逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi vui mừng chịu tiêu hao tiền của lẫn tâm lực cho anh chị em. Nhưng dường như tình tôi càng tha thiết, anh chị em càng phai lạt.
- 新标点和合本 - 我也甘心乐意为你们的灵魂费财费力。难道我越发爱你们,就越发少得你们的爱吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我也甘心乐意为你们的灵魂费财费力。难道我越爱你们,就越少得你们的爱吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 我也甘心乐意为你们的灵魂费财费力。难道我越爱你们,就越少得你们的爱吗?
- 当代译本 - 为了你们的灵魂,我甘愿付出,包括自己的生命。难道我越爱你们,就越得不到你们的爱吗?
- 圣经新译本 - 至于我,我甘心乐意为你们的灵魂付上一切,鞠躬尽瘁。难道我越爱你们,就越得不到你们的爱吗?
- 中文标准译本 - 所以为了你们的灵魂,我会极其乐意地付出,甚至完全付出。难道我爱你们越多,就越少得到你们的爱吗?
- 现代标点和合本 - 我也甘心乐意为你们的灵魂费财费力。难道我越发爱你们,就越发少得你们的爱吗?
- 和合本(拼音版) - 我也甘心乐意为你们的灵魂费财费力。难道我越发爱你们,就越发少得你们的爱吗?
- New International Version - So I will very gladly spend for you everything I have and expend myself as well. If I love you more, will you love me less?
- New International Reader's Version - So I will be very happy to spend everything I have for you. I will even spend myself. If I love you more, will you love me less?
- English Standard Version - I will most gladly spend and be spent for your souls. If I love you more, am I to be loved less?
- New Living Translation - I will gladly spend myself and all I have for you, even though it seems that the more I love you, the less you love me.
- Christian Standard Bible - I will most gladly spend and be spent for you. If I love you more, am I to be loved less?
- New American Standard Bible - I will most gladly spend and be expended for your souls. If I love you more, am I to be loved less?
- New King James Version - And I will very gladly spend and be spent for your souls; though the more abundantly I love you, the less I am loved.
- Amplified Bible - But I will very gladly spend [my own resources] and be utterly spent for your souls. If I love you greatly, am I to be loved less [by you]?
- American Standard Version - And I will most gladly spend and be spent for your souls. If I love you more abundantly, am I loved the less?
- King James Version - And I will very gladly spend and be spent for you; though the more abundantly I love you, the less I be loved.
- New English Translation - Now I will most gladly spend and be spent for your lives! If I love you more, am I to be loved less?
- World English Bible - I will most gladly spend and be spent for your souls. If I love you more abundantly, am I loved the less?
- 新標點和合本 - 我也甘心樂意為你們的靈魂費財費力。難道我越發愛你們,就越發少得你們的愛嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我也甘心樂意為你們的靈魂費財費力。難道我越愛你們,就越少得你們的愛嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 我也甘心樂意為你們的靈魂費財費力。難道我越愛你們,就越少得你們的愛嗎?
- 當代譯本 - 為了你們的靈魂,我甘願付出,包括自己的生命。難道我越愛你們,就越得不到你們的愛嗎?
- 聖經新譯本 - 至於我,我甘心樂意為你們的靈魂付上一切,鞠躬盡瘁。難道我越愛你們,就越得不到你們的愛嗎?
- 呂振中譯本 - 論到我嘛、我頂喜歡地為你們開費,以至於費盡了我自己。是不是我越發愛你們,就該越發少得你們的愛呢?
- 中文標準譯本 - 所以為了你們的靈魂,我會極其樂意地付出,甚至完全付出。難道我愛你們越多,就越少得到你們的愛嗎?
- 現代標點和合本 - 我也甘心樂意為你們的靈魂費財費力。難道我越發愛你們,就越發少得你們的愛嗎?
- 文理和合譯本 - 我為爾靈、欣然委身盡己矣、我愈愛爾、而愈鮮見愛乎、
- 文理委辦譯本 - 緣益爾曹、余歡然費財盡已、然我愈愛爾、愈失爾愛、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 雖我愈愛爾、愈不見爾愛我、我仍為爾靈魂、甘於費財盡己、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾為爾等靈魂之故、固不惜任何之犧牲、即犧牲本身、亦所甘心。豈吾之愛爾愈厚、而爾之愛我愈薄耶?
- Nueva Versión Internacional - Así que de buena gana gastaré todo lo que tengo, y hasta yo mismo me desgastaré del todo por ustedes. Si los amo hasta el extremo, ¿me amarán menos?
