逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có một người ở Ba-anh Sa-li-sa đem đến biếu người của Đức Chúa Trời một số hoa lợi đầu mùa, gồm hai mươi ổ bánh lúa mạch và một bao bắp tươi. Ê-li-sê bảo: “Đem dọn cho mọi người ăn.”
- 新标点和合本 - 有一个人从巴力沙利沙来,带着初熟大麦做的饼二十个,并新穗子,装在口袋里送给神人。神人说:“把这些给众人吃。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有一个人从巴力‧沙利沙来,带着初熟果子的食物、二十个大麦做的饼和新麦穗,装在袋子里送给神人。神人说:“把这些给大家吃。”
- 和合本2010(神版-简体) - 有一个人从巴力‧沙利沙来,带着初熟果子的食物、二十个大麦做的饼和新麦穗,装在袋子里送给神人。神人说:“把这些给大家吃。”
- 当代译本 - 从巴力·沙利沙来了一个人,他带了二十个用初熟大麦做的饼和一些麦穗送给上帝的仆人。上帝的仆人说:“分给众人吃吧。”
- 圣经新译本 - 有一个人从巴力.沙利沙来,他带给神人二十个用初熟大麦做的饼,还有新穗子,装在他的袋子里;以利沙说:“把这些给众人吃吧!”
- 中文标准译本 - 有一个人从巴力沙利沙来,给神人带来了初熟大麦做的饼二十张和一袋新穗子。神人说:“把这些分给大家吃吧。”
- 现代标点和合本 - 有一个人从巴力沙利沙来,带着初熟大麦做的饼二十个并新穗子,装在口袋里送给神人。神人说:“把这些给众人吃。”
- 和合本(拼音版) - 有一个人从巴力沙利沙来,带着初熟大麦作的饼二十个,并新穗子,装在口袋里,送给神人。神人说:“把这些给众人吃。”
- New International Version - A man came from Baal Shalishah, bringing the man of God twenty loaves of barley bread baked from the first ripe grain, along with some heads of new grain. “Give it to the people to eat,” Elisha said.
- New International Reader's Version - A man came from Baal Shalishah. He brought the man of God 20 loaves of barley bread. They had been baked from the first grain that had ripened. The man also brought some heads of new grain. “Give this food to the people to eat,” Elisha said.
- English Standard Version - A man came from Baal-shalishah, bringing the man of God bread of the firstfruits, twenty loaves of barley and fresh ears of grain in his sack. And Elisha said, “Give to the men, that they may eat.”
- New Living Translation - One day a man from Baal-shalishah brought the man of God a sack of fresh grain and twenty loaves of barley bread made from the first grain of his harvest. Elisha said, “Give it to the people so they can eat.”
- The Message - One day a man arrived from Baal Shalishah. He brought the man of God twenty loaves of fresh-baked bread from the early harvest, along with a few apples from the orchard. Elisha said, “Pass it around to the people to eat.”
- Christian Standard Bible - A man from Baal-shalishah came to the man of God with his sack full of twenty loaves of barley bread from the first bread of the harvest. Elisha said, “Give it to the people to eat.”
- New American Standard Bible - Now a man came from Baal-shalishah, and brought the man of God bread of the first fruits, twenty loaves of barley and fresh grain in his sack. And Elisha said, “Give them to the people that they may eat.”
- New King James Version - Then a man came from Baal Shalisha, and brought the man of God bread of the firstfruits, twenty loaves of barley bread, and newly ripened grain in his knapsack. And he said, “Give it to the people, that they may eat.”
- Amplified Bible - Now [at another time] a man from Baal-shalisha came and brought the man of God bread of the first fruits, twenty loaves of barley bread, and fresh ears of grain [in the husk] in his sack. And Elisha said, “Give it to the people [affected by the famine] so that they may eat.”
- American Standard Version - And there came a man from Baal-shalishah, and brought the man of God bread of the first-fruits, twenty loaves of barley, and fresh ears of grain in his sack. And he said, Give unto the people, that they may eat.
- King James Version - And there came a man from Baal–shalishah, and brought the man of God bread of the firstfruits, twenty loaves of barley, and full ears of corn in the husk thereof. And he said, Give unto the people, that they may eat.
- New English Translation - Now a man from Baal Shalisha brought some food for the prophet – twenty loaves of bread made from the firstfruits of the barley harvest, as well as fresh ears of grain. Elisha said, “Set it before the people so they may eat.”
- World English Bible - A man from Baal Shalishah came, and brought the man of God some bread of the first fruits: twenty loaves of barley and fresh ears of grain in his sack. He said, “Give to the people, that they may eat.”
