逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lý do vì họ không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vi phạm giao ước đã kết với Ngài, bất chấp luật lệ Môi-se, đầy tớ Ngài.
- 新标点和合本 - 都因他们不听从耶和华他们 神的话,违背他的约,就是耶和华仆人摩西吩咐他们所当守的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这是因为他们不听从耶和华—他们的上帝的话,违背了他的约;他们既不听从,也不遵行耶和华仆人摩西一切所吩咐的。
- 和合本2010(神版-简体) - 这是因为他们不听从耶和华—他们的 神的话,违背了他的约;他们既不听从,也不遵行耶和华仆人摩西一切所吩咐的。
- 当代译本 - 这都是因为以色列人没有听从他们的上帝耶和华,违背了祂的约,不遵行祂仆人摩西所吩咐的一切。
- 圣经新译本 - 这是因为他们不听从耶和华他们 神的话,违背他的约;耶和华的仆人摩西吩咐的一切,他们都不听从,不遵行。
- 中文标准译本 - 这是因他们没有听从他们的神耶和华的话,违背他的约;他们对耶和华的仆人摩西所吩咐的一切,既不听从,也不遵行。
- 现代标点和合本 - 都因他们不听从耶和华他们神的话,违背他的约,就是耶和华仆人摩西吩咐他们所当守的。
- 和合本(拼音版) - 都因他们不听从耶和华他们上帝的话,违背他的约,就是耶和华仆人摩西吩咐他们所当守的。
- New International Version - This happened because they had not obeyed the Lord their God, but had violated his covenant—all that Moses the servant of the Lord commanded. They neither listened to the commands nor carried them out.
- New International Reader's Version - These things happened because the Israelites hadn’t obeyed the Lord their God. They had broken the covenant he had made with them. They had refused to do everything Moses, the servant of the Lord, had commanded. They hadn’t paid any attention to those commands. They hadn’t obeyed them.
- English Standard Version - because they did not obey the voice of the Lord their God but transgressed his covenant, even all that Moses the servant of the Lord commanded. They neither listened nor obeyed.
- New Living Translation - For they refused to listen to the Lord their God and obey him. Instead, they violated his covenant—all the laws that Moses the Lord’s servant had commanded them to obey.
- The Message - All this happened because they wouldn’t listen to the voice of their God and treated his covenant with careless contempt. They refused either to listen or do a word of what Moses, the servant of God, commanded.
- Christian Standard Bible - because they did not listen to the Lord their God but violated his covenant — all he had commanded Moses the servant of the Lord. They did not listen, and they did not obey.
- New American Standard Bible - This happened because they did not obey the voice of the Lord their God, but violated His covenant, all that Moses the servant of the Lord had commanded; they would neither listen nor do it.
- New King James Version - because they did not obey the voice of the Lord their God, but transgressed His covenant and all that Moses the servant of the Lord had commanded; and they would neither hear nor do them.
- Amplified Bible - because they did not obey the voice of the Lord their God, but broke His covenant, everything that Moses the servant of the Lord had commanded; and they would not listen nor do it.
- American Standard Version - because they obeyed not the voice of Jehovah their God, but transgressed his covenant, even all that Moses the servant of Jehovah commanded, and would not hear it, nor do it.
- King James Version - Because they obeyed not the voice of the Lord their God, but transgressed his covenant, and all that Moses the servant of the Lord commanded, and would not hear them, nor do them.
- New English Translation - This happened because they did not obey the Lord their God and broke his agreement with them. They did not pay attention to and obey all that Moses, the Lord’s servant, had commanded.
- World English Bible - because they didn’t obey Yahweh their God’s voice, but transgressed his covenant, even all that Moses the servant of Yahweh commanded, and would not hear it or do it.
