逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua phá hủy các miếu trên đồi, đập gãy các trụ thờ, đốn ngã các tượng A-sê-ra, bẻ nát con rắn đồng Môi-se đã làm, vì lúc ấy, người Ít-ra-ên dâng hương thờ nó, gọi nó là Nê-hu-tan.
- 新标点和合本 - 他废去邱坛,毁坏柱像,砍下木偶,打碎摩西所造的铜蛇,因为到那时以色列人仍向铜蛇烧香。希西家叫铜蛇为铜块(或作“人称铜蛇为铜像”)。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他废去丘坛,毁坏柱像,砍下亚舍拉,打碎摩西所造的铜蛇,因为到那时以色列人仍向铜蛇烧香。人叫铜蛇为尼忽士但 。
- 和合本2010(神版-简体) - 他废去丘坛,毁坏柱像,砍下亚舍拉,打碎摩西所造的铜蛇,因为到那时以色列人仍向铜蛇烧香。人叫铜蛇为尼忽士但 。
- 当代译本 - 他拆除丘坛,砸碎神柱,砍倒亚舍拉神像,打碎摩西造的铜蛇,因为当时以色列人仍向铜蛇烧香,称之为尼忽士旦 。
- 圣经新译本 - 他废去邱坛,打碎神柱,砍掉亚舍拉;他又打碎摩西所做的铜蛇,因为直到那些日子,以色列人仍然向它焚香,称它作尼忽士但。
- 中文标准译本 - 他除掉高所,打碎神柱,砍倒亚舍拉柱,还打碎了摩西制作的铜蛇,以色列子民直到那时候一直向这铜蛇烧香,称它为“内胡什坦”。
- 现代标点和合本 - 他废去丘坛,毁坏柱像,砍下木偶,打碎摩西所造的铜蛇,因为到那时以色列人仍向铜蛇烧香;希西家叫铜蛇为铜块 。
- 和合本(拼音版) - 他废去邱坛,毁坏柱像,砍下木偶,打碎摩西所造的铜蛇,因为到那时以色列人仍向铜蛇烧香。希西家叫铜蛇为铜块 。
- New International Version - He removed the high places, smashed the sacred stones and cut down the Asherah poles. He broke into pieces the bronze snake Moses had made, for up to that time the Israelites had been burning incense to it. (It was called Nehushtan. )
- New International Reader's Version - Hezekiah removed the high places. He smashed the sacred stones. He cut down the poles used to worship the female god named Asherah. He broke into pieces the bronze snake Moses had made. Up to that time the Israelites had been burning incense to it. They called it Nehushtan.
- English Standard Version - He removed the high places and broke the pillars and cut down the Asherah. And he broke in pieces the bronze serpent that Moses had made, for until those days the people of Israel had made offerings to it (it was called Nehushtan).
- New Living Translation - He removed the pagan shrines, smashed the sacred pillars, and cut down the Asherah poles. He broke up the bronze serpent that Moses had made, because the people of Israel had been offering sacrifices to it. The bronze serpent was called Nehushtan.
- Christian Standard Bible - He removed the high places, shattered the sacred pillars, and cut down the Asherah poles. He broke into pieces the bronze snake that Moses made, for until then the Israelites were burning incense to it. It was called Nehushtan.
- New American Standard Bible - He removed the high places and smashed the memorial stones to pieces, and cut down the Asherah. He also crushed to pieces the bronze serpent that Moses had made, for until those days the sons of Israel had been burning incense to it; and it was called Nehushtan.
- New King James Version - He removed the high places and broke the sacred pillars, cut down the wooden image and broke in pieces the bronze serpent that Moses had made; for until those days the children of Israel burned incense to it, and called it Nehushtan.
- Amplified Bible - He removed the high places [of pagan worship], broke down the images (memorial stones) and cut down the Asherim. He also crushed to pieces the bronze serpent that Moses had made, for until those days the Israelites had burned incense to it; and it was called Nehushtan [a bronze sculpture].
- American Standard Version - He removed the high places, and brake the pillars, and cut down the Asherah: and he brake in pieces the brazen serpent that Moses had made; for unto those days the children of Israel did burn incense to it; and he called it Nehushtan.
- King James Version - He removed the high places, and brake the images, and cut down the groves, and brake in pieces the brasen serpent that Moses had made: for unto those days the children of Israel did burn incense to it: and he called it Nehushtan.
- New English Translation - He eliminated the high places, smashed the sacred pillars to bits, and cut down the Asherah pole. He also demolished the bronze serpent that Moses had made, for up to that time the Israelites had been offering incense to it; it was called Nehushtan.
