逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ê-li-sê trở lại Ghinh-ganh vào lúc đang có nạn đói. Một hôm, các môn đệ đang ngồi trước mặt ông, ông bảo người đầy tớ: “Lấy nồi lớn nấu canh cho các môn đệ ăn.”
- 新标点和合本 - 以利沙又来到吉甲,那地正有饥荒。先知门徒坐在他面前,他吩咐仆人说:“你将大锅放在火上,给先知门徒熬汤。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以利沙回到吉甲,那地正有饥荒。先知的门徒坐在他面前,他吩咐仆人说:“你把大锅放在火上,给先知的门徒熬汤。”
- 和合本2010(神版-简体) - 以利沙回到吉甲,那地正有饥荒。先知的门徒坐在他面前,他吩咐仆人说:“你把大锅放在火上,给先知的门徒熬汤。”
- 当代译本 - 以利沙回到吉甲,那里正遭遇饥荒。一群先知坐在他面前,他吩咐仆人把一口大锅放在火上给他们煮汤。
- 圣经新译本 - 以利沙又回到吉甲,那地正发生饥荒。先知的门徒坐在他面前。他对他的仆人说:“把大锅放在火上,给先知的门徒们煮点东西吃。”
- 中文标准译本 - 以利沙回到吉甲,那地正有饥荒。先知团契的门徒坐在他面前,他吩咐他的仆人说:“放上大锅,给先知门徒们煮一些汤。”
- 现代标点和合本 - 以利沙又来到吉甲,那地正有饥荒。先知门徒坐在他面前,他吩咐仆人说:“你将大锅放在火上,给先知门徒熬汤。”
- 和合本(拼音版) - 以利沙又来到吉甲,那地正有饥荒,先知门徒坐在他面前,他吩咐仆人说:“你将大锅放在火上,给先知门徒熬汤。”
- New International Version - Elisha returned to Gilgal and there was a famine in that region. While the company of the prophets was meeting with him, he said to his servant, “Put on the large pot and cook some stew for these prophets.”
- New International Reader's Version - Elisha returned to Gilgal. There wasn’t enough food to eat in that area. The group of the prophets was meeting with Elisha. So he said to his servant, “Put the large pot over the fire. Cook some stew for these prophets.”
- English Standard Version - And Elisha came again to Gilgal when there was a famine in the land. And as the sons of the prophets were sitting before him, he said to his servant, “Set on the large pot, and boil stew for the sons of the prophets.”
- New Living Translation - Elisha now returned to Gilgal, and there was a famine in the land. One day as the group of prophets was seated before him, he said to his servant, “Put a large pot on the fire, and make some stew for the rest of the group.”
- The Message - Elisha went back down to Gilgal. There was a famine there. While he was consulting with the guild of prophets, he told his servant, “Put a large pot on the fire and cook up some stew for the prophets.”
- Christian Standard Bible - When Elisha returned to Gilgal, there was a famine in the land. The sons of the prophets were sitting before him. He said to his attendant, “Put on the large pot and make stew for the sons of the prophets.”
- New American Standard Bible - When Elisha returned to Gilgal, there was a famine in the land. As the sons of the prophets were sitting in front of him, he said to his servant, “Put on the large pot and boil stew for the sons of the prophets.”
- New King James Version - And Elisha returned to Gilgal, and there was a famine in the land. Now the sons of the prophets were sitting before him; and he said to his servant, “Put on the large pot, and boil stew for the sons of the prophets.”
- Amplified Bible - Elisha came back to Gilgal during a famine in the land. The sons of the prophets were sitting before him, and he said to his servant, “Put on the large pot and cook stew for the sons of the prophets.”
- American Standard Version - And Elisha came again to Gilgal. And there was a dearth in the land; and the sons of the prophets were sitting before him; and he said unto his servant, Set on the great pot, and boil pottage for the sons of the prophets.
- King James Version - And Elisha came again to Gilgal: and there was a dearth in the land; and the sons of the prophets were sitting before him: and he said unto his servant, Set on the great pot, and seethe pottage for the sons of the prophets.
- New English Translation - Now Elisha went back to Gilgal, while there was famine in the land. Some of the prophets were visiting him and he told his servant, “Put the big pot on the fire and boil some stew for the prophets.”
- World English Bible - Elisha came again to Gilgal. There was a famine in the land; and the sons of the prophets were sitting before him; and he said to his servant, “Get the large pot, and boil stew for the sons of the prophets.”
