逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
- 新标点和合本 - 何细亚第九年亚述王攻取了撒玛利亚,将以色列人掳到亚述,把他们安置在哈腊与歌散的哈博河边,并玛代人的城邑。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 何细亚第九年,亚述王攻取了撒玛利亚,把以色列人掳到亚述,安置在哈腊与歌散的哈博河边,以及玛代人的城镇。
- 和合本2010(神版-简体) - 何细亚第九年,亚述王攻取了撒玛利亚,把以色列人掳到亚述,安置在哈腊与歌散的哈博河边,以及玛代人的城镇。
- 当代译本 - 何细亚执政第九年,撒玛利亚沦陷。亚述王把以色列人掳到亚述,安置在哈腊、歌散的哈博河一带以及玛代人的各城。
- 圣经新译本 - 何细亚在位第九年,亚述王占领了撒玛利亚,把以色列人掳到亚述去,安置他们在哈腊,在哈博河和歌散河一带,以及在玛代人的各城。
- 中文标准译本 - 何西阿在位第九年,亚述王攻取了撒玛利亚。他把以色列人掳到亚述,安置在哈腊,歌散河流域的哈博,以及米底亚 的城镇。
- 现代标点和合本 - 何细亚第九年,亚述王攻取了撒马利亚,将以色列人掳到亚述,把他们安置在哈腊与歌散的哈博河边,并玛代人的城邑。
- 和合本(拼音版) - 何细亚第九年,亚述王攻取了撒玛利亚,将以色列人掳到亚述,把他们安置在哈腊与歌散的哈博河边,并玛代人的城邑。
- New International Version - In the ninth year of Hoshea, the king of Assyria captured Samaria and deported the Israelites to Assyria. He settled them in Halah, in Gozan on the Habor River and in the towns of the Medes.
- New International Reader's Version - Finally, the king of Assyria captured Samaria. It was in the ninth year of Hoshea. The king of Assyria took the Israelites away from their own land. He sent them off to Assyria. He made some of them live in Halah. He made others live in Gozan on the Habor River. And he made others live in the towns of the Medes.
- English Standard Version - In the ninth year of Hoshea, the king of Assyria captured Samaria, and he carried the Israelites away to Assyria and placed them in Halah, and on the Habor, the river of Gozan, and in the cities of the Medes.
- New Living Translation - Finally, in the ninth year of King Hoshea’s reign, Samaria fell, and the people of Israel were exiled to Assyria. They were settled in colonies in Halah, along the banks of the Habor River in Gozan, and in the cities of the Medes.
- The Message - In the ninth year of Hoshea’s reign the king of Assyria captured Samaria and took the people into exile in Assyria. He relocated them in Halah, in Gozan along the Habor River, and in the towns of the Medes.
- Christian Standard Bible - In the ninth year of Hoshea, the king of Assyria captured Samaria. He deported the Israelites to Assyria and settled them in Halah, along the Habor (Gozan’s river), and in the cities of the Medes.
- New American Standard Bible - In the ninth year of Hoshea, the king of Assyria captured Samaria and led the people of Israel into exile to Assyria, and settled them in Halah and Habor, on the river of Gozan, and in the cities of the Medes.
- New King James Version - In the ninth year of Hoshea, the king of Assyria took Samaria and carried Israel away to Assyria, and placed them in Halah and by the Habor, the River of Gozan, and in the cities of the Medes.
- Amplified Bible - In the ninth year of Hoshea, the king of Assyria took Samaria and carried [the people of] Israel into exile to Assyria, and settled them in Halah and in Habor, by the river of Gozan, and in the cities of the Medes.
- American Standard Version - In the ninth year of Hoshea the king of Assyria took Samaria, and carried Israel away unto Assyria, and placed them in Halah, and on the Habor, the river of Gozan, and in the cities of the Medes.
- King James Version - In the ninth year of Hoshea the king of Assyria took Samaria, and carried Israel away into Assyria, and placed them in Halah and in Habor by the river of Gozan, and in the cities of the Medes.