- 新標點和合本 - 都因他們不聽從耶和華-他們神的話,違背他的約,就是耶和華僕人摩西吩咐他們所當守的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是因為他們不聽從耶和華-他們的上帝的話,違背了他的約;他們既不聽從,也不遵行耶和華僕人摩西一切所吩咐的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這是因為他們不聽從耶和華—他們的 神的話,違背了他的約;他們既不聽從,也不遵行耶和華僕人摩西一切所吩咐的。
- 當代譯本 - 這都是因為以色列人沒有聽從他們的上帝耶和華,違背了祂的約,不遵行祂僕人摩西所吩咐的一切。
- 聖經新譯本 - 這是因為他們不聽從耶和華他們 神的話,違背他的約;耶和華的僕人摩西吩咐的一切,他們都不聽從,不遵行。
- 呂振中譯本 - 因為他們不聽永恆主他們的上帝的聲音,反而越犯了他的約;凡永恆主的僕人 摩西 所吩咐的、他們都不聽、不遵行。
- 中文標準譯本 - 這是因他們沒有聽從他們的神耶和華的話,違背他的約;他們對耶和華的僕人摩西所吩咐的一切,既不聽從,也不遵行。
- 現代標點和合本 - 都因他們不聽從耶和華他們神的話,違背他的約,就是耶和華僕人摩西吩咐他們所當守的。
- 文理和合譯本 - 因彼不從其上帝耶和華之言、違背其約、凡耶和華僕摩西所命者、不聽不守之、○
- 文理委辦譯本 - 以色列族不遵其上帝耶和華命、背其約、不聽從其僕摩西所傳之禁令、故遘此災。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 皆因彼不聽從主其天主之言、違背主約、主之僕 摩西 所命者、不聽從、不遵行、○
- Nueva Versión Internacional - Esto sucedió porque no obedecieron al Señor su Dios, sino que violaron su pacto. No cumplieron ni pusieron en práctica lo que Moisés, siervo del Señor, les había ordenado.
- 현대인의 성경 - 이와 같이 사마리아가 멸망하게 된 것은 이스라엘 사람들이 그들의 하나님 여호와께 불순종하고 그와 맺은 계약을 지키지 않았으며 여호와의 종 모세가 전해 준 법에 따라 살지 않았기 때문이었다.
- Новый Русский Перевод - Это произошло потому, что они не слушали Господа, своего Бога, но нарушили Его завет – все, что повелел Моисей, слуга Господа. Они и не слушали, и не исполняли. ( 2 Пар. 32:1-19 ; Ис. 36:1-22 )
- Восточный перевод - Это произошло потому, что они не слушали Вечного, своего Бога, но нарушили Его соглашение – всё, что повелел Муса, раб Вечного. Они и не слушали, и не исполняли.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это произошло потому, что они не слушали Вечного, своего Бога, но нарушили Его соглашение – всё, что повелел Муса, раб Вечного. Они и не слушали, и не исполняли.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это произошло потому, что они не слушали Вечного, своего Бога, но нарушили Его соглашение – всё, что повелел Мусо, раб Вечного. Они и не слушали, и не исполняли.
- La Bible du Semeur 2015 - Ces malheurs leur arrivèrent parce qu’ils n’avaient pas obéi aux ordres de l’Eternel, leur Dieu, parce qu’ils avaient été infidèles à son alliance en désobéissant à tout ce que Moïse, le serviteur de l’Eternel, leur avait ordonné, au lieu de l’écouter et de l’appliquer.
- リビングバイブル - そうなったのは、彼らが彼らの神、主に聞き従わず、その命令を守らなかったからです。それどころか、彼らは主との契約を踏みにじり、主のしもべモーセが与えたすべてのおきてに背いたのです。
- Nova Versão Internacional - Isso aconteceu porque os israelitas não obedeceram ao Senhor, o seu Deus, mas violaram a sua aliança: tudo o que Moisés, o servo do Senhor, tinha ordenado. Não o ouviram nem lhe obedeceram.
- Hoffnung für alle - Dies geschah, weil sie dem Herrn, ihrem Gott, nicht mehr gehorchten. Sie befolgten die Gebote nicht, die Mose ihnen im Auftrag des Herrn gegeben hatte, und brachen so den Bund, den der Herr mit ihnen geschlossen hatte. Sie hörten nicht mehr auf den Herrn und taten nicht, was er von ihnen verlangte. ( 2. Chronik 32,1‒19 ; Jesaja 36 )
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ที่เป็นเช่นนี้เพราะชนอิสราเอลไม่ยอมเชื่อฟังพระยาห์เวห์พระเจ้าของพวกเขา แต่ล่วงละเมิดพันธสัญญาทั้งสิ้นของพระองค์ตามที่โมเสสผู้รับใช้ขององค์พระผู้เป็นเจ้าได้สั่งไว้ พวกเขาไม่ยอมฟังและไม่ปฏิบัติตามคำบัญชาเหล่านั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะพวกเขาไม่เชื่อฟังพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเขา และละเมิดพันธสัญญาที่พระองค์บัญชาโมเสสผู้รับใช้ของพระผู้เป็นเจ้า พวกเขาไม่ฟังและไม่ปฏิบัติตามพระองค์เลย
交叉引用
- 2 Các Vua 17:7 - Những việc này xảy ra vì người Ít-ra-ên phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, Đấng đã đem họ ra khỏi Ai Cập, đã cứu họ khỏi quyền lực của Pha-ra-ôn. Họ đi thờ các thần khác,
- 2 Các Vua 17:8 - theo thói tục xấu xa của các thổ dân bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi để lấy đất cho họ ở, và theo quy lệ sai lầm của các vua Ít-ra-ên mới lập ra.