- World English Bible - He removed the high places, and broke the pillars, and cut down the Asherah. He also broke in pieces the bronze serpent that Moses had made, because in those days the children of Israel burned incense to it; and he called it Nehushtan.
- 新標點和合本 - 他廢去邱壇,毀壞柱像,砍下木偶,打碎摩西所造的銅蛇,因為到那時以色列人仍向銅蛇燒香。希西家叫銅蛇為銅塊(或譯:人稱銅蛇為銅像)。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他廢去丘壇,毀壞柱像,砍下亞舍拉,打碎摩西所造的銅蛇,因為到那時以色列人仍向銅蛇燒香。人叫銅蛇為尼忽士但 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他廢去丘壇,毀壞柱像,砍下亞舍拉,打碎摩西所造的銅蛇,因為到那時以色列人仍向銅蛇燒香。人叫銅蛇為尼忽士但 。
- 當代譯本 - 他拆除邱壇,砸碎神柱,砍倒亞舍拉神像,打碎摩西造的銅蛇,因為當時以色列人仍向銅蛇燒香,稱之為尼忽士旦 。
- 聖經新譯本 - 他廢去邱壇,打碎神柱,砍掉亞舍拉;他又打碎摩西所做的銅蛇,因為直到那些日子,以色列人仍然向它焚香,稱它作尼忽士但。
- 呂振中譯本 - 他把邱壇廢去,把崇拜柱子打碎,將 亞舍拉 神木砍下來,又將 摩西 所造的銅蛇砸碎,因為到那時 以色列 人還向銅蛇燻祭;那銅蛇叫做 尼忽士但 。
- 中文標準譯本 - 他除掉高所,打碎神柱,砍倒亞舍拉柱,還打碎了摩西製作的銅蛇,以色列子民直到那時候一直向這銅蛇燒香,稱它為「內胡什坦」。
- 現代標點和合本 - 他廢去丘壇,毀壞柱像,砍下木偶,打碎摩西所造的銅蛇,因為到那時以色列人仍向銅蛇燒香;希西家叫銅蛇為銅塊 。
- 文理和合譯本 - 廢崇邱、毀其柱、斫木偶、昔摩西所作之銅蛇、至今以色列人對之焚香、希西家碎之、稱曰銅塊、
- 文理委辦譯本 - 廢諸崇坵、毀其像、斫其偶、昔摩西所作之銅蛇、迄今以色列人焚香以奉事。希西家曰、此無非為尼忽旦耳、遂碎之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 廢邱壇、毀諸柱像、斫亞舍拉、擊碎 摩西 所作之銅蛇、蓋至於斯時、 以色列 人向銅蛇焚香、稱之曰 尼胡施坦 、 尼胡施坦譯即銅蛇像之義
- Nueva Versión Internacional - Quitó los altares paganos, destrozó las piedras sagradas y quebró las imágenes de la diosa Aserá. Además, destruyó la serpiente de bronce que Moisés había hecho, pues los israelitas todavía le quemaban incienso, y la llamaban Nejustán.
- 현대인의 성경 - 그는 산당을 헐고 돌기둥의 우상을 깨뜨리며 아세라 여신상을 찍어 버리고 또 이스라엘 사람들이 그때까지도 모세가 만든 놋뱀을 향해 분향하므로 그것을 부숴 ‘느후스단’ 이라고 불렀다.
- Новый Русский Перевод - Он убрал святилища на возвышенностях, разбил священные камни и срубил столбы Ашеры. Он разломал на куски бронзового змея, которого сделал Моисей, потому что до того самого времени израильтяне возжигали перед ним благовония. Он назывался Нехуштан .
- Восточный перевод - Он убрал капища на возвышенностях, разбил священные камни и срубил столбы Ашеры. Он разломал на куски бронзового змея, которого сделал Муса , потому что до того самого времени исраильтяне возжигали перед ним благовония. Он назывался Нехуштан («медный змей») .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он убрал капища на возвышенностях, разбил священные камни и срубил столбы Ашеры. Он разломал на куски бронзового змея, которого сделал Муса , потому что до того самого времени исраильтяне возжигали перед ним благовония. Он назывался Нехуштан («медный змей») .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он убрал капища на возвышенностях, разбил священные камни и срубил столбы Ашеры. Он разломал на куски бронзового змея, которого сделал Мусо , потому что до того самого времени исроильтяне возжигали перед ним благовония. Он назывался Нехуштан («медный змей») .