- 현대인의 성경 - 여러분의 영혼을 위해서라면 내가 가진 것뿐만 아니라 내 몸까지도 기꺼이 바치겠습니다. 내가 여러분을 이토록 사랑하고 있는데 여러분도 나를 그만큼 사랑해 주어야 하지 않겠습니까?
- Новый Русский Перевод - Поэтому я готов охотно потратить на вас все и даже истощить самого себя ради вас. Неужели же вы любите меня меньше оттого, что я люблю вас больше?
- Восточный перевод - Поэтому я готов охотно потратить на вас всё и даже истощить самого себя ради вас. Неужели же вы любите меня меньше оттого, что я люблю вас больше?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому я готов охотно потратить на вас всё и даже истощить самого себя ради вас. Неужели же вы любите меня меньше оттого, что я люблю вас больше?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому я готов охотно потратить на вас всё и даже истощить самого себя ради вас. Неужели же вы любите меня меньше оттого, что я люблю вас больше?
- La Bible du Semeur 2015 - Pour moi, c’est très volontiers que je ferai des dépenses, et que je me dépenserai moi-même tout entier pour vous. Si je vous aime davantage, devrais-je être moins aimé de vous ?
- リビングバイブル - 私はあなたがたの魂を養うためなら、喜んで自分自身でも持ち物でも、すべて差し出します。たとえ、私が愛すれば愛するほど、もっとうとまれるようになってもそうします。
- Nestle Aland 28 - ἐγὼ δὲ ἥδιστα δαπανήσω καὶ ἐκδαπανηθήσομαι ὑπὲρ τῶν ψυχῶν ὑμῶν. εἰ περισσοτέρως ὑμᾶς ἀγαπῶ[ν], ἧσσον ἀγαπῶμαι;
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγὼ δὲ ἥδιστα δαπανήσω καὶ ἐκδαπανηθήσομαι ὑπὲρ τῶν ψυχῶν ὑμῶν. εἰ περισσοτέρως ὑμᾶς ἀγαπῶν, ἧσσον ἀγαπῶμαι?
- Nova Versão Internacional - Assim, de boa vontade, por amor de vocês, gastarei tudo o que tenho e também me desgastarei pessoalmente. Visto que os amo tanto, devo ser menos amado?
- Hoffnung für alle - Für euch würde ich gerne alles hingeben, sogar mein Leben. Sollte ich tatsächlich von euch weniger geliebt werden, weil ich euch so sehr liebe?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นข้าพเจ้าก็ยินดีที่จะใช้ทุกสิ่งที่มีและทุ่มเทตัวเองเพื่อท่าน ถ้าข้าพเจ้ารักท่านมากขึ้น ท่านจะรักข้าพเจ้าน้อยลงหรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้ายินดียิ่งที่จะสละทุกสิ่งที่ข้าพเจ้ามี และทุ่มเทตนเองเช่นกันเพื่อช่วยเหลือท่าน ถ้าหากข้าพเจ้ารักท่านยิ่งขึ้น แล้วท่านจะรักข้าพเจ้าน้อยลงหรือ
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
- Ga-la-ti 4:10 - Anh chị em còn giữ ngày, tháng, mùa, năm làm gì?
- 2 Sa-mu-ên 17:1 - A-hi-tô-phe lại đề nghị với Áp-sa-lôm: “Để tôi chọn 12.000 quân, đuổi theo Đa-vít ngay đêm nay.
- 2 Sa-mu-ên 17:2 - Trong lúc ông ấy đang mỏi mệt, chán nản, tôi sẽ xông đến tấn công, thế nào ông ấy cũng hoảng hốt, mọi người sẽ bỏ chạy, tôi sẽ giết một mình Đa-vít,
- 2 Sa-mu-ên 17:3 - còn mọi người khác tôi sẽ đem về với vua. Chỉ giết một người, mà mọi người được hưởng thái bình.”
- 2 Sa-mu-ên 17:4 - Áp-sa-lôm và các trưởng lão Ít-ra-ên đều cho lời bàn này là chí lý.
- 2 Cô-rinh-tô 12:14 - Đây là lần thứ ba tôi sẵn sàng đến thăm anh chị em, không phải để làm phiền anh chị em. Tôi không cần tiền bạc của anh chị em, nhưng tôi cần chính anh chị em đó! Dù con cái không dành dụm tiền giúp cha mẹ, nhưng cha mẹ vẫn luôn luôn giúp đỡ con cái.
- 2 Cô-rinh-tô 7:3 - Tôi nói thế không phải để buộc tội anh chị em, nhưng như tôi đã nói trước, anh chị em là bạn tâm giao chí thiết, cùng sống cùng chết với tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 6:12 - Nhưng giữa chúng ta vẫn thiếu tình thân mật, không phải tại chúng tôi, nhưng vì anh chị em hẹp lượng.