- 新標點和合本 - 以利沙又來到吉甲,那地正有饑荒。先知門徒坐在他面前,他吩咐僕人說:「你將大鍋放在火上,給先知門徒熬湯。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以利沙回到吉甲,那地正有饑荒。先知的門徒坐在他面前,他吩咐僕人說:「你把大鍋放在火上,給先知的門徒熬湯。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 以利沙回到吉甲,那地正有饑荒。先知的門徒坐在他面前,他吩咐僕人說:「你把大鍋放在火上,給先知的門徒熬湯。」
- 當代譯本 - 以利沙回到吉甲,那裡正遭遇饑荒。一群先知坐在他面前,他吩咐僕人把一口大鍋放在火上給他們煮湯。
- 聖經新譯本 - 以利沙又回到吉甲,那地正發生饑荒。先知的門徒坐在他面前。他對他的僕人說:“把大鍋放在火上,給先知的門徒們煮點東西吃。”
- 呂振中譯本 - 以利沙 又來到 吉甲 ;那地正鬧饑荒;神言人弟子們坐在他面前;他吩咐僮僕說:『你將大鍋放在火上,給神言人弟子們煮豆湯。』
- 中文標準譯本 - 以利沙回到吉甲,那地正有饑荒。先知團契的門徒坐在他面前,他吩咐他的僕人說:「放上大鍋,給先知門徒們煮一些湯。」
- 現代標點和合本 - 以利沙又來到吉甲,那地正有饑荒。先知門徒坐在他面前,他吩咐僕人說:「你將大鍋放在火上,給先知門徒熬湯。」
- 文理和合譯本 - 以利沙復至吉甲、其地適饑、先知徒坐於其前、以利沙命其僕曰、置巨釜、為先知徒煮羹、
- 文理委辦譯本 - 以利沙又至吉甲、歲大饑、先知之徒、坐於其前、乃命從者曰、置巨釜於火、為先知之徒煮羹。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以利沙 又至 吉甲 、其地適饑、先知弟子坐於 以利沙 前、乃命僕曰、置大釜於火、為先知弟子煮羹、
- Nueva Versión Internacional - Eliseo regresó a Guilgal y se encontró con que en esos días había mucha hambre en el país. Por tanto, se reunió con la comunidad de profetas y le ordenó a su criado: «Pon esa olla grande en el fogón y prepara un guisado para los profetas».
- 현대인의 성경 - 한때 온 땅에 기근이 들었을 때 엘리사는 길갈로 돌아가서 예언자의 생도들을 가르치고 있었다. 어느 날 그는 자기 사환에게 큰 솥을 걸고 생도들을 위해 국을 끓이라고 지시하였다.
- Новый Русский Перевод - Елисей же вернулся в Гилгал. В той области тогда был голод. Когда ученики пророков встретили его, он сказал слуге: – Поставь большой котел и свари для этих людей похлебки.
- Восточный перевод - Елисей же вернулся в Гилгал. В той области тогда был голод. Однажды, когда ученики пророков слушали Елисея, он сказал слуге: – Поставь большой котёл и свари для нас похлёбки.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Елисей же вернулся в Гилгал. В той области тогда был голод. Однажды, когда ученики пророков слушали Елисея, он сказал слуге: – Поставь большой котёл и свари для нас похлёбки.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Елисей же вернулся в Гилгал. В той области тогда был голод. Однажды, когда ученики пророков слушали Елисея, он сказал слуге: – Поставь большой котёл и свари для нас похлёбки.
- La Bible du Semeur 2015 - Elisée retourna à Guilgal . Or, la famine sévissait dans cette contrée. Un jour, ses disciples étaient assis devant lui. Il s’interrompit et dit à son serviteur : Mets la grande marmite sur le feu et prépare une soupe pour les disciples !
- リビングバイブル - エリシャがギルガルに戻ってみると、その地ではききんが起こっていました。ある日、若い預言者たちを教えている時、彼はゲハジを呼んで、「この人たちのために食事の用意をしなさい」と命じました。
- Nova Versão Internacional - Depois Eliseu voltou a Gilgal. Nesse tempo a fome assolava a região. Quando os discípulos dos profetas estavam reunidos com ele, ordenou ao seu servo: “Ponha o caldeirão no fogo e faça um ensopado para estes homens”.
- Hoffnung für alle - Elisa kehrte nach Gilgal zurück. Zu der Zeit herrschte im Land eine Hungersnot. Als Elisa einmal vor den Prophetenjüngern in Gilgal sprach, befahl er seinem Diener: »Setz den großen Topf auf und koch den Prophetenjüngern etwas zu essen!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอลีชากลับไปยังกิลกาล เกิดการกันดารอาหารในแถบนั้น วันหนึ่งขณะที่เขานั่งอยู่ต่อหน้ากลุ่มผู้เผยพระวจนะ เขาบอกคนรับใช้ของเขาว่า “ทำอาหารหม้อใหญ่เลี้ยงคนพวกนี้ด้วย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอลีชาเดินทางมายังกิลกาลอีก ช่วงเวลานั้น เกิดทุพภิกขภัยขึ้นในแผ่นดิน และขณะที่กลุ่มผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้ากำลังนั่งอยู่ต่อหน้าท่าน ท่านบอกคนรับใช้ว่า “จงตั้งหม้อใบใหญ่ไว้ และต้มสตูให้กลุ่มผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้า”
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:38 - Đức Chúa Trời đã cho Chúa Giê-xu người Na-xa-rét đầy dẫy Chúa Thánh Linh và quyền năng. Chúa Giê-xu đi khắp nơi làm việc thiện và chữa lành những người bị quỷ áp bức, vì Đức Chúa Trời ở với Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:38 - Anh em sẽ gieo giống thật nhiều nhưng gặt thật ít, vì châu chấu sẽ ăn hết mùa màng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:39 - Anh em trồng tỉa vườn nho nhưng không có nho ăn, rượu uống, vì sâu sẽ ăn hết.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:40 - Mặc dù anh em có cây ô-liu khắp nơi trong lãnh thổ mình, anh em không có dầu ô-liu để dùng, vì trái cây đã héo rụng cả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 15:36 - Sau một thời gian, Phao-lô đề nghị với Ba-na-ba: “Chúng ta nên trở lại thăm viếng anh em tín hữu tại các thành phố chúng ta đã truyền bá Đạo Chúa!”
- Lu-ca 9:13 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con phải cho họ ăn.” Các sứ đồ ngạc nhiên: “Chúng con chỉ có năm ổ bánh và hai con cá. Hay Thầy muốn chúng con mua thức ăn cho cả đoàn dân này?”
- 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
- Ê-xê-chi-ên 14:13 - “Hỡi con người, giả sử con dân trong một nước phạm tội chống nghịch Ta, thì Ta sẽ đưa tay nghiền nát chúng, tước đi mọi lương thực của chúng và sai nạn đói kém tiêu diệt cả người và vật.
- Châm Ngôn 8:34 - Phước cho người nghe lời ta, ngày ngày trông ngoài cổng, chờ đợi trước cửa nhà!
- Lu-ca 4:25 - Thật thế, ngày xưa khi người Ít-ra-ên bị hạn hán ba năm rưỡi và nạn đói lớn, dù trong nước có rất nhiều quả phụ,
- 1 Sa-mu-ên 7:16 - Mỗi năm ông đi đến Bê-tên, Ghinh-ganh, và Mích-pa để xét xử dân tại các nơi ấy.
- 1 Sa-mu-ên 7:17 - Sau đó, ông trở về Ra-ma, là nơi ông cư ngụ, và tiếp tục xét xử các vụ kiện tụng của dân. Sa-mu-ên xây một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu tại Ra-ma.
- Lu-ca 8:38 - Người vốn bị quỷ ám xin đi theo. Nhưng Chúa Giê-xu không cho, Ngài bảo:
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:22 - Chúa Hằng Hữu sẽ hành hại anh em bằng các bệnh như lao, sốt, phù thũng; và các thiên tai như nóng gắt, hạn hán; cây cỏ phải chết vì khô héo, vì nấm mốc. Tất cả những tai nạn này sẽ theo đuổi anh em cho đến khi anh em bị diệt sạch.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:23 - Đối với anh em, trời sẽ trở nên như đồng, đất trở nên như sắt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:24 - Thay vì mưa, Chúa Hằng Hữu sẽ cho bụi rơi xuống, cho đến lúc anh em bị hủy diệt.
- Giăng 21:9 - Khi lên bờ, các môn đệ thấy có sẵn bánh mì và một đám lửa, trên lửa có cá đang nướng.
- Lu-ca 2:46 - Ba ngày sau, ông bà tìm gặp Ngài đang ngồi trong Đền Thờ, giữa các thầy dạy luật, chất vấn và bàn cãi nhiều vấn đề quan trọng.
