逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vào thời ấy, Chúa Hằng Hữu bắt đầu cho phép Vua Rê-xin, nước A-ram và Vua Phê-ca, nước Ít-ra-ên, đánh phá Giu-đa.
- 新标点和合本 - 在那些日子,耶和华才使亚兰王利汛和利玛利的儿子比加去攻击犹大。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在那些日子,耶和华开始差亚兰王利汛和利玛利的儿子比加去攻击犹大。
- 和合本2010(神版-简体) - 在那些日子,耶和华开始差亚兰王利汛和利玛利的儿子比加去攻击犹大。
- 当代译本 - 那时,耶和华差遣亚兰王利汛和利玛利的儿子比加攻打犹大。
- 圣经新译本 - 在那些日子,耶和华开始派遣亚兰王利汛和利玛利的儿子比加去攻击犹大。
- 中文标准译本 - 在那些日子,耶和华开始派遣亚兰王利汛和利玛利的儿子比加来进攻犹大。
- 现代标点和合本 - 在那些日子,耶和华才使亚兰王利汛和利玛利的儿子比加去攻击犹大。
- 和合本(拼音版) - 在那些日子,耶和华才使亚兰王利汛和利玛利的儿子比加去攻击犹大。
- New International Version - (In those days the Lord began to send Rezin king of Aram and Pekah son of Remaliah against Judah.)
- New International Reader's Version - In those days the Lord began to send Rezin and Pekah against Judah. Rezin was king of Aram. Pekah was the son of Remaliah.
- English Standard Version - In those days the Lord began to send Rezin the king of Syria and Pekah the son of Remaliah against Judah.
- New Living Translation - In those days the Lord began to send King Rezin of Aram and King Pekah of Israel to attack Judah.
- Christian Standard Bible - In those days the Lord began sending Aram’s King Rezin and Pekah son of Remaliah against Judah.
- New American Standard Bible - In those days the Lord began to send Rezin the king of Aram and Pekah the son of Remaliah against Judah.
- New King James Version - In those days the Lord began to send Rezin king of Syria and Pekah the son of Remaliah against Judah.
- Amplified Bible - In those days the Lord began sending Rezin the king of Aram (Syria) and [Israel’s king] Pekah the son of Remaliah against Judah.
- American Standard Version - In those days Jehovah began to send against Judah Rezin the king of Syria, and Pekah the son of Remaliah.
- King James Version - In those days the Lord began to send against Judah Rezin the king of Syria, and Pekah the son of Remaliah.
- New English Translation - In those days the Lord prompted King Rezin of Syria and Pekah son of Remaliah to attack Judah.
- World English Bible - In those days, Yahweh began to send Rezin the king of Syria and Pekah the son of Remaliah against Judah.
- 新標點和合本 - 在那些日子,耶和華才使亞蘭王利汛和利瑪利的兒子比加去攻擊猶大。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在那些日子,耶和華開始差亞蘭王利汛和利瑪利的兒子比加去攻擊猶大。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在那些日子,耶和華開始差亞蘭王利汛和利瑪利的兒子比加去攻擊猶大。
- 當代譯本 - 那時,耶和華差遣亞蘭王利汛和利瑪利的兒子比加攻打猶大。
- 聖經新譯本 - 在那些日子,耶和華開始派遣亞蘭王利汛和利瑪利的兒子比加去攻擊猶大。
- 呂振中譯本 - 永恆主打發 亞蘭 王 利汛 和 利瑪利 的兒子 比加 來攻擊 猶大 、就是在那些日子開始的。
- 中文標準譯本 - 在那些日子,耶和華開始派遣亞蘭王利汛和利瑪利的兒子比加來進攻猶大。
- 現代標點和合本 - 在那些日子,耶和華才使亞蘭王利汛和利瑪利的兒子比加去攻擊猶大。
- 文理和合譯本 - 是時耶和華始遣亞蘭王利汛、及利瑪利子比加、往攻猶大、
- 文理委辦譯本 - 是時耶和華使亞蘭王哩汛、及哩馬利子比迦、往攻猶大、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是時主使 亞蘭 王 利汛 與 利瑪利 子 比加 、往攻 猶大 、
- Nueva Versión Internacional - Durante su reinado, el Señor comenzó a enviar contra Judá a Rezín, rey de Siria, y a Pécaj hijo de Remalías.
- 현대인의 성경 - 그 당시에 여호와께서는 시리아의 르신왕과 이스라엘의 베가왕을 보내 유다를 치게 하셨다.
- Новый Русский Перевод - (В те дни Господь начал посылать против Иудеи Рецина, царя Арама, и Пекаха, сына Ремалии.)
- Восточный перевод - (В те дни Вечный начал посылать против Иудеи Рецина, царя Сирии, и Пекаха, сына Ремалии.)
