Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 新标点和合本 - 自己心里也断定是必死的,叫我们不靠自己,只靠叫死人复活的 神。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 自己心里也断定是必死无疑,这是要使我们不依靠自己,只依靠使死人复活的上帝。
  • 和合本2010(神版-简体) - 自己心里也断定是必死无疑,这是要使我们不依靠自己,只依靠使死人复活的 神。
  • 当代译本 - 我们心里觉得必死无疑,这使我们不倚靠自己,只倚靠使死人复活的上帝。
  • 圣经新译本 - 而且断定自己是必死的了;然而,这正是要我们不倚靠自己,只倚靠那叫死人复活的 神。
  • 中文标准译本 - 然而我们在自己里面已经承受了死亡的判决,好让我们不依靠自己,而依靠那使死人复活的神。
  • 现代标点和合本 - 自己心里也断定是必死的,叫我们不靠自己,只靠叫死人复活的神。
  • 和合本(拼音版) - 自己心里也断定是必死的,叫我们不靠自己,只靠叫死人复活的上帝。
  • New International Version - Indeed, we felt we had received the sentence of death. But this happened that we might not rely on ourselves but on God, who raises the dead.
  • New International Reader's Version - In fact, we felt as if we were under the sentence of death. But that happened so that we would not depend on ourselves but on God. He raises the dead to life.
  • English Standard Version - Indeed, we felt that we had received the sentence of death. But that was to make us rely not on ourselves but on God who raises the dead.
  • New Living Translation - In fact, we expected to die. But as a result, we stopped relying on ourselves and learned to rely only on God, who raises the dead.
  • Christian Standard Bible - Indeed, we felt that we had received the sentence of death, so that we would not trust in ourselves but in God who raises the dead.
  • New American Standard Bible - Indeed, we had the sentence of death within ourselves so that we would not trust in ourselves, but in God who raises the dead,
  • New King James Version - Yes, we had the sentence of death in ourselves, that we should not trust in ourselves but in God who raises the dead,
  • Amplified Bible - Indeed, we felt within ourselves that we had received the sentence of death [and were convinced that we would die, but this happened] so that we would not trust in ourselves, but in God who raises the dead.
  • American Standard Version - yea, we ourselves have had the sentence of death within ourselves, that we should not trust in ourselves, but in God who raiseth the dead:
  • King James Version - But we had the sentence of death in ourselves, that we should not trust in ourselves, but in God which raiseth the dead:
  • New English Translation - Indeed we felt as if the sentence of death had been passed against us, so that we would not trust in ourselves but in God who raises the dead.
  • World English Bible - Yes, we ourselves have had the sentence of death within ourselves, that we should not trust in ourselves, but in God who raises the dead,
  • 新標點和合本 - 自己心裏也斷定是必死的,叫我們不靠自己,只靠叫死人復活的神。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 自己心裏也斷定是必死無疑,這是要使我們不依靠自己,只依靠使死人復活的上帝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 自己心裏也斷定是必死無疑,這是要使我們不依靠自己,只依靠使死人復活的 神。
  • 當代譯本 - 我們心裡覺得必死無疑,這使我們不倚靠自己,只倚靠使死人復活的上帝。
  • 聖經新譯本 - 而且斷定自己是必死的了;然而,這正是要我們不倚靠自己,只倚靠那叫死人復活的 神。
  • 呂振中譯本 - 自己心裏也已斷定必死。這是要使我們不倚靠自己,乃倚靠那叫死人活起來的上帝。
  • 中文標準譯本 - 然而我們在自己裡面已經承受了死亡的判決,好讓我們不依靠自己,而依靠那使死人復活的神。
  • 現代標點和合本 - 自己心裡也斷定是必死的,叫我們不靠自己,只靠叫死人復活的神。
  • 文理和合譯本 - 自擬必死、致不自恃、惟恃起死者之上帝、
  • 文理委辦譯本 - 自擬必死、所以我不恃己、惟恃甦人之上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自擬必死、致我不恃己、惟恃使死者復活之天主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然吾人之所以被處於絕境、以至於自分必死者、乃欲吾人勿恃本身之力量、而恃起死回生之天主耳。
  • Nueva Versión Internacional - nos sentíamos como sentenciados a muerte. Pero eso sucedió para que no confiáramos en nosotros mismos, sino en Dios, que resucita a los muertos.