- Ê-xê-chi-ên 24:3 - Hãy kể ẩn dụ này cùng với sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao cho bọn phản nghịch: Hãy đặt nồi lên bếp lửa, và đổ nước vào.
- Mác 6:37 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Chính các con hãy cho họ ăn!” Các môn đệ thưa: “Đem cả gia tài mua bánh mới có thể đãi đám đông này!”
- Giăng 21:5 - Ngài gọi lớn: “Có bắt được cá không, các con?” Họ đáp: “Thưa không!”
- Mác 8:2 - “Ta thương đoàn dân này đã ở với Ta ba ngày, thức ăn đã hết.
- Mác 8:3 - Nếu Ta để họ nhịn đói ra về, họ sẽ ngất xỉu dọc đường, vì nhiều người ở rất xa.”
- Mác 8:4 - Các môn đệ thưa: “Làm sao tìm đủ thức ăn cho họ giữa nơi hoang vắng này?”
- Mác 8:5 - Chúa Giê-xu hỏi: “Các con còn thức ăn không?” Họ đáp: “Thưa, còn bảy ổ bánh.”
- Mác 8:6 - Chúa Giê-xu truyền lệnh cho dân chúng ngồi xuống đất, rồi cầm bảy ổ bánh tạ ơn Đức Chúa Trời, bẻ ra đưa các môn đệ phân phát cho dân chúng.
- 1 Sa-mu-ên 19:20 - Sau-lơ sai người đi bắt Đa-vít. Những người này đến nơi, thấy Sa-mu-ên và một đoàn tiên tri đang nói tiên tri. Thần của Đức Chúa Trời giáng trên họ, họ cũng nói tiên tri.
- Lu-ca 8:35 - Dân chúng đổ ra xem. Họ đến gần Chúa, thấy người vốn bị quỷ ám, áo quần tươm tất, trí óc tỉnh táo, đang ngồi dưới chân Chúa Giê-xu, thì khiếp sợ.
- Giê-rê-mi 14:1 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Giê-rê-mi để giải thích lý do đất nước Giu-đa bị hạn hán:
- Giê-rê-mi 14:2 - “Giu-đa tàn héo; mọi giao thương tại các cổng thành đều dừng lại. Tất cả dân chúng ngồi trên đất than khóc, tiếng kêu la vang lên từ Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 14:3 - Người quyền quý sai đầy tớ đi lấy nước, nhưng tất cả giếng nước đều khô ráo. Các đầy tớ xách bình không trở về, xấu hổ và bối rối, trùm kín đầu mình trong khổ sở.
- Giê-rê-mi 14:4 - Mặt đất khô nẻ, rạn nứt vì không có mưa. Các nhà nông vô cùng khốn đốn; họ cũng phải trùm đầu mình lại.
- Giê-rê-mi 14:5 - Ngay cả nai đẻ con ngoài đồng rồi bỏ con chạy vì không có cỏ.
- Giê-rê-mi 14:6 - Lừa rừng đứng trên nơi cao, thở dốc như chó rừng khát nước. Chúng căng mắt tìm kiếm cỏ, nhưng không tìm được gì.”
- Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
- Lu-ca 10:39 - Em cô là Ma-ri ngồi dưới chân Chúa nghe Ngài giảng dạy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 22:3 - Phao-lô tiếp: “Tôi là người Do Thái, sinh tại Tạt-sơ, xứ Si-li-si, nhưng được nuôi dưỡng trong thành phố này, và học hỏi dưới chân luật sư Ga-ma-liên, nghiêm khắc thi hành luật pháp của tổ tiên. Tôi đầy nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, cũng như quý vị ngày nay.
- 2 Các Vua 2:3 - Môn đệ các tiên tri ở Bê-tên đi đón thầy trò Ê-li và nói với Ê-li-sê: “Anh có biết hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ đem thầy của anh lên trời không?” Ê-li-sê đáp: “Tôi biết chứ! Không cần các anh nói.”
- 2 Các Vua 2:1 - Đã đến lúc Chúa Hằng Hữu đem Ê-li lên trời trong một trận gió lốc, Ê-li bảo Ê-li-sê khi sắp rời Ghinh-ganh:
- 2 Các Vua 8:1 - Ê-li-sê bảo người phụ nữ có con đã được ông cứu sống lại: “Bà nên đem gia đình đi một nơi khác, vì Chúa Hằng Hữu sẽ làm cho nước Ít-ra-ên bị nạn đói trong bảy năm.”