣服撕裂,頭蒙灰塵,到大衛面前伏地叩拜。
- 和合本2010(神版-繁體) - 第三天,看哪,有一人從掃羅的營裏出來,衣服撕裂,頭蒙灰塵,到大衛面前伏地叩拜。
- 當代譯本 - 第三天,有一個衣服撕裂、頭蒙灰塵的人從掃羅軍營中跑到大衛面前,俯伏下拜。
- 聖經新譯本 - 第三天,忽然有一個人從掃羅的營回來,衣服撕裂,頭上蒙灰。這人一來到大衛面前,就俯伏在地上叩拜他。
- 呂振中譯本 - 第三天,忽見一人從營裏 掃羅 那裏 出 來,衣服撕裂,頭上放土;一到 大衛 面前,就伏地叩拜。
- 中文標準譯本 - 到了第三天,看哪,有一個人從掃羅的營地前來,他的衣服撕裂,頭蒙灰塵。他一來到大衛面前,就俯伏在地下拜。
- 現代標點和合本 - 第三天,有一人從掃羅的營裡出來,衣服撕裂,頭蒙灰塵,到大衛面前伏地叩拜。
- 文理和合譯本 - 越至三日、有人自掃羅營來、其衣撦裂、其首蒙塵、詣大衛、伏地而拜、
- 文理委辦譯本 - 越至三日、有人由掃羅營、至大闢所、自裂其衣以塵蒙首、伏地而拜。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至第三日、有人自 掃羅 營來、衣服撕裂、首蒙塵埃、至 大衛 前伏地而拜、
- Nueva Versión Internacional - Al tercer día, llegó a Siclag un hombre que venía del campamento de Saúl. En señal de duelo se presentó ante David con la ropa rasgada y la cabeza cubierta de ceniza, y se postró rostro en tierra.
- 현대인의 성경 - 그 다음날 이스라엘군의 진지에서 한 사람이 왔다. 그는 자기 옷을 찢고 머리에 티끌을 끼얹은 채 다윗 앞에 나와 땅에 엎드려 절하였다.
- Новый Русский Перевод - На третий день из лагеря Саула пришел человек в разорванной одежде, с пылью на голове. Придя к Давиду, он поклонился ему до земли.
- Восточный перевод - На третий день из лагеря Шаула пришёл человек в разорванной одежде, а вся его голова была в пыли . Придя к Давуду, он поклонился ему, пав лицом на землю.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На третий день из лагеря Шаула пришёл человек в разорванной одежде, а вся его голова была в пыли . Придя к Давуду, он поклонился ему, пав лицом на землю.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На третий день из лагеря Шаула пришёл человек в разорванной одежде, а вся его голова была в пыли . Придя к Довуду, он поклонился ему, пав лицом на землю.
- La Bible du Semeur 2015 - et le troisième jour, un homme arriva du camp de Saül, les habits déchirés et la tête couverte de poussière en signe de deuil. Lorsqu’il fut arrivé auprès de David, il se jeta à terre pour se prosterner devant lui.
- Nova Versão Internacional - quando, no terceiro dia, chegou um homem que vinha do acampamento de Saul, com as roupas rasgadas e terra na cabeça. Ao aproximar-se de Davi, prostrou-se com o rosto em terra, em sinal de respeito.
- Hoffnung für alle - erschien zwei Tage später bei ihm ein Mann aus Sauls Heer. Als Zeichen der Trauer waren seine Kleider zerrissen und sein Haar voller Erde. Er warf sich ehrerbietig vor David zu Boden.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่สาม มีชายคนหนึ่งมาจากค่ายของซาอูล เสื้อผ้าขาดวิ่น และฝุ่นเต็มศีรษะ เขาหมอบกราบลงต่อหน้าดาวิดแสดงความเคารพ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันที่สาม ดูเถิด มีชายผู้หนึ่งมาจากค่ายของซาอูล เสื้อผ้าขาดวิ่น ขี้ดินติดผม เมื่อเขามาหาดาวิด ก็ทรุดตัวลงถึงดินและกราบลง
交叉引用
- Ô-sê 6:2 - Trong một thời gian ngắn Chúa sẽ phục hồi chúng ta, rồi chúng ta sẽ sống trong sự hiện diện của Chúa.
- Giô-ên 2:13 - Đừng xé áo các con vì đau buồn, nhưng hãy xé lòng các con.” Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, vì Ngài đầy lòng nhân từ và thương xót, chậm giận và đầy nhân ái. Ngài đổi ý không giáng tai họa.
- 2 Sa-mu-ên 15:32 - Lên đến đỉnh núi, nơi người ta thờ phụng Đức Chúa Trời, Đa-vít thấy Hu-sai người Ạt-kít đầu phủ bụi đất, áo xé rách, đến tìm mình.
- Ma-thi-ơ 12:40 - Như Giô-na đã nằm trong bụng cá ba ngày ba đêm, Con Người cũng sẽ vào lòng đất ba ngày ba đêm.