- 新標點和合本 - 有一個人從巴力‧沙利沙來,帶着初熟大麥做的餅二十個,並新穗子,裝在口袋裏送給神人。神人說:「把這些給眾人吃。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有一個人從巴力‧沙利沙來,帶着初熟果子的食物、二十個大麥做的餅和新麥穗,裝在袋子裏送給神人。神人說:「把這些給大家吃。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 有一個人從巴力‧沙利沙來,帶着初熟果子的食物、二十個大麥做的餅和新麥穗,裝在袋子裏送給神人。神人說:「把這些給大家吃。」
- 當代譯本 - 從巴力·沙利沙來了一個人,他帶了二十個用初熟大麥做的餅和一些麥穗送給上帝的僕人。上帝的僕人說:「分給眾人吃吧。」
- 聖經新譯本 - 有一個人從巴力.沙利沙來,他帶給神人二十個用初熟大麥做的餅,還有新穗子,裝在他的袋子裡;以利沙說:“把這些給眾人吃吧!”
- 呂振中譯本 - 有一個人從 巴力沙利沙 來,帶着首熟大麥作的餅二十個、和新穀子、在旅行袋裏、來送給神人。神人說:『給眾人喫吧。』
- 中文標準譯本 - 有一個人從巴力沙利沙來,給神人帶來了初熟大麥做的餅二十張和一袋新穗子。神人說:「把這些分給大家吃吧。」
- 現代標點和合本 - 有一個人從巴力沙利沙來,帶著初熟大麥做的餅二十個並新穗子,裝在口袋裡送給神人。神人說:「把這些給眾人吃。」
- 文理和合譯本 - 有人自巴力沙利沙來、攜初實之麰麥餅二十、及新穗、藏於囊中、奉於上帝僕、上帝僕曰、予眾食之、
- 文理委辦譯本 - 有人自巴力沙利沙至、以初實之穀為餅、麰麥之饅首二十、更以嘉穗藏於囊、俱獻於上帝之僕。上帝之僕曰、以此供給乎眾、使共食之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有人自 巴力沙利沙 來、攜初熟之穀所作之餅、即麰麥餅二十、與碎粒 碎粒或作嘉穗 藏於囊中、悉獻於神人、神人命曰、以此予眾食、
- Nueva Versión Internacional - De Baal Salisá llegó alguien que le llevaba al hombre de Dios pan de los primeros frutos: veinte panes de cebada y espigas de trigo fresco. Eliseo le dijo a su criado: —Dale de comer a la gente.
- 현대인의 성경 - 어느 날 바알 – 살리사에서 어떤 사람이 처음 추수한 보리로 빵 20개를 만들고 이제 막 꺾은 곡식 이삭을 자루에 넣어 가지고 와서 엘리사에게 주었다. 그러자 그는 자기 사환에게 그것을 예언자의 생도들에게 갖다 주어 먹게 하라고 지시하였다.
- Новый Русский Перевод - Из Баал-Шалиши пришел некий человек, который принес Божьему человеку двадцать ячменных хлебов, испеченных из зерна первого урожая, и колосья с молодым зерном. – Отдай людям, пусть едят, – сказал Елисей.
- Восточный перевод - Из Баал-Шалиши пришёл некий человек, который принёс пророку двадцать ячменных лепёшек, испечённых из зерна первого урожая, и колосья с молодым зерном. – Отдай людям, пусть едят, – сказал Елисей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из Баал-Шалиши пришёл некий человек, который принёс пророку двадцать ячменных лепёшек, испечённых из зерна первого урожая, и колосья с молодым зерном. – Отдай людям, пусть едят, – сказал Елисей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из Баал-Шалиши пришёл некий человек, который принёс пророку двадцать ячменных лепёшек, испечённых из зерна первого урожая, и колосья с молодым зерном. – Отдай людям, пусть едят, – сказал Елисей.
- La Bible du Semeur 2015 - A cette époque, un homme vint de Baal-Shalisha . Il apporta des vivres à l’homme de Dieu : vingt pains d’orge et de blé nouveau dans son sac, comme premiers produits de la nouvelle récolte. Elisée dit à son serviteur : Partage ces vivres entre tout le monde et qu’ils mangent.
- リビングバイブル - ある日、バアル・シャリシャ出身の人が、エリシャのところに、新穀を一袋と、初穂で焼いた大麦のパン二十個を持って来ました。エリシャはゲハジに、これを若い預言者たちに食べさせるよう指示しました。
- Nova Versão Internacional - Veio um homem de Baal-Salisa, trazendo ao homem de Deus vinte pães de cevada, feitos dos primeiros grãos da colheita, e também algumas espigas verdes. Então Eliseu ordenou ao seu servo: “Sirva a todos”.