  • 현대인의 성경 - 우리 마음에는 사형 선고를 받은 것 같은 느낌이 들었지만 이런 일이 일어난 것은 우리가 우리 자신을 의지하지 않고 죽은 사람을 다시 살리시는 하나님을 의지하도록 하기 위한 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Бога, Который воскрешает мертвых.
  • Восточный перевод - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Всевышнего, Который воскрешает мёртвых.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Аллаха, Который воскрешает мёртвых.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Всевышнего, Который воскрешает мёртвых.
  • La Bible du Semeur 2015 - Nous avions accepté en nous-mêmes notre condamnation à mort. Cela nous a appris à ne pas mettre notre confiance en nous-mêmes, mais uniquement en Dieu qui ressuscite les morts.
  • リビングバイブル - 死を覚悟し、自分の無力さを痛いほど思い知らされました。しかし、それがよかったのです。というのは、そんな状態の中で、何もかも神にお任せしたからです。死者を復活させることさえできるお方なのですから。
  • Nestle Aland 28 - ἀλλ’ αὐτοὶ ἐν ἑαυτοῖς τὸ ἀπόκριμα τοῦ θανάτου ἐσχήκαμεν, ἵνα μὴ πεποιθότες ὦμεν ἐφ’ ἑαυτοῖς ἀλλ’ ἐπὶ τῷ θεῷ τῷ ἐγείροντι τοὺς νεκρούς·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλὰ αὐτοὶ ἐν ἑαυτοῖς τὸ ἀπόκριμα τοῦ θανάτου ἐσχήκαμεν, ἵνα μὴ πεποιθότες ὦμεν ἐφ’ ἑαυτοῖς, ἀλλ’ ἐπὶ τῷ Θεῷ, τῷ ἐγείροντι τοὺς νεκρούς;
  • Nova Versão Internacional - De fato, já tínhamos sobre nós a sentença de morte, para que não confiássemos em nós mesmos, mas em Deus, que ressuscita os mortos.
  • Hoffnung für alle - Unser Tod schien unausweichlich. Aber Gott wollte, dass wir uns nicht auf uns selbst verlassen, sondern auf ihn, der die Toten zu neuem Leben erweckt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อันที่จริงเรารู้สึกในใจประหนึ่งว่าได้ถูกตัดสินประหารชีวิต แต่ที่เป็นเช่นนี้ก็เพื่อเราจะไม่พึ่งตัวเอง แต่พึ่งพระเจ้าผู้ทรงให้คนตายเป็นขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​รู้สึก​เหมือน​ว่า​เรา​ต้อง​โทษ​ประหาร​ชีวิต แต่​นั่น​ก็​เป็น​ไป​เพื่อ​ช่วย​ให้​เรา​ไม่​วางใจ​ใน​ตัว​เอง แต่​วางใจ​ใน​พระ​เจ้า​ผู้​ทำ​ให้​คนตาย​ฟื้น​คืน​ชีวิต
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 37:1 - Tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi và Thần của Chúa Hằng Hữu đưa tôi vào một thung lũng đầy xương khô.
  • Ê-xê-chi-ên 37:2 - Chúa dắt tôi đi quanh giữa các hài cốt phủ đầy thung lũng. Chúng bị phân tán khắp nơi trên đất và hoàn toàn khô kiệt.
  • Ê-xê-chi-ên 37:3 - Chúa hỏi tôi: “Hỡi con người, các hài cốt này có thể thành người sống được không?” Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, chỉ có Chúa biết câu trả lời ấy.”
  • Ê-xê-chi-ên 37:4 - Rồi Chúa phán với tôi: “Hãy nói lời tiên tri cho những xương khô này rằng: ‘Hỡi xương khô, hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu!
  • Ê-xê-chi-ên 37:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này! Ta sẽ cho hơi thở vào trong các ngươi và các ngươi sẽ sống lại!
  • Ê-xê-chi-ên 37:6 - Ta sẽ đặt thịt và gân cốt lên các ngươi rồi bọc da cho các ngươi. Ta sẽ hà hơi thở vào các ngươi, thì các ngươi sẽ sống. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.’”
  • Ê-xê-chi-ên 37:7 - Vậy, tôi truyền sứ điệp của Chúa, đúng như Ngài vừa phán dặn. Khi tôi giảng thì có tiếng động ào ào, rung chuyển cả thung lũng. Các xương của mỗi thân thể tụ lại và ráp thành trọn bộ xương người.
  • Ê-xê-chi-ên 37:8 - Tôi nhìn kỹ, thấy gân và thịt xuất hiện. Rồi da bọc quanh thân, nhưng chưa có hơi thở.
  • Ê-xê-chi-ên 37:9 - Chúa phán bảo tôi: “Con người, hãy nói tiên tri cho gió: Hãy đến, hỡi hơi thở, xin đến từ bốn hướng gió! Hãy hà hơi vào các thi hài này cho chúng sống lại.”
  • Ê-xê-chi-ên 37:10 - Vậy, tôi nói sứ điệp đúng như Chúa đã ra lệnh tôi, và hơi thở vào trong các thi hài đó. Tất cả chúng đều sống lại và đứng thẳng lên—thành một đội quân vô cùng đông đảo.
  • Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
  • Ê-xê-chi-ên 37:12 - Vì thế, con hãy nói tiên tri với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi dân Ta ơi, Ta sẽ mở cửa mộ và khiến các ngươi ra khỏi mộ địa. Ta sẽ đem các ngươi về đất Ít-ra-ên.
  • Ê-xê-chi-ên 37:13 - Khi việc này xảy ra, dân Ta ơi, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 37:14 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi, các ngươi sẽ sống lại, và trở về xứ của mình. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán, và Ta đã thực hiện điều Ta phán. Phải, Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!’ ”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:13 - Chúng tôi nói điều chúng tôi tin, như tác giả Thi Thiên đã viết: “Tôi tin Đức Chúa Trời nên tôi nói.”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:14 - Chúng tôi biết Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Chúa Giê-xu sống lại, cũng sẽ cho chúng tôi sống lại với Chúa Giê-xu, và trình diện chúng tôi cùng anh chị em trước mặt Ngài.
  • Gióp 40:14 - Lúc ấy, Ta sẽ khen ngợi con, vì chính sức mạnh con đã cứu con.
  • Giê-rê-mi 17:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đáng nguyền rủa cho người tin cậy loài người, nương dựa sức mạnh của xác thịt và trở lòng lìa bỏ Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 17:6 - Chúng giống như thạch thảo trong hoang mạc, không có hy vọng về tương lai. Chúng sẽ sống trong hoang mạc cằn cỗi, trong vùng nước mặn đồng chua.
  • Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
  • Ê-xê-chi-ên 33:13 - Khi Ta nói người công chính sẽ được sống, nhưng rồi nó phạm tội, và nghĩ rằng các việc lành của mình sẽ cứu mình, thì chẳng việc lành nào được nhớ cả. Ta sẽ diệt nó vì tội ác nó.
  • Thi Thiên 22:29 - Tất cả người giàu trên thế gian ăn uống và thờ phượng. Mọi người có đời sống ngắn ngủi, thân xác sẽ chôn vào cát bụi, tất cả đều phải quỳ lạy Ngài.
  • Giê-rê-mi 9:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người khôn đừng tự hào là khôn sáng, người mạnh đừng khoe về sức mạnh, người giàu cũng đừng kiêu hãnh.
  • Giê-rê-mi 9:24 - Nhưng những ai có lòng tự hào hãy tự hào trong đơn độc: Rằng họ nhận biết Ta và thấu hiểu Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng bày tỏ lòng nhân ái, Đấng mang công bình và công chính đến trên đất, và Ta ưa thích những việc ấy, Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Châm Ngôn 28:26 - Người ngu xuẩn tự thị tự mãn, ai khôn sáng mới được an toàn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • Hê-bơ-rơ 11:19 - Áp-ra-ham nhìn nhận Đức Chúa Trời có quyền khiến người chết sống lại, nên ông đã được lại đứa con, như người sống lại từ cõi chết.
  • Lu-ca 18:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy những ai lên mặt đạo đức, khinh người:
  • Thi Thiên 44:5 - Nhờ sức Chúa chúng con đẩy lui quân địch xâm lăng. Nhân danh Chúa, chúng con chà đạp người chống nghịch.
  • Thi Thiên 44:6 - Con không ỷ lại nơi cung đồng, tên sắt, lưỡi gươm con cũng không chiến thắng được ai.
  • Thi Thiên 44:7 - Nhưng Chúa giúp chúng con đánh bại kẻ thù, bọn ghét con phải cúi đầu nhục nhã.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 4:17 - Như Thánh Kinh chép: “Ta đã chọn con làm tổ phụ nhiều dân tộc!” Phải, trước mặt Đức Chúa Trời mà ông tin cậy, Áp-ra-ham là tổ phụ tất cả chúng ta. Ông tin Chúa có quyền khiến người chết sống lại và tạo dựng điều mới từ không có.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Rô-ma 4:19 - Dù lúc ấy ông đã 100 tuổi, thân thể ông hao mòn—còn dạ Sa-ra cũng không thể sinh sản—nhưng tình trạng này không làm cho đức tin ông yếu kém.
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • Rô-ma 4:21 - Ông tin chắc chắn Đức Chúa Trời có quyền thực hiện mọi điều Ngài hứa.
  • Rô-ma 4:22 - Chính nhờ đức tin ấy, ông được kể là người công chính.
  • Rô-ma 4:23 - Đặc ân “được kể là người công chính” không dành riêng cho Áp-ra-ham,
  • Rô-ma 4:24 - nhưng cho chúng ta nữa: Vì khi chúng ta tin lời hứa của Đức Chúa Trời—Đấng đã cho Chúa Giê-xu, Chúa của chúng ta sống lại từ cõi chết.
  • Rô-ma 4:25 - Chúa chịu chết đền tội chúng ta và sống lại để chứng nhận chúng ta là người công chính.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • 新标点和合本 - 自己心里也断定是必死的,叫我们不靠自己,只靠叫死人复活的 神。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 自己心里也断定是必死无疑,这是要使我们不依靠自己,只依靠使死人复活的上帝。
  • 和合本2010(神版-简体) - 自己心里也断定是必死无疑,这是要使我们不依靠自己,只依靠使死人复活的 神。
  • 当代译本 - 我们心里觉得必死无疑,这使我们不倚靠自己,只倚靠使死人复活的上帝。
  • 圣经新译本 - 而且断定自己是必死的了;然而,这正是要我们不倚靠自己,只倚靠那叫死人复活的 神。
  • 中文标准译本 - 然而我们在自己里面已经承受了死亡的判决,好让我们不依靠自己,而依靠那使死人复活的神。
  • 现代标点和合本 - 自己心里也断定是必死的,叫我们不靠自己,只靠叫死人复活的神。
  • 和合本(拼音版) - 自己心里也断定是必死的,叫我们不靠自己,只靠叫死人复活的上帝。
  • New International Version - Indeed, we felt we had received the sentence of death. But this happened that we might not rely on ourselves but on God, who raises the dead.
  • New International Reader's Version - In fact, we felt as if we were under the sentence of death. But that happened so that we would not depend on ourselves but on God. He raises the dead to life.
  • English Standard Version - Indeed, we felt that we had received the sentence of death. But that was to make us rely not on ourselves but on God who raises the dead.
  • New Living Translation - In fact, we expected to die. But as a result, we stopped relying on ourselves and learned to rely only on God, who raises the dead.
  • Christian Standard Bible - Indeed, we felt that we had received the sentence of death, so that we would not trust in ourselves but in God who raises the dead.
  • New American Standard Bible - Indeed, we had the sentence of death within ourselves so that we would not trust in ourselves, but in God who raises the dead,
  • New King James Version - Yes, we had the sentence of death in ourselves, that we should not trust in ourselves but in God who raises the dead,
  • Amplified Bible - Indeed, we felt within ourselves that we had received the sentence of death [and were convinced that we would die, but this happened] so that we would not trust in ourselves, but in God who raises the dead.
  • American Standard Version - yea, we ourselves have had the sentence of death within ourselves, that we should not trust in ourselves, but in God who raiseth the dead:
  • King James Version - But we had the sentence of death in ourselves, that we should not trust in ourselves, but in God which raiseth the dead:
  • New English Translation - Indeed we felt as if the sentence of death had been passed against us, so that we would not trust in ourselves but in God who raises the dead.