- La Bible du Semeur 2015 - Il fit disparaître les hauts lieux, briser les stèles des idoles, couper le pieu sacré de la déesse Ashéra. Il fit aussi mettre en pièces le serpent de bronze que Moïse avait fabriqué , car jusqu’à cette époque-là, les Israélites faisaient brûler des parfums pour lui et l’appelaient Nehoushtân.
- リビングバイブル - ヒゼキヤ王は高台の礼拝所を取り除き、石の柱を壊し、忌まわしいアシェラ像を切り倒しました。また、人々が香をたいて祈るようになっていた、モーセの作った青銅の蛇を粉々にしました。それは王が指摘したとおり、元をただせば、ただの青銅にすぎなかったのです。
- Nova Versão Internacional - Removeu os altares idólatras, quebrou as colunas sagradas e derrubou os postes sagrados. Despedaçou a serpente de bronze que Moisés havia feito, pois até aquela época os israelitas lhe queimavam incenso. Era chamada Neustã.
- Hoffnung für alle - Er ließ die Opferstätten auf den Hügeln zerstören, zerschmetterte die Steinmale, die fremden Göttern geweiht waren, sowie den Pfahl der Göttin Aschera. Er zerschlug auch die bronzene Schlange, die Mose einst gemacht hatte, denn die Israeliten verbrannten vor ihr immer wieder Weihrauch als Opfer. Man nannte sie Nehuschtan.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงรื้อทลายสถานบูชาบนที่สูงทั้งหลาย โค่นหินศักดิ์สิทธิ์ และเสาเจ้าแม่อาเชราห์ ทรงทำลายงูทองสัมฤทธิ์ซึ่งโมเสสได้สร้างขึ้น เพราะว่าชนอิสราเอลเผาเครื่องหอมถวายรูปงูนั้นตลอดมา (งูนั้นเรียกว่า เนหุชทาน )
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านรื้อสถานบูชาบนภูเขาสูง ท่านพังเสาหินและเทวรูปอาเชราห์ และทุบงูทองสัมฤทธิ์ที่โมเสสทำจนหักเป็นชิ้นๆ ประชาชนอิสราเอลได้เผาเครื่องหอมแก่งูนั้นเรื่อยมาจนถึงเวลานั้น ท่านเรียกงูนั้นว่า เนหุชทาน
交叉引用
- Thi Thiên 78:58 - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
- Ê-xê-chi-ên 20:28 - vì khi Ta đem chúng vào vùng đất mà Ta đã hứa với chúng, thì chúng lại dâng lễ vật trên đồi cao và dưới mỗi bóng cây xanh mà chúng thấy. Chúng cố tình làm Ta giận bằng cách dâng tế lễ cho các thần của chúng. Chúng mang dầu thơm, hương liệu, và đổ rượu dâng lên các thần đó.
- Ê-xê-chi-ên 20:29 - Ta hỏi chúng: ‘Nơi đồi cao mà các ngươi đến dâng sinh tế là gì?’ (Đây là miếu thờ tà thần được gọi là Ba-ma—tức ‘nơi cao’—kể từ đó.)
- 2 Các Vua 16:15 - Vua A-cha ra lệnh cho Thầy Tế lễ U-ri dâng trên bàn thờ mới này lễ thiêu buổi sáng, lễ vật ngũ cốc buổi tối, lễ thiêu và lễ vật ngũ cốc của vua, lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc, và lễ quán của dân, tất cả máu của sinh vật dâng làm lễ thiêu và máu của các sinh vật dâng trong các lễ khác. Còn bàn thờ bằng đồng cũ, vua dành riêng cho mình để cầu hỏi thần linh.
- 2 Các Vua 15:4 - Tuy nhiên vua vẫn không phá hủy các miếu thờ trên đồi và dân chúng vẫn tiếp tục cúng tế, đốt hương tại các nơi ấy.
- 2 Các Vua 15:35 - Nhưng các miếu thờ trên đồi vẫn không bị phá dỡ, dân chúng vẫn cúng tế, và đốt hương tại các nơi ấy. Dưới đời Giô-tham, cổng trên của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu được xây cất.
- 2 Các Vua 14:4 - Tuy nhiên vua vẫn không phá hủy các miếu thờ trên đồi, nên dân chúng vẫn còn cúng tế, và đốt hương tại những nơi ấy.
- 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
- 2 Sử Ký 19:3 - Nhưng vua còn có lòng lành vì đã quét sạch các thần tượng A-sê-ra khỏi đất nước và chuyên tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.”