- 2 Cô-rinh-tô 6:13 - Tôi nói với anh chị em như con cái thân yêu. Xin hãy mở rộng lòng đáp lại tình yêu thương của chúng tôi!
- Giăng 10:10 - Kẻ trộm chỉ đến ăn cắp, giết hại, và tàn phá, còn Ta đến để đem lại sự sống sung mãn.
- Giăng 10:11 - Ta là người chăn từ ái. Người chăn từ ái sẵn sàng hy sinh tính mạng vì đàn chiên.
- 2 Sa-mu-ên 18:33 - Vua rất xúc động, bỏ đi lên phòng trên cổng thành, vừa đi vừa khóc than: “Áp-sa-lôm con ơi, con ta ơi! Áp-sa-lôm ơi! Ước gì ta được chết thay con. Áp-sa-lôm ơi! Con ơi! Con ta ơi!”
- 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 1:14 - Dù nay chỉ hiểu chúng tôi được đôi phần, nhưng đến ngày Chúa Giê-xu trở lại, anh chị em sẽ hiểu rõ và tự hào về chúng tôi, cũng như chúng tôi tự hào về anh chị em.
- 2 Sa-mu-ên 13:39 - Lúc ấy, Vua Đa-vít bắt đầu nguôi ngoai việc Am-nôn mất, ông chạnh nhớ đến Áp-sa-lôm.
- 1 Cô-rinh-tô 4:8 - Anh chị em no đủ rồi! Anh chị em giàu có rồi! Anh chị em đã chiếm được ngai vàng, đâu cần nhờ đến chúng tôi nữa! Thật chúng tôi cũng mong anh chị em lên ngôi để chúng tôi đồng cai trị với anh chị em.
- 1 Cô-rinh-tô 4:9 - Tôi có cảm tưởng Đức Chúa Trời đưa các sứ đồ chúng tôi ra sau rốt như những người tử tội, để trình diễn cho thiên sứ và loài người cùng xem.
- 1 Cô-rinh-tô 4:10 - Chúng tôi dại dột vì Chúa Cứu Thế, nhưng anh chị em khôn ngoan trong Ngài. Chúng tôi yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ. Chúng tôi chịu nhục nhã nhưng anh chị em được vinh dự.
- 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
- 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
- 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
- 1 Cô-rinh-tô 4:14 - Tôi viết những điều này, không phải để anh chị em xấu hổ, nhưng để khuyên răn anh chị em như con cái thân yêu.
- 1 Cô-rinh-tô 4:15 - Dù anh chị em có một vạn thầy giáo trong Chúa Cứu Thế, nhưng chỉ có một người cha. Tôi đã dùng Phúc Âm sinh anh chị em trong Chúa Cứu Thế.
- 1 Cô-rinh-tô 4:16 - Nên tôi khuyên nài anh chị em bắt chước tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì thế, tôi đã cử Ti-mô-thê, con yêu dấu và trung tín của tôi trong Chúa. Người sẽ nhắc nhở anh chị em nếp sống của tôi trong Chúa Cứu Thế, đúng theo lời tôi giảng dạy trong các Hội Thánh khắp nơi.
- 1 Cô-rinh-tô 4:18 - Có mấy người lên mặt kiêu ngạo vì tưởng tôi không còn đến thăm anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 2:3 - Tôi đã viết điều này cho anh chị em để khi đến thăm, tôi không bị phiền muộn bởi những người đáng lẽ khiến tôi vui mừng. Tôi tin chắc niềm vui của tôi cũng là niềm vui của anh chị em.
- 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- 2 Cô-rinh-tô 1:6 - Chúng tôi chịu gian khổ để anh chị em được an ủi và cứu rỗi. Còn khi chúng tôi được an ủi, anh chị em lại thêm phấn khởi để nhẫn nại chịu đựng gian khổ như chúng tôi.
- Phi-líp 2:17 - Dù máu tôi bị rưới làm lễ quán trên tế lễ mà anh chị em dâng lên Chúa trong niềm tin, tôi cũng vui mừng và chia sẻ với tất cả anh chị em.
- Cô-lô-se 1:24 - Hiện nay tôi vui mừng gánh chịu gian khổ vì anh chị em, đem thân hứng lấy phần nào những hoạn nạn mà Chúa Cứu Thế phải gánh chịu thay cho Hội Thánh là thân thể Ngài.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Chúng tôi yêu mến anh chị em nhiều đến nỗi sẵn lòng chia sẻ với anh chị em, không những Phúc Âm của Đức Chúa Trời, nhưng luôn cả đời sống của chúng tôi.