  • World English Bible - Yes, we ourselves have had the sentence of death within ourselves, that we should not trust in ourselves, but in God who raises the dead,
  • 新標點和合本 - 自己心裏也斷定是必死的,叫我們不靠自己,只靠叫死人復活的神。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 自己心裏也斷定是必死無疑,這是要使我們不依靠自己,只依靠使死人復活的上帝。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 自己心裏也斷定是必死無疑,這是要使我們不依靠自己,只依靠使死人復活的 神。
  • 當代譯本 - 我們心裡覺得必死無疑,這使我們不倚靠自己,只倚靠使死人復活的上帝。
  • 聖經新譯本 - 而且斷定自己是必死的了;然而,這正是要我們不倚靠自己,只倚靠那叫死人復活的 神。
  • 呂振中譯本 - 自己心裏也已斷定必死。這是要使我們不倚靠自己,乃倚靠那叫死人活起來的上帝。
  • 中文標準譯本 - 然而我們在自己裡面已經承受了死亡的判決,好讓我們不依靠自己,而依靠那使死人復活的神。
  • 現代標點和合本 - 自己心裡也斷定是必死的,叫我們不靠自己,只靠叫死人復活的神。
  • 文理和合譯本 - 自擬必死、致不自恃、惟恃起死者之上帝、
  • 文理委辦譯本 - 自擬必死、所以我不恃己、惟恃甦人之上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自擬必死、致我不恃己、惟恃使死者復活之天主、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然吾人之所以被處於絕境、以至於自分必死者、乃欲吾人勿恃本身之力量、而恃起死回生之天主耳。
  • Nueva Versión Internacional - nos sentíamos como sentenciados a muerte. Pero eso sucedió para que no confiáramos en nosotros mismos, sino en Dios, que resucita a los muertos.
  • 현대인의 성경 - 우리 마음에는 사형 선고를 받은 것 같은 느낌이 들었지만 이런 일이 일어난 것은 우리가 우리 자신을 의지하지 않고 죽은 사람을 다시 살리시는 하나님을 의지하도록 하기 위한 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Бога, Который воскрешает мертвых.
  • Восточный перевод - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Всевышнего, Который воскрешает мёртвых.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Аллаха, Который воскрешает мёртвых.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Казалось, что мы уже получили смертный приговор, но так было для того, чтобы мы научились полагаться не на себя, а на Всевышнего, Который воскрешает мёртвых.
  • La Bible du Semeur 2015 - Nous avions accepté en nous-mêmes notre condamnation à mort. Cela nous a appris à ne pas mettre notre confiance en nous-mêmes, mais uniquement en Dieu qui ressuscite les morts.
  • リビングバイブル - 死を覚悟し、自分の無力さを痛いほど思い知らされました。しかし、それがよかったのです。というのは、そんな状態の中で、何もかも神にお任せしたからです。死者を復活させることさえできるお方なのですから。
  • Nestle Aland 28 - ἀλλ’ αὐτοὶ ἐν ἑαυτοῖς τὸ ἀπόκριμα τοῦ θανάτου ἐσχήκαμεν, ἵνα μὴ πεποιθότες ὦμεν ἐφ’ ἑαυτοῖς ἀλλ’ ἐπὶ τῷ θεῷ τῷ ἐγείροντι τοὺς νεκρούς·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλὰ αὐτοὶ ἐν ἑαυτοῖς τὸ ἀπόκριμα τοῦ θανάτου ἐσχήκαμεν, ἵνα μὴ πεποιθότες ὦμεν ἐφ’ ἑαυτοῖς, ἀλλ’ ἐπὶ τῷ Θεῷ, τῷ ἐγείροντι τοὺς νεκρούς;
  • Nova Versão Internacional - De fato, já tínhamos sobre nós a sentença de morte, para que não confiássemos em nós mesmos, mas em Deus, que ressuscita os mortos.