- Sáng Thế Ký 37:7 - Tối qua, tôi nằm mộng và thấy anh em chúng ta đang bó lúa ngoài đồng. Bó lúa của tôi đứng thẳng lên, còn những bó lúa của các anh đều tập hợp chung quanh và cúi mọp xuống trước bó lúa tôi.”
- Sáng Thế Ký 37:8 - Các anh mỉa mai: “Thế là mày muốn làm vua chúng tao sao?” Họ càng ganh ghét Giô-sép thêm vì câu chuyện chiêm bao và vì lời nói thiếu dè dặt của Giô-sép.
- Sáng Thế Ký 37:9 - Giô-sép lại nằm mộng và thuật cho các anh: “Các anh hãy nghe chiêm bao này của tôi: Tôi thấy mặt trời, mặt trăng, và mười một ngôi sao đều cúi rạp trước mặt tôi!”
- Sáng Thế Ký 37:10 - Lần này, cha quở trách Giô-sép: “Mộng mị gì kỳ lạ thế! Không lẽ cha mẹ, anh em đều phải cúi rạp trước mặt con sao?”
- Ma-thi-ơ 16:21 - Từ lúc đó, Chúa Giê-xu nói rõ cho các môn đệ biết chương trình Chúa đến Giê-ru-sa-lem, chịu nhiều đau khổ do các trưởng lão, các trưởng tế, và các thầy dạy luật. Ngài bị giết, nhưng ba ngày sau sẽ sống lại.
- Ê-xơ-tê 5:1 - Ba ngày sau, Hoàng hậu Ê-xơ-tê mặc triều phục đi vào nội điện, phía bên trong đại sảnh. Lúc ấy vua đang ngồi trên ngai đối ngang cổng vào.
- Sáng Thế Ký 37:29 - Ru-bên không hay biết vụ bán em, nên quay lại giếng cạn tìm Giô-sép.
- 2 Sa-mu-ên 14:4 - Đến trước mặt vua, người đàn bà phủ phục dưới đất, rồi nói: “Xin vua giúp tôi một việc!”
- Ê-xơ-tê 4:16 - “Xin tập họp tất cả người Do Thái ở Su-sa lại, và vì tôi kiêng ăn cầu nguyện ba ngày đêm. Phần tôi và các nữ tì cũng sẽ kiêng ăn như thế. Sau đó, tôi sẽ vào gặp vua dù trái luật và nếu bị xử tử, thì tôi cũng vui lòng.”
- 1 Sa-mu-ên 20:41 - Thiếu niên vừa đi khỏi, Đa-vít từ sau đống đá đi ra, sấp mình dưới đất, lạy ba lạy. Họ hôn nhau, khóc lóc, rồi nói lời tạm biệt, Đa-vít khóc nhiều hơn.
- Sáng Thế Ký 37:34 - Gia-cốp xé áo xống, mặc bao gai, và để tang cho con mình một thời gian dài.
- Sáng Thế Ký 22:4 - Ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước lên, nhìn thấy địa điểm ấy từ nơi xa,
- Khải Huyền 3:9 - Một số hội viên của Sa-tan mạo nhận là người Do Thái sẽ rơi mặt nạ. Ta sẽ khiến họ đến quỳ dưới chân con và họ sẽ biết Ta yêu mến con.
- Sáng Thế Ký 43:28 - Họ đáp: “Đầy tớ ông, thân phụ chúng tôi, vẫn còn sống mạnh khỏe.” Họ sấp mình tỏ lòng tôn kính.
- 1 Sa-mu-ên 4:16 - Người kia nói: “Tôi rời trận địa hôm nay, thoát về đây.” Hê-li hỏi: “Việc như thế nào, con kể ta nghe.”
- Thi Thiên 66:3 - Hãy thưa với Đức Chúa Trời: “Việc Chúa làm vô cùng vĩ đại! Bọn thù nghịch phải suy phục trước quyền năng vĩ đại của Ngài.
- Giô-suê 7:6 - Giô-suê và các trưởng lão Ít-ra-ên xé áo mình, bốc bụi đất bỏ lên đầu, quỳ sấp mặt xuống đất trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cho đến tối.
- 1 Sa-mu-ên 25:23 - Vừa thấy Đa-vít, A-bi-ga-in vội vàng xuống lừa, cúi lạy.
- 2 Sa-mu-ên 4:10 - rằng ta sẽ giết người nào báo cho ta tin Sau-lơ chết, tưởng đã báo cho ta tin mừng. Đó là phần thưởng ta cho hắn lúc ở Xiếc-lác.
- 1 Sa-mu-ên 4:12 - Một người thuộc đại tộc Bên-gia-min từ trận địa chạy thoát về Si-lô nội trong ngày đó, quần áo tả tơi, đầu đầy bụi đất.