- 2 Các Vua 17:9 - Dân chúng lén lút làm những việc bất chính và việc không đẹp lòng Chúa Hằng Hữu Đức Chúa Trời của họ; xây miếu thờ tà thần trên các chỗ cao khắp nơi, ngay cả trên vọng canh, thành lũy;
- 2 Các Vua 17:10 - dựng trụ thờ, tượng nữ thần A-sê-ra trên đồi núi, dưới cây xanh;
- 2 Các Vua 17:11 - đốt hương trong các miếu trên đồi giống như các dân đã bị Chúa Hằng Hữu đuổi đi. Các hành động gian ác này đã làm Chúa nổi giận.
- 2 Các Vua 17:12 - Họ thờ thần tượng, mặc dù Chúa Hằng Hữu đã ngăn cấm.
- 2 Các Vua 17:13 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri cảnh cáo Ít-ra-ên và Giu-đa để họ bỏ đường tội ác, tuân giữ điều răn, luật lệ Ngài đã dùng các tiên tri truyền cho tổ tiên họ thuở xưa.
- 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- 2 Các Vua 17:15 - Họ coi thường luật lệ và giao ước Ngài đã kết với tổ tiên họ, và những lời cảnh cáo của Ngài. Họ theo các thần nhảm nhí, và chính họ trở nên người xằng bậy. Mặc dù Chúa cấm đoán, họ vẫn bắt chước những dân tộc sống chung quanh.
- 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
- 2 Các Vua 17:17 - Họ đem con trai, con gái thiêu sống để tế thần. Họ tin bói toán, phù thủy, và chuyên làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, khiến Ngài giận vô cùng.
- 2 Các Vua 17:18 - Ngài đuổi họ đi nơi khác, chỉ để cho đại tộc Giu-đa ở lại.
- 2 Các Vua 17:19 - Giu-đa cũng chẳng tuân giữ các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, nhưng theo gương Ít-ra-ên.
- 2 Các Vua 17:20 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu từ bỏ tất cả con cháu Gia-cốp, trừng phạt họ, và để cho kẻ thù bóc lột họ. Cuối cùng Ngài đuổi họ đi nơi khác.
- 2 Các Vua 17:21 - Khi Ít-ra-ên tách ra khỏi chủ quyền nhà Đa-vít, họ tôn Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, làm vua. Giê-rô-bô-am khiến Ít-ra-ên bỏ Chúa Hằng Hữu, phạm tội nặng nề.
- 2 Các Vua 17:22 - Người Ít-ra-ên phạm tất cả tội Giê-rô-bô-am phạm. Họ không từ một tội nào,
- 2 Các Vua 17:23 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi họ đi, như Ngài đã bảo đầy tớ Ngài là các tiên tri cảnh cáo họ trước. Như vậy, người Ít-ra-ên bị đày qua A-sy-ri, và họ ở đó cho đến ngày nay.
- 2 Ti-mô-thê 2:24 - Đầy tớ Chúa không nên tranh chấp, nhưng phải hoà nhã với mọi người, khéo dạy dỗ và nhẫn nhục.
- Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
- Đa-ni-ên 9:7 - Lạy Chúa, Ngài là Đấng tuyệt đối công bằng; còn chúng con đáng bị phỉ nhổ vào mặt. Đúng như cảnh sỉ nhục ngày nay, chúng con là dân tộc Giu-đa và Ít-ra-ên, là dân cư Giê-ru-sa-lem, là tất cả dân tộc gần xa, kể cả những người bị tản lạc khắp các nước vì Chúa hình phạt tội lỗi họ đã phạm chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:8 - Lạy Chúa, chúng con cũng như các vua chúa, các nhà lãnh đạo, các tổ phụ chúng con đáng bị sỉ nhục vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:9 - Nhưng Chúa mãi mãi là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót, thứ tha vô hạn dù chúng con đã phản loạn với Ngài.
- Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
- Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Dân Số Ký 12:7 - Nhưng với Môi-se, đầy tớ của Ta. Trong nhà Ta, chỉ có người là trung tín.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:20 - cũng như các quốc gia mà Chúa Hằng Hữu tiêu diệt để dành chỗ cho anh em, vì anh em không vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.”
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:8 - Chúa sẽ báo ứng những người không muốn biết Đức Chúa Trời và khước từ Phúc Âm của Chúa Giê-xu chúng ta.
- 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
- Hê-bơ-rơ 3:5 - Môi-se trung thành phục dịch Nhà Chúa, trong cương vị đầy tớ; ông nói trước về những điều Chúa sẽ dạy sau này.
- Hê-bơ-rơ 3:6 - Còn Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời, lãnh đạo mọi việc trong Nhà Chúa. Ta thuộc về Nhà Chúa—vì Chúa sống trong chúng ta—nếu chúng ta giữ vững lòng can đảm và niềm hy vọng trong Ngài.
- Giô-suê 1:1 - Sau khi Môi-se, đầy tớ của Chúa Hằng Hữu, qua đời, Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê, con của Nun, người phụ tá của Môi-se:
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:24 - Tất cả các nước sẽ hỏi: “Tại sao Chúa Hằng Hữu làm cho đất ra thế này? Tại sao Ngài giận họ đến thế?”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:25 - Có người sẽ đáp: “Vì họ bội ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên họ, tức là giao ước Ngài kết với họ khi đem họ ra khỏi Ai Cập.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:26 - Họ đi thờ cúng các thần xa lạ, mặc dù Ngài đã nghiêm cấm.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:27 - Đấy là lý do Chúa Hằng Hữu trút cơn thịnh nộ trên đất này, và đất hứng chịu mọi lời nguyền rủa đã ghi trong sách.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:28 - Trong cơn lôi đình, Chúa Hằng Hữu đã bứng họ khỏi đất này, ném họ ra đất khác, là nơi họ đang sống ngày nay!”
- Giê-rê-mi 3:8 - Nó thấy Ta ly dị Ít-ra-ên bất trung vì tội ngoại tình. Nhưng em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn không sợ, và bây giờ cũng vậy, nó đã bỏ Ta để tiếp tục hành dâm như gái điếm.
- Thi Thiên 107:17 - Người dại dột theo đường tội lỗi, gặp hoạn nạn, khốn khổ vì ác gian.
- Mi-ca 3:4 - Rồi các ngươi sẽ kêu cầu Chúa Hằng Hữu giúp đỡ! Các ngươi có thật tin Ngài sẽ trả lời không? Với tất cả điều ác các ngươi đã làm, Ngài sẽ không nhìn các ngươi dù chỉ một lần!”
- Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
- Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
- Giê-rê-mi 7:23 - Đây là điều Ta phán bảo họ: ‘Hãy vâng lời Ta, Ta sẽ là Đức Chúa Trời của các ngươi, và các ngươi sẽ là dân Ta. Hãy làm theo những điều Ta phán dạy, để các ngươi được phước!’
- 1 Phi-e-rơ 4:17 - Thời kỳ phán xét đã đến; Chúa bắt đầu xét xử con cái Ngài trước hết. Nếu tín hữu chúng ta còn bị xét xử, thì số phận những người không chịu tin Tin Mừng của Đức Chúa Trời sẽ ra sao?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:17 - Ta sẽ nổi giận và lìa bỏ họ. Khi Ta quay mặt làm ngơ, họ sẽ bị tiêu vong, sẽ gặp nhiều tai họa khủng khiếp. Đến lúc ấy, họ sẽ thắc mắc: ‘Chắc Đức Chúa Trời không ở cùng ta, nên ta mới gặp hoạn nạn thế này!’
- Y-sai 1:19 - Nếu các ngươi sẵn lòng vâng lời, các ngươi sẽ ăn mừng những sản vật tốt nhất của đất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:28 - Nhưng nếu anh em không tuân lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, lại đi phụng thờ các thần lạ, thì anh em sẽ bị nguyền rủa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:5 - Vậy Môi-se, đầy tớ Chúa, qua đời trong đất Mô-áp, như Chúa Hằng Hữu đã phán.
- Nê-hê-mi 9:17 - Họ không chịu vâng lời, cũng không lưu ý đến các phép lạ Chúa thực hiện ngay giữa họ; nhưng lại bướng bỉnh chọn người hướng dẫn mình quay về Ai Cập sống đời nô lệ. Tuy nhiên, Chúa là Đức Chúa Trời sẵn lòng thứ tha, đầy khoan dung, thương xót, chậm giận, và giàu lòng nhân từ; Chúa không từ bỏ họ.
- 1 Các Vua 9:6 - Ngược lại, nếu con hoặc con cháu con không theo Ta, không tuân giữ các điều răn, luật lệ Ta, đi phụng thờ các thần khác,