  • Hoffnung für alle - Unser Tod schien unausweichlich. Aber Gott wollte, dass wir uns nicht auf uns selbst verlassen, sondern auf ihn, der die Toten zu neuem Leben erweckt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อันที่จริงเรารู้สึกในใจประหนึ่งว่าได้ถูกตัดสินประหารชีวิต แต่ที่เป็นเช่นนี้ก็เพื่อเราจะไม่พึ่งตัวเอง แต่พึ่งพระเจ้าผู้ทรงให้คนตายเป็นขึ้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​รู้สึก​เหมือน​ว่า​เรา​ต้อง​โทษ​ประหาร​ชีวิต แต่​นั่น​ก็​เป็น​ไป​เพื่อ​ช่วย​ให้​เรา​ไม่​วางใจ​ใน​ตัว​เอง แต่​วางใจ​ใน​พระ​เจ้า​ผู้​ทำ​ให้​คนตาย​ฟื้น​คืน​ชีวิต
  • Ê-xê-chi-ên 37:1 - Tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi và Thần của Chúa Hằng Hữu đưa tôi vào một thung lũng đầy xương khô.
  • Ê-xê-chi-ên 37:2 - Chúa dắt tôi đi quanh giữa các hài cốt phủ đầy thung lũng. Chúng bị phân tán khắp nơi trên đất và hoàn toàn khô kiệt.
  • Ê-xê-chi-ên 37:3 - Chúa hỏi tôi: “Hỡi con người, các hài cốt này có thể thành người sống được không?” Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, chỉ có Chúa biết câu trả lời ấy.”
  • Ê-xê-chi-ên 37:4 - Rồi Chúa phán với tôi: “Hãy nói lời tiên tri cho những xương khô này rằng: ‘Hỡi xương khô, hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu!
  • Ê-xê-chi-ên 37:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Này! Ta sẽ cho hơi thở vào trong các ngươi và các ngươi sẽ sống lại!
  • Ê-xê-chi-ên 37:6 - Ta sẽ đặt thịt và gân cốt lên các ngươi rồi bọc da cho các ngươi. Ta sẽ hà hơi thở vào các ngươi, thì các ngươi sẽ sống. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.’”
  • Ê-xê-chi-ên 37:7 - Vậy, tôi truyền sứ điệp của Chúa, đúng như Ngài vừa phán dặn. Khi tôi giảng thì có tiếng động ào ào, rung chuyển cả thung lũng. Các xương của mỗi thân thể tụ lại và ráp thành trọn bộ xương người.
  • Ê-xê-chi-ên 37:8 - Tôi nhìn kỹ, thấy gân và thịt xuất hiện. Rồi da bọc quanh thân, nhưng chưa có hơi thở.
  • Ê-xê-chi-ên 37:9 - Chúa phán bảo tôi: “Con người, hãy nói tiên tri cho gió: Hãy đến, hỡi hơi thở, xin đến từ bốn hướng gió! Hãy hà hơi vào các thi hài này cho chúng sống lại.”
  • Ê-xê-chi-ên 37:10 - Vậy, tôi nói sứ điệp đúng như Chúa đã ra lệnh tôi, và hơi thở vào trong các thi hài đó. Tất cả chúng đều sống lại và đứng thẳng lên—thành một đội quân vô cùng đông đảo.
  • Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
  • Ê-xê-chi-ên 37:12 - Vì thế, con hãy nói tiên tri với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi dân Ta ơi, Ta sẽ mở cửa mộ và khiến các ngươi ra khỏi mộ địa. Ta sẽ đem các ngươi về đất Ít-ra-ên.
  • Ê-xê-chi-ên 37:13 - Khi việc này xảy ra, dân Ta ơi, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 37:14 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi, các ngươi sẽ sống lại, và trở về xứ của mình. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán, và Ta đã thực hiện điều Ta phán. Phải, Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!’ ”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:13 - Chúng tôi nói điều chúng tôi tin, như tác giả Thi Thiên đã viết: “Tôi tin Đức Chúa Trời nên tôi nói.”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:14 - Chúng tôi biết Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Chúa Giê-xu sống lại, cũng sẽ cho chúng tôi sống lại với Chúa Giê-xu, và trình diện chúng tôi cùng anh chị em trước mặt Ngài.
  • Gióp 40:14 - Lúc ấy, Ta sẽ khen ngợi con, vì chính sức mạnh con đã cứu con.
  • Giê-rê-mi 17:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đáng nguyền rủa cho người tin cậy loài người, nương dựa sức mạnh của xác thịt và trở lòng lìa bỏ Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 17:6 - Chúng giống như thạch thảo trong hoang mạc, không có hy vọng về tương lai. Chúng sẽ sống trong hoang mạc cằn cỗi, trong vùng nước mặn đồng chua.
  • Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
  • Ê-xê-chi-ên 33:13 - Khi Ta nói người công chính sẽ được sống, nhưng rồi nó phạm tội, và nghĩ rằng các việc lành của mình sẽ cứu mình, thì chẳng việc lành nào được nhớ cả. Ta sẽ diệt nó vì tội ác nó.
  • Thi Thiên 22:29 - Tất cả người giàu trên thế gian ăn uống và thờ phượng. Mọi người có đời sống ngắn ngủi, thân xác sẽ chôn vào cát bụi, tất cả đều phải quỳ lạy Ngài.
  • Giê-rê-mi 9:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người khôn đừng tự hào là khôn sáng, người mạnh đừng khoe về sức mạnh, người giàu cũng đừng kiêu hãnh.
  • Giê-rê-mi 9:24 - Nhưng những ai có lòng tự hào hãy tự hào trong đơn độc: Rằng họ nhận biết Ta và thấu hiểu Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng bày tỏ lòng nhân ái, Đấng mang công bình và công chính đến trên đất, và Ta ưa thích những việc ấy, Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Châm Ngôn 28:26 - Người ngu xuẩn tự thị tự mãn, ai khôn sáng mới được an toàn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:8 - Đã ba lần, tôi nài xin Chúa cho nó lìa xa tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:9 - Mỗi lần Chúa trả lời: “Con chỉ cần Ta ở với con là đủ. Càng biết mình yếu đuối, con càng kinh nghiệm quyền năng Ta đến mức hoàn toàn.” Vậy tôi rất vui mừng nhìn nhận mình yếu đuối để quyền năng Chúa Cứu Thế cứ tác động trong tôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:10 - Cho nên, vì Chúa Cứu Thế, tôi vui chịu yếu đuối, sỉ nhục, túng ngặt, khủng bố, khó khăn, vì khi tôi yếu đuối là lúc tôi mạnh mẽ.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • Hê-bơ-rơ 11:19 - Áp-ra-ham nhìn nhận Đức Chúa Trời có quyền khiến người chết sống lại, nên ông đã được lại đứa con, như người sống lại từ cõi chết.
  • Lu-ca 18:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện dạy những ai lên mặt đạo đức, khinh người:
  • Thi Thiên 44:5 - Nhờ sức Chúa chúng con đẩy lui quân địch xâm lăng. Nhân danh Chúa, chúng con chà đạp người chống nghịch.
  • Thi Thiên 44:6 - Con không ỷ lại nơi cung đồng, tên sắt, lưỡi gươm con cũng không chiến thắng được ai.
  • Thi Thiên 44:7 - Nhưng Chúa giúp chúng con đánh bại kẻ thù, bọn ghét con phải cúi đầu nhục nhã.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 4:17 - Như Thánh Kinh chép: “Ta đã chọn con làm tổ phụ nhiều dân tộc!” Phải, trước mặt Đức Chúa Trời mà ông tin cậy, Áp-ra-ham là tổ phụ tất cả chúng ta. Ông tin Chúa có quyền khiến người chết sống lại và tạo dựng điều mới từ không có.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Rô-ma 4:19 - Dù lúc ấy ông đã 100 tuổi, thân thể ông hao mòn—còn dạ Sa-ra cũng không thể sinh sản—nhưng tình trạng này không làm cho đức tin ông yếu kém.
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • Rô-ma 4:21 - Ông tin chắc chắn Đức Chúa Trời có quyền thực hiện mọi điều Ngài hứa.
  • Rô-ma 4:22 - Chính nhờ đức tin ấy, ông được kể là người công chính.
  • Rô-ma 4:23 - Đặc ân “được kể là người công chính” không dành riêng cho Áp-ra-ham,
  • Rô-ma 4:24 - nhưng cho chúng ta nữa: Vì khi chúng ta tin lời hứa của Đức Chúa Trời—Đấng đã cho Chúa Giê-xu, Chúa của chúng ta sống lại từ cõi chết.
  • Rô-ma 4:25 - Chúa chịu chết đền tội chúng ta và sống lại để chứng nhận chúng ta là người công chính.
圣经
资源
计划
奉献