- New English Translation - In the ninth year of Hoshea’s reign, the king of Assyria captured Samaria and deported the people of Israel to Assyria. He settled them in Halah, along the Habor (the river of Gozan), and in the cities of the Medes.
- World English Bible - In the ninth year of Hoshea the king of Assyria took Samaria, and carried Israel away to Assyria, and placed them in Halah, and on the Habor, the river of Gozan, and in the cities of the Medes.
- 新標點和合本 - 何細亞第九年亞述王攻取了撒馬利亞,將以色列人擄到亞述,把他們安置在哈臘與歌散的哈博河邊,並米底亞人的城邑。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 何細亞第九年,亞述王攻取了撒瑪利亞,把以色列人擄到亞述,安置在哈臘與歌散的哈博河邊,以及瑪代人的城鎮。
- 和合本2010(神版-繁體) - 何細亞第九年,亞述王攻取了撒瑪利亞,把以色列人擄到亞述,安置在哈臘與歌散的哈博河邊,以及瑪代人的城鎮。
- 當代譯本 - 何細亞執政第九年,撒瑪利亞淪陷。亞述王把以色列人擄到亞述,安置在哈臘、歌散的哈博河一帶以及瑪代人的各城。
- 聖經新譯本 - 何細亞在位第九年,亞述王佔領了撒瑪利亞,把以色列人擄到亞述去,安置他們在哈臘,在哈博河和歌散河一帶,以及在瑪代人的各城。
- 呂振中譯本 - 何細亞 九年、 亞述 王攻取了 撒瑪利亞 ,使 以色列 人流亡到 亞述 ,住在 哈臘 和 歌散 的 哈博 河邊、跟 瑪代 人的城市。
- 中文標準譯本 - 何西阿在位第九年,亞述王攻取了撒瑪利亞。他把以色列人擄到亞述,安置在哈臘,歌散河流域的哈博,以及米底亞 的城鎮。
- 現代標點和合本 - 何細亞第九年,亞述王攻取了撒馬利亞,將以色列人擄到亞述,把他們安置在哈臘與歌散的哈博河邊,並瑪代人的城邑。
- 文理和合譯本 - 何細亞九年、亞述王取撒瑪利亞、徙以色列人至亞述、置於哈臘與歌散之哈博河濱、及瑪代諸邑、
- 文理委辦譯本 - 何西王九年、亞述陷撒馬利亞、擄以色列族、至亞述地置於坷散河旁之哈臘、哈拔、及米太族諸邑。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 何西阿 九年、 亞述 王取 撒瑪利亞 、擄 以色列 人至 亞述 、使居 歌散 河旁之 哈臘 與 哈博 、 或作使居哈臘與歌散之哈博河濱 及 瑪代 之城邑、
- Nueva Versión Internacional - En el año noveno del reinado de Oseas, el rey de Asiria, después de conquistar Samaria, deportó a los israelitas a Asiria y los instaló en Jalaj, en Gozán (que está junto al río Jabor) y en las ciudades de los medos.
- 현대인의 성경 - 호세아왕 9년에 앗시리아 왕은 사마리아를 정복하고 이스라엘 사람을 잡아 앗시리아로 끌고 가서 할라성과 고산 지역에 있는 하볼 강변과 메디아의 여러 성에 정착시켰다.
- Новый Русский Перевод - На девятом году правления Осии царь ассирийский взял Самарию и увел израильтян в плен в Ассирию. Он поселил их в Халахе, в Гозане, что на реке Хаворе, и в городах мидян.
- Восточный перевод - На девятом году правления Осии, ассирийский царь взял Самарию и увёл исраильтян в плен в Ассирию. Он поселил их в Халахе, в Гозане, что на реке Хавор, и в городах мидян.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На девятом году правления Осии, ассирийский царь взял Самарию и увёл исраильтян в плен в Ассирию. Он поселил их в Халахе, в Гозане, что на реке Хавор, и в городах мидян.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На девятом году правления Осии, ассирийский царь взял Сомарию и увёл исроильтян в плен в Ассирию. Он поселил их в Халахе, в Гозане, что на реке Хавор, и в городах мидян.