- Giăng 3:14 - Như Môi-se đã treo con rắn giữa hoang mạc, Con Người cũng phải bị treo lên,
- Giăng 3:15 - để bất cứ người nào tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu.
- 2 Các Vua 23:4 - Vua ra lệnh cho Thầy Thượng tế Hinh-kia, các thầy tế lễ, và những người coi giữ đền của Chúa Hằng Hữu lấy những vật dùng cho việc cúng tế Ba-anh, A-sê-ra, và các tinh tú trên trời đem ra Đồng Kít-rôn, bên ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy hết, rồi lấy tro bỏ tại Bê-tên.
- 1 Các Vua 22:43 - Giô-sa-phát đi theo đường của A-sa, cha mình, hết lòng làm điều thiện lành trước mắt Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên, các miếu thờ trên đồi vẫn chưa được phá dỡ, và tại đó, người ta vẫn còn dâng lễ vật và đốt hương cho các thần tượng.
- Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
- 2 Các Vua 12:3 - Tuy nhiên các miếu trên đồi vẫn không bị phá dỡ, và người ta vẫn tiếp tục cúng tế, đốt hương tại các nơi ấy.
- 1 Các Vua 3:2 - Trong thời gian chờ đợi Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu xây cất xong, dân chúng vẫn dâng tế lễ trên những đồi cao.
- 1 Các Vua 3:3 - Sa-lô-môn kính yêu Chúa Hằng Hữu và vâng theo những huấn lệnh của Đa-vít, cha mình, tuy nhiên, vua vẫn tế lễ và đốt hương tại các đồi cao.
- Thẩm Phán 6:25 - Tối hôm ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Hãy bắt con bò đực thứ nhì của cha ngươi, là một con bò đực bảy tuổi, dùng chúng kéo sập bàn thờ Ba-anh của cha ngươi, và hạ trụ A-sê-ra bên bàn thờ ấy xuống.
- Thẩm Phán 6:28 - Sáng hôm sau, người trong thành dậy thấy bàn thờ Ba-anh sụp đổ, trụ A-sê-ra đã bị triệt hạ, và một cái bàn thờ mới được dựng lên, trên có dâng một con bò.
- 1 Các Vua 15:12 - Vua đuổi bọn nam mãi dâm—tình dục đồng giới—ra khỏi xứ, phá bỏ các thần tượng do vua cha để lại.
- 1 Các Vua 15:13 - Vua cũng cách chức Thái hậu Ma-a-ca, vì bà lập tượng thần A-sê-ra. Tượng này bị A-sa hạ xuống và đem thiêu tại Trũng Kít-rôn.
- 1 Các Vua 15:14 - Mặc dù miếu thờ trên các đồi cao không bị phá dỡ, trọn đời A-sa vẫn một lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 18:22 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
- Xuất Ai Cập 23:24 - Các ngươi không được thờ lạy và phục vụ thần của các dân ấy, không được bắt chước những điều họ làm. Phải nhất quyết đạp đổ và đập tan thần tượng của họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:2 - Phải phá hủy tất cả nơi thờ cúng của các dân bản xứ đang sống trong lãnh thổ anh em sắp chiếm hữu, dù là trên núi cao, trên các đồi hay dưới cây xanh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:3 - Phải đập phá các bàn thờ, nghiền nát các tượng thờ, thiêu hủy các trụ thờ A-sê-ra, đốt sạch các lùm cây, hạ các tượng thần chạm trổ tỉ mỉ. Như vậy, danh tính của các thần ấy bị xóa bỏ khỏi các nơi đó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:5 - Anh em phải đập phá bàn thờ, nghiền nát trụ thờ, triệt hạ các tượng của A-sê-ra, cắt trụi những lùm cây, đốt sạch các tượng chạm của họ.
- Dân Số Ký 21:8 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con làm một con rắn lửa, treo trên một cây sào. Người nào bị rắn cắn chỉ cần nhìn nó là được sống.”
- Dân Số Ký 21:9 - Vậy Môi-se làm một con rắn bằng đồng, treo trên một cây sào. Hễ ai bị rắn cắn nhìn lên con rắn đồng, liền được thoát chết.
- 2 Sử Ký 31:1 - Khi lễ kết thúc, tất cả người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem đều kéo ra các thành Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im, và Ma-na-se đập phá các trụ thờ, các thần tượng A-sê-ra, các miếu tà thần, và bàn thờ. Sau đó, người Ít-ra-ên trở về nhà mình.