- Hoffnung für alle - Ein anderes Mal kam ein Mann aus Baal-Schalischa und brachte dem Propheten einen Beutel frische Getreidekörner und die ersten zwanzig Gerstenbrote vom Korn der neuen Ernte. Elisa sagte zu seinem Diener: »Verteile es an die Prophetenjünger, damit sie sich satt essen können!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายคนหนึ่งจากบาอัลชาลิชาห์นำขนมปังข้าวบาร์เลย์ยี่สิบก้อนทำจากเมล็ดข้าวผลแรกของการเก็บเกี่ยว พร้อมด้วยรวงข้าวใหม่มามอบให้คนของพระเจ้า เอลีชาจึงสั่งว่า “จงนำไปเลี้ยงคนทั้งหลาย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีชายผู้หนึ่งมาจากเมืองบาอัลชาลิชาห์ เขานำขนมปังบาร์เลย์ 20 ก้อนที่ทำจากเมล็ดที่เพิ่งเก็บเกี่ยวได้ในปีนั้น และธัญพืชใหม่ ใส่กระสอบมาให้คนของพระเจ้า และเอลีชาพูดว่า “เอาไปให้กลุ่มผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้ารับประทานกัน”
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:8 - Một vùng đất mọc đầy lúa mì, lúa mạch, nho, vả, thạch lựu, ô-liu, và mật ong.
- Châm Ngôn 3:9 - Hãy dùng tài sản và hoa lợi đầu mùa mà tôn vinh Chúa Hằng Hữu.
- Châm Ngôn 3:10 - Như thế, kho thóc con đầy dẫy, thùng chứa rượu mới tràn đầy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:6 - Phải đến dâng các lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười hiến dâng, lễ vật dâng theo lối nâng tay dâng lên, lễ vật thề nguyện, lễ vật tình nguyện, chiên, và bò sinh đầu lòng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:14 - Họ được sữa bò, chiên dư dật, lấy giống chiên, dê đực, dê Ba-san. Gieo giống lúa mì thượng hạng, và uống rượu nho thuần chất.
- Ma-thi-ơ 15:32 - Chúa Giê-xu gọi các môn đệ đến gần bảo: “Ta thương đoàn dân này. Họ ở đây với Ta đã ba ngày, thức ăn đã hết. Ta không muốn để họ nhịn đói ra về, vì có thể bị ngất xỉu giữa đường.”
- Ma-thi-ơ 15:33 - Các môn đệ thưa: “Giữa chỗ hoang vắng, chúng ta tìm bánh đâu cho đủ để đãi đoàn dân đông đảo này?”
- Ma-thi-ơ 15:34 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các con có bao nhiêu bánh?” Họ đáp: “Thưa, còn bảy ổ bánh và mấy con cá nhỏ.”
- Ma-thi-ơ 15:35 - Chúa bảo dân chúng ngồi xuống đất.
- Ma-thi-ơ 15:36 - Ngài cầm bảy ổ bánh và mấy con cá, tạ ơn Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra trao cho môn đệ đem phân phát cho đoàn dân.
- Ma-thi-ơ 15:37 - Sau khi tất cả đều ăn no, người ta lượm thức ăn thừa, đựng đầy bảy giỏ.
- Ma-thi-ơ 15:38 - Số người ăn bánh được 4.000, chưa kể phụ nữ, thiếu nhi.
- Xuất Ai Cập 23:16 - Phải giữ Lễ Gặt Hái, các ngươi sẽ dâng hiến các hoa quả đầu mùa của công lao mình. Phải giữ Lễ Thu Hoạch vào cuối năm, sau mùa gặt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:2 - anh em sẽ chọn một số hoa quả đầu mùa, bỏ vào giỏ, đem lên nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời anh em, sẽ chọn để đặt Danh Ngài,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:3 - trao cho thầy tế lễ đang thi hành nhiệm vụ tại đó, và nói: ‘Hôm nay tôi xin phép được thưa trình với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, Đấng đã đem tôi vào đất này như Ngài đã hứa với các tổ tiên.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:4 - Thầy tế lễ sẽ lấy giỏ hoa quả để trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:5 - Người đứng dâng lễ vật sẽ thưa với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em: ‘Tổ tiên tôi là một người A-ram du mục. Người xuống Ai Cập với một gia đình vỏn vẹn có mấy người, nhưng về sau họ trở thành một dân tộc mạnh mẽ đông đúc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:6 - Người Ai Cập ngược đãi chúng tôi, bắt chúng tôi làm nô lệ khổ nhục.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:7 - Chúng tôi kêu thấu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên, và Ngài nghe tiếng kêu than, nhìn thấy cảnh khổ đau, cực nhọc, áp bức chúng tôi phải chịu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:8 - Với cánh tay đầy quyền năng, với nhiều phép lạ, Ngài đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:9 - Ngài dắt chúng tôi vào đây, cho chúng tôi đất phì nhiêu này!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:10 - Chúa ôi, giờ đây tôi kính dâng lên Ngài các hoa quả đầu tiên của đất đai Ngài cho tôi.’ Xong, người này đặt hoa quả trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thờ lạy Ngài.
- 2 Các Vua 7:16 - Dân chúng đổ ra cướp trại người A-ram. Và vì thế, một đấu bột lọc bán một miếng bạc, hai đấu lúa mạch cũng bán một miếng bạc, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã phán.
- 2 Các Vua 7:17 - Vua có chỉ định người hầu cận mình phụ trách việc kiểm soát cổng thành, nhưng sĩ quan này bị đám đông giẫm chết tại đó. Sự việc này đã được người của Đức Chúa Trời nói trước khi vua đến tìm ông.
- 2 Các Vua 7:18 - Lúc ấy, người của Đức Chúa Trời nói trước về giá cả của bột lọc và lúa mạch đem bán tại cổng thành Sa-ma-ri ngày hôm sau.
- Ma-thi-ơ 14:16 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Họ chẳng cần đi đâu cả. Chính các con hãy cho họ ăn!”
- Ma-thi-ơ 14:17 - Các môn đệ ngạc nhiên: “Thầy bảo sao? Chúng con chỉ có năm ổ bánh nhỏ và hai con cá mà thôi!”
- Ma-thi-ơ 14:18 - Chúa phán: “Đem lại đây!”
- Ma-thi-ơ 14:19 - Chúa cho dân chúng ngồi trên bãi cỏ. Ngài cầm năm ổ bánh và hai con cá, ngước mắt lên trời cảm tạ Đức Chúa Trời, rồi bẻ ra, đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
- Ma-thi-ơ 14:20 - Mọi người đều ăn no. Các môn đệ đi lượm những mẩu bánh thừa, đựng được mười hai giỏ.
- Ma-thi-ơ 14:21 - Số người ăn bánh vào khoảng 5.000, không kể phụ nữ và trẻ em!
- 2 Sử Ký 11:13 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi thuộc các đại tộc phía Bắc của Ít-ra-ên đều ủng hộ Rô-bô-am.
- 2 Sử Ký 11:14 - Người Lê-vi bỏ đồng cỏ và sản nghiệp, kéo về xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, vì Giê-rô-bô-am và các con trai vua không cho họ làm thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu nữa.
- 1 Cô-rinh-tô 9:11 - Chúng tôi đã gieo hạt giống tâm linh cho anh chị em, nếu muốn thu gặt của cải vật chất của anh chị em cũng chẳng có gì quá đáng.
- 2 Các Vua 4:38 - Ê-li-sê trở lại Ghinh-ganh vào lúc đang có nạn đói. Một hôm, các môn đệ đang ngồi trước mặt ông, ông bảo người đầy tớ: “Lấy nồi lớn nấu canh cho các môn đệ ăn.”
- 2 Các Vua 7:1 - Ê-li-sê đáp: “Xin lắng tai nghe lời Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngày mai, vào giờ này, một đấu bột lọc bán một miếng bạc, hai đấu lúa mạch cũng bán một miếng bạc ngay tại cửa thành Sa-ma-ri.’”
- Ga-la-ti 6:6 - Người học Đạo Chúa phải chia sẻ tài sản, lợi tức cho người dạy dỗ mình.
- Giăng 6:13 - Họ đi lượm nhưng mẩu vụn của năm ổ bánh mà người ta ăn còn thừa, đựng đầy mười hai giỏ.
- 1 Sa-mu-ên 9:4 - Họ tìm khắp vùng đồi núi Ép-ra-im, qua đất Sa-li-sa, đất Sa-lim, đất Bên-gia-min, nhưng vẫn không thấy.
- Giăng 6:9 - “Có cậu bé đem theo năm ổ bánh lúa mạch và hai con cá. Nhưng chẳng thấm gì với đoàn dân đông đảo này!”
- 1 Sa-mu-ên 9:7 - Sau-lơ nói: “Nếu đi, chúng ta phải có gì đem biếu người của Đức Chúa Trời chứ. Nhưng ta có còn gì đâu? Cả bánh đem theo cũng ăn hết rồi.”