- La Bible du Semeur 2015 - La neuvième année du règne d’Osée, le roi d’Assyrie s’empara de Samarie et déporta les Israélites en Assyrie. Il les établit à Halah et sur les rives du Habor, dans la région de Gozân, ainsi que dans les villes de la Médie .
- リビングバイブル - ホセア王の第九年、ついにサマリヤは陥落し、イスラエルの民はアッシリヤに捕らえ移され、ハラフの町、ゴザンのハボル川のほとり、メディヤ人の町々に住まわせられたのです。
- Nova Versão Internacional - No nono ano do reinado de Oseias, o rei assírio conquistou Samaria e deportou os israelitas para a Assíria. Ele os colocou em Hala, em Gozã do rio Habor e nas cidades dos medos.
- Hoffnung für alle - Im 9. Regierungsjahr von Hoschea eroberte König Salmanassar Samaria und verschleppte die Israeliten nach Assyrien. Einen Teil der Gefangenen siedelte er in der Gegend von Halach an, andere in der Provinz Gosan am Fluss Habor und in den Städten Mediens.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในปีที่เก้าแห่งรัชกาลโฮเชยา กษัตริย์อัสซีเรียก็เข้ายึดเมืองสะมาเรียและกวาดต้อนชนอิสราเอลไปเป็นเชลยที่อัสซีเรีย ทรงให้ตั้งหลักแหล่งในเมืองฮาลาห์ในโกซานบริเวณริมฝั่งแม่น้ำฮาโบร์ และตามเมืองต่างๆ ของมีเดีย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในปีที่เก้าของโฮเชยา กษัตริย์แห่งอัสซีเรียยึดสะมาเรีย และจับชาวอิสราเอลไปอยู่ที่อัสซีเรีย ให้อยู่ที่ฮาลาห์ ใกล้แม่น้ำฮาโบร์ในเมืองโกซาน และในเมืองต่างๆ ของชาวมีเดีย
交叉引用
- Ô-sê 1:6 - Chẳng bao lâu, Gô-me lại có thai và sinh một con gái. Chúa Hằng Hữu phán bảo Ô-sê: “Hãy đặt tên cho con gái của con là Lô Ru-ha-ma—tức ‘không thương xót’—vì Ta sẽ không tỏ lòng thương xót nhà Ít-ra-ên hay tha thứ chúng nữa.
- Y-sai 37:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
- Y-sai 37:13 - Vua Ha-mát và vua Ác-bác đã làm gì? Còn vua của Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va bây giờ ở đâu?”
- Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
- Ô-sê 1:9 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên nó là Lô Am-mi—tức ‘không phải dân Ta’—vì Ít-ra-ên không còn là dân Ta nữa, và Ta cũng không còn là Đức Chúa Trời của chúng.
- 2 Các Vua 19:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:25 - Sau này, khi ai nấy đã có con cháu đầy đàn, đã ở trong đất hứa lâu năm, nếu anh em hành động cách bại hoại, làm tượng thờ dù dưới hình thức nào, tức là khiêu khích Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em và chọc giận Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:26 - Xin trời đất chứng giám cho chúng ta hôm nay—nếu thế, anh em chắc chắn phải bị tiêu diệt khỏi lãnh thổ bên kia Giô-đan mà anh em sắp chiếm. Thời gian anh em cư trú tại đó sẽ thật ngắn ngủi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:27 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân tán anh em giữa các nước khác, và số người sống sót sẽ thật ít ỏi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:28 - Tại các nước ấy, anh em sẽ thờ các thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra; các thần ấy không thấy, không nghe, không ăn, hay không ngửi.
- 1 Các Vua 14:15 - Từ nay, Chúa Hằng Hữu sẽ đày đọa Ít-ra-ên như cây sậy bị sóng vỗ dập dồi, bị nhổ gốc khỏi đất lành Ngài đã cho tổ tiên họ, bị rải tản mác bên kia sông Ơ-phơ-rát, vì họ đi thờ thần tượng và chọc giận Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 14:16 - Ngài sẽ từ bỏ Ít-ra-ên, vì Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:18 - thì hôm nay tôi xin quả quyết rằng anh em sẽ bị diệt vong, chỉ được sống một thời gian ngắn ngủi trên đất anh em sắp chiếm hữu bên kia Giô-đan.
- Lê-vi Ký 26:38 - Các ngươi sẽ chết ở quê lạ xứ người, xác bị chôn vùi nơi đất địch.
- Y-sai 21:2 - Tôi thấy một khải tượng khủng khiếp: Tôi thấy bọn phản trắc bị phản bội, và bọn hủy diệt bị hủy diệt. Ê-lam, hãy tiến công! Mê-đi, hãy bao vây! Ta đã chấm dứt tiếng rên la do Ba-by-lôn gây ra.
- A-mốt 5:27 - Vì thế, Ta sẽ lưu đày các ngươi đến tận nơi xa, bên kia Đa-mách,” Chúa Hằng Hữu, Danh Ngài là Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:36 - Chúa Hằng Hữu sẽ đày anh em cùng với vua mình sang một nước xa lạ, tên của nước này anh em cũng như các tổ tiên chưa hề biết đến. Tại đó, anh em sẽ thờ cúng các thần bằng đá, bằng gỗ.
- Lê-vi Ký 26:32 - Ta sẽ làm cho lãnh thổ điêu tàn. Quân thù đồn trú trên ấy phải ngạc nhiên.
- Lê-vi Ký 26:33 - Ta sẽ phân tán các ngươi khắp thiên hạ, và gươm giáo vẫn bám theo sau các ngươi. Thành phố, đất đai các ngươi bị tàn phá, hoang vu.
- Y-sai 13:17 - “Này, Ta sẽ khiến người Mê-đi chống lại Ba-by-lôn. Chúng không bị quyến dụ bởi bạc cũng không thiết đến vàng.
- 2 Các Vua 18:10 - Ba năm sau, vào năm thứ sáu đời Ê-xê-chia, năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ.
- 2 Các Vua 18:11 - Đó là lúc vua A-sy-ri bắt người Ít-ra-ên đem qua A-sy-ri, đày họ đến Cha-la, đến bờ sông Cha-bo ở Gô-xan và các thành trong nước Mê-đi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:27 - Đấy là lý do Chúa Hằng Hữu trút cơn thịnh nộ trên đất này, và đất hứng chịu mọi lời nguyền rủa đã ghi trong sách.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:28 - Trong cơn lôi đình, Chúa Hằng Hữu đã bứng họ khỏi đất này, ném họ ra đất khác, là nơi họ đang sống ngày nay!”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:64 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân tán anh em khắp nơi trên mặt đất, cho sống với những dân tộc khác. Tại những nơi ấy, anh em sẽ thờ cúng các thần khác, những thần bằng gỗ, bằng đá trước kia anh em và các tổ tiên chưa hề biết.
- 1 Sử Ký 5:26 - Vì thế, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên xui khiến vua A-sy-ri là Bun, cũng gọi là Tiếc-lát Phi-nê-se, đến đánh, bắt người Ru-bên, Gát và nửa đại tộc Ma-na-se đày sang Ha-la, Cha-bo, Ha-ra, và bên Sông Gô-xan, họ còn ở đó cho đến nay.
- Ô-sê 13:16 - Người Sa-ma-ri phải chịu hậu quả về tội lỗi của chúng vì chúng đã phản nghịch Đức Chúa Trời mình. Chúng sẽ bị giết bởi quân xâm lăng, trẻ con của chúng sẽ bị đập chết tan thây, đàn bà thai nghén sẽ bị mổ bụng bằng gươm.”