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - (В те дни Вечный начал посылать против Иудеи Рецина, царя Сирии, и Пекаха, сына Ремалии.)
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - (В те дни Вечный начал посылать против Иудеи Рецина, царя Сирии, и Пекаха, сына Ремалии.)
- La Bible du Semeur 2015 - Pendant son règne, l’Eternel commença à envoyer contre Juda Retsîn, roi de Syrie, et Péqah, fils de Remalia .
- リビングバイブル - そのころ、主はシリヤの王レツィンとイスラエルの王ペカに、ユダを攻めるよう仕向けました。
- Nova Versão Internacional - (Naqueles dias o Senhor começou a enviar Rezim, rei da Síria, e Peca, filho de Remalias, contra Judá.)
- Hoffnung für alle - Während Jotams Regierungszeit erklärten Rezin, der König von Syrien, und Pekach, der Sohn von Remalja, Juda den Krieg. Der Herr hatte sie dazu gebracht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (ในสมัยนั้นองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงใช้กษัตริย์เรซีนแห่งอารัมและกษัตริย์เปคาห์บุตรเรมาลิยาห์มาโจมตียูดาห์)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในสมัยนั้น พระผู้เป็นเจ้าปล่อยให้เรซีนกษัตริย์แห่งอารัม และเปคาห์บุตรเรมาลิยาห์ โจมตียูดาห์
交叉引用
- Y-sai 10:5 - “Khốn cho A-sy-ri là cây roi của cơn giận Ta. Ta dùng nó như cây gậy của cơn giận Ta.
- Y-sai 10:6 - Ta sẽ sai A-sy-ri hình phạt nước vô đạo, chống lại dân đã chọc giận Ta. A-sy-ri sẽ hành hạ chúng, chà đạp chúng như bụi đất dưới chân.
- Y-sai 10:7 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri sẽ không hiểu nó là dụng cụ của Ta; trí của nó cũng không hiểu như vậy. Chương trình của nó chỉ đơn giản là tiêu diệt, chia cắt nhiều quốc gia.
- Y-sai 38:1 - Trong thời gian Ê-xê-chia bị bệnh nặng gần chết thì Tiên tri Y-sai, con A-mốt đến thăm vua. Ông truyền cho vua sứ điệp này: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Vua nên xếp đặt mọi việc trong gia đình vì vua sắp qua đời. Vua không sống được nữa.’ ”
- Y-sai 38:2 - Khi Ê-xê-chia nghe điều này, ông quay mặt vào tường và khẩn thiết cầu xin Chúa Hằng Hữu:
- Y-sai 38:3 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, con nài xin Ngài nhớ lại con vẫn sống trung tín với Chúa và làm điều ngay trước mặt Ngài.” Rồi Ê-xê-chia đau khổ và khóc thảm thiết.
- Y-sai 38:4 - Bấy giờ Chúa Hằng Hữu phán cùng Y-sai sứ điệp này:
- Y-sai 38:5 - “Hãy trở lại với Ê-xê-chia và nói với vua rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ con là Đa-vít, đã phán: Ta đã nghe lời cầu nguyện con và thấy nước mắt con. Ta sẽ cho con sống thêm mười lăm năm nữa,
- Y-sai 38:6 - và Ta sẽ giải cứu con và thành này khỏi tay vua A-sy-ri. Phải, Ta sẽ bảo vệ thành này.
- Y-sai 38:7 - Đây là dấu hiệu từ Chúa Hằng Hữu xác nhận rằng Ngài sẽ làm như điều Ngài đã hứa:
- Y-sai 38:8 - Này, Ta sẽ đem bóng mặt trời lui mười bậc trên bàn trắc ảnh mặt trời của A-cha.’” Vậy, bóng trên bàn trắc ảnh mặt trời liền lui lại mười bậc.
- Y-sai 38:9 - Khi Vua Ê-xê-chia được chữa lành, ông viết bài thơ này:
- Y-sai 38:10 - Tôi nói: “Vào thời điểm tốt đẹp nhất của đời tôi, lẽ nào tôi phải vào nơi âm phủ? Lẽ nào tôi bị tước đoạt những năm còn lại của đời mình?”
- Y-sai 38:11 - Tôi nói: “Chẳng bao giờ tôi còn thấy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời trên đất của người sống. Chẳng bao giờ tôi còn thấy bạn bè hay những người sống trong trần gian.
- Y-sai 38:12 - Đời sống tôi đã bị thổi bay như lều của người chăn trong cơn giông bão. Chúa rút ngắn đời sống tôi như thợ dệt cắt canh chỉ. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
- Y-sai 38:13 - Suốt đêm, tôi kiên nhẫn đợi chờ nhưng tôi bị xé từng mảnh như sư tử. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
- Y-sai 38:14 - Trong cơn mê, tôi líu lo như nhạn hay sếu, và rồi rên rỉ như bồ câu than khóc. Đôi mắt mỏi mòn vì cố nhìn lên trời mong cứu giúp. Con đang sầu khổ, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin Ngài cứu giúp con!”
- Y-sai 38:15 - Nhưng tôi có thể nói gì đây? Vì chính Chúa đã cho bệnh tật này. Bây giờ, trọn đời tôi sẽ bước đi cung kính vì cơn đắng cay tôi đã trải qua.
- Y-sai 38:16 - Lạy Chúa, kỷ luật của Chúa là tốt lành vì nó đem lại sự sống và sức khỏe. Chúa đã phục hồi sức khỏe tôi và cho tôi sống!
- Y-sai 38:17 - Thật vậy, cay đắng này đã giúp ích cho tôi, vì Chúa đã cứu tôi khỏi sự chết và tha thứ mọi tội lỗi của tôi.
- Y-sai 38:18 - Vì âm phủ không thể ngợi tôn Chúa; chúng không thể cất tiếng tôn ngợi Ngài. Những người đi xuống mộ huyệt không còn hy vọng vào sự thành tín Ngài nữa.
- Y-sai 38:19 - Chỉ những người còn sống mới ca ngợi Chúa như tôi làm hôm nay. Mỗi thế hệ hãy nói về sự thành tín của Chúa cho thế hệ mai sau.
- Y-sai 38:20 - Hãy suy ngẫm—Chúa Hằng Hữu đã chữa lành tôi! Tôi sẽ hát tôn vinh Chúa hòa cùng tiếng đàn, mỗi ngày của cuộc đời tôi trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 38:21 - Y-sai nói với các đầy tớ của Ê-xê-chia rằng: “Hãy lấy trái vả thoa trên chỗ ung nhọt, thì Ê-xê-chia sẽ được lành.”
- Y-sai 38:22 - Vua Ê-xê-chia hỏi lại: “Có dấu hiệu nào cho biết ta còn được lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu không?”
- Giê-rê-mi 43:10 - Con hãy nói với dân cư Giu-đa: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta sẽ sai gọi Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đầy tớ Ta, đến Ai Cập. Ta sẽ đặt ngôi người trên các tảng đá mà Ta đã giấu. Người sẽ giăng màn trướng trên đó.
- 1 Sa-mu-ên 3:12 - Ta sẽ thực hiện những điều Ta đã phán với Hê-li về gia đình người.
- 2 Các Vua 10:32 - Vào thời ấy, Chúa Hằng Hữu thu hẹp bờ cõi Ít-ra-ên, và cho phép Ha-xa-ên chiếm đóng nhiều nơi trong nước:
- Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
- Ô-sê 5:12 - Ta sẽ diệt Ít-ra-ên như mối mọt cắn lông chiên. Ta sẽ khiến Giu-đa yếu như gỗ mục nát.
- Ô-sê 5:13 - Khi Ép-ra-im và Giu-đa thấy mình bệnh thế nào, Ép-ra-im chạy đi cầu cứu A-sy-ri— một vị vua uy quyền tại đó— nhưng vua không thể cứu giúp hay chữa trị cho chúng.
- Giê-rê-mi 25:29 - Ta đã bắt đầu hình phạt Giê-ru-sa-lem, thành mang Danh Ta. Lẽ nào bây giờ các ngươi được thoát nạn? Không, các ngươi sẽ không thoát khỏi tai họa. Ta sẽ cho chiến tranh bùng nổ khắp nơi để đoán phạt tất cả dân tộc trên đất. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán vậy!’
- 2 Sử Ký 28:6 - Trong một ngày, Phê-ca, con Rê-ma-lia, vua Ít-ra-ên, giết 120.000 lính Giu-đa, họ đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- Giê-rê-mi 16:16 - Này, Ta sẽ tìm nhiều tay ngư phủ để bắt chúng nó,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ sai tìm nhiều thợ săn để lục lọi chúng từ khắp núi, đồi, và hang động.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:48 - cho nên Ngài sẽ bắt anh em phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ anh em cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
- Lu-ca 21:28 - Khi những việc đó bắt đầu, các con hãy đứng dậy và ngước nhìn lên! Vì sự cứu rỗi của con đang gần đến.”
- Y-sai 7:8 - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
- 2 Các Vua 16:5 - Lúc ấy, Vua Rê-xin, nước A-ram và Vua Phê-ca, nước Ít-ra-ên, kéo quân lên đánh A-cha, vây Giê-ru-sa-lem, nhưng không hạ thành được.
- Y-sai 7:1 - Khi A-cha, con Giô-tham, cháu Ô-xia, làm vua nước Giu-đa, Vua Rê-xin của nước Sy-ri và Phê-ca, con Rê-ma-lia, vua Ít-ra-ên, tiến đánh Giê-ru-sa-lem. Tuy nhiên, họ không thắng được.