Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như luật pháp Môi-se đã ấn định, vua dâng các tế lễ trong ngày Sa-bát, ngày trăng mới, và ba ngày lễ lớn hằng năm là lễ Vượt Qua, lễ Các Tuần, và lễ Lều Tạm.
  • 新标点和合本 - 又遵着摩西的吩咐在安息日、月朔,并一年三节,就是除酵节、七七节、住棚节,献每日所当献的祭。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵节、七七节、住棚节三个节期,献每日所当献上的祭。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵节、七七节、住棚节三个节期,献每日所当献上的祭。
  • 当代译本 - 并照摩西的规定,在安息日、朔日和每年特定的三个节期,即除酵节、七七收获节和住棚节献上当献的祭。
  • 圣经新译本 - 又照着摩西的吩咐,在安息日、初一和一年三次特定的节期,就是除酵节、七七节、住棚节,献上每日当献的。
  • 中文标准译本 - 并照着摩西的诫命,在安息日、新月节,以及每年三次的节期,就是除酵节、七七节、住棚节,按照每天的定例献祭。
  • 现代标点和合本 - 又遵着摩西的吩咐,在安息日、月朔并一年三节,就是除酵节、七七节、住棚节,献每日所当献的祭。
  • 和合本(拼音版) - 又遵着摩西的吩咐,在安息日、月朔,并一年三节,就是除酵节、七七节、住棚节,献每日所当献的祭。
  • New International Version - according to the daily requirement for offerings commanded by Moses for the Sabbaths, the New Moons and the three annual festivals—the Festival of Unleavened Bread, the Festival of Weeks and the Festival of Tabernacles.
  • New International Reader's Version - Each day he sacrificed what the Law of Moses required. He sacrificed the required offerings every Sabbath day. He also sacrificed them at each New Moon feast and during the three yearly feasts. Those three were the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks and the Feast of Booths.
  • English Standard Version - as the duty of each day required, offering according to the commandment of Moses for the Sabbaths, the new moons, and the three annual feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Booths.
  • New Living Translation - He offered the sacrifices for the Sabbaths, the new moon festivals, and the three annual festivals—the Passover celebration, the Festival of Harvest, and the Festival of Shelters—as Moses had commanded.
  • Christian Standard Bible - He followed the daily requirement for offerings according to the commandment of Moses for Sabbaths, New Moons, and the three annual appointed festivals: the Festival of Unleavened Bread, the Festival of Weeks, and the Festival of Shelters.
  • New American Standard Bible - and he did so according to the daily rule, offering them up according to the commandment of Moses, for the Sabbaths, the new moons, and the three annual feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Booths.
  • New King James Version - according to the daily rate, offering according to the commandment of Moses, for the Sabbaths, the New Moons, and the three appointed yearly feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Tabernacles.
  • Amplified Bible - a certain number every day, offering them up as Moses commanded for the Sabbaths, the New Moons, and the three annual feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Booths (Tabernacles).
  • American Standard Version - even as the duty of every day required, offering according to the commandment of Moses, on the sabbaths, and on the new moons, and on the set feasts, three times in the year, even in the feast of unleavened bread, and in the feast of weeks, and in the feast of tabernacles.
  • King James Version - Even after a certain rate every day, offering according to the commandment of Moses, on the sabbaths, and on the new moons, and on the solemn feasts, three times in the year, even in the feast of unleavened bread, and in the feast of weeks, and in the feast of tabernacles.
  • New English Translation - He observed the daily requirements for sacrifices that Moses had specified for Sabbaths, new moon festivals, and the three annual celebrations – the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Temporary Shelters.
  • World English Bible - even as the duty of every day required, offering according to the commandment of Moses, on the Sabbaths, on the new moons, and on the set feasts, three times per year, during the feast of unleavened bread, during the feast of weeks, and during the feast of booths.
  • 新標點和合本 - 又遵着摩西的吩咐在安息日、月朔,並一年三節,就是除酵節、七七節、住棚節,獻每日所當獻的祭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵節、七七節、住棚節三個節期,獻每日所當獻上的祭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵節、七七節、住棚節三個節期,獻每日所當獻上的祭。
  • 當代譯本 - 並照摩西的規定,在安息日、朔日和每年特定的三個節期,即除酵節、七七收穫節和住棚節獻上當獻的祭。
  • 聖經新譯本 - 又照著摩西的吩咐,在安息日、初一和一年三次特定的節期,就是除酵節、七七節、住棚節,獻上每日當獻的。
  • 呂振中譯本 - 他又照 摩西 所吩咐的在安息日、初一日、和制定節期上、一年三次、即除酵節、七七節、住棚節、按日日所該獻上的 來獻 。
  • 中文標準譯本 - 並照著摩西的誡命,在安息日、新月節,以及每年三次的節期,就是除酵節、七七節、住棚節,按照每天的定例獻祭。
  • 現代標點和合本 - 又遵著摩西的吩咐,在安息日、月朔並一年三節,就是除酵節、七七節、住棚節,獻每日所當獻的祭。
  • 文理和合譯本 - 循摩西之命、依其日所宜、於安息日、月朔、及年中三節、除酵節、七七節、構廬節獻之、
  • 文理委辦譯本 - 每日循例、遵摩西之命、亦於安息日、月朔、及大會、歲凡三次、即無酵節期、七七日節期、搆廬節期。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遵 摩西 之命、每日獻所當獻之祭、又於安息日、月朔、及年中三節、即除酵節、七七節、居廬節、
  • Nueva Versión Internacional - los días correspondientes, según lo ordenado por Moisés: los sábados, las fiestas de luna nueva, y las tres fiestas anuales, es decir, la de los Panes sin levadura, la de las Semanas y la de las Enramadas.
  • 현대인의 성경 - 그는 모세가 지시한 대로 매일 드리는 제사 외에도 안식일과 매월 초하루와 또 연례적으로 지키는 세 명절, 곧 누룩 넣지 않은 빵을 먹는 무교절과 오순절이라고도 부르는 칠칠절과 그리고 초막절에도 번제를 드렸다.
  • Новый Русский Перевод - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Моисеем по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Недель и в праздник Шалашей.
  • Восточный перевод - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Мусой, по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Жатвы и в праздник Шалашей .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Мусой, по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Жатвы и в праздник Шалашей .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Мусо, по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Жатвы и в праздник Шалашей .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il le faisait chaque jour conformément aux ordres donnés par Moïse pour les sabbats, les nouvelles lunes et les trois fêtes annuelles, c’est-à-dire pour la fête des Pains sans levain, la fête des Semaines et la fête des Cabanes .
  • リビングバイブル - いけにえの数は、モーセの指示どおり、日によって違いました。安息日、新月の祭り、それに年の三回の例祭である過越の祭り、七週の祭り、仮庵の祭りには、特別のいけにえをささげました。
  • Nova Versão Internacional - conforme as determinações de Moisés acerca das ofertas diárias e dos sábados, das luas novas e das três festas anuais: a festa dos pães sem fermento, a festa das semanas e a festa das cabanas .
  • Hoffnung für alle - so wie es im Gesetz von Mose befohlen war. Man opferte auch am Sabbat, bei Neumond und an den drei großen Festen des Jahres: am Fest der ungesäuerten Brote, am Wochenfest und am Laubhüttenfest.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตามระเบียบกำหนดสำหรับของถวายประจำวันซึ่งโมเสสสั่งไว้สำหรับวันสะบาโต วันขึ้นหนึ่งค่ำ และสามเทศกาลประจำปีอันได้แก่ เทศกาลขนมปังไม่ใส่เชื้อ เทศกาลแห่งสัปดาห์ และเทศกาลอยู่เพิง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ปฏิบัติ​ตาม​หน้าที่​เป็น​ประจำ ถวาย​ตาม​กฎ​บัญญัติ​ของ​โมเสส ใน​วัน​สะบาโต ใน​เทศกาล​ข้างขึ้น เทศกาล​ประจำ​ปี 3 เทศกาล​คือ เทศกาล​ขนมปัง​ไร้​เชื้อ เทศกาล​ครบ 7 สัปดาห์ และ​เทศกาล​อยู่​เพิง
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 45:17 - Vua phải có nhiệm vụ sắm sửa các lễ vật cho các kỳ lễ, ngày trăng mới, ngày Sa-bát, và mọi ngày lễ của nhà Ít-ra-ên. Vua phải dâng lễ chuộc tội, lễ thiêu, lễ chay, lễ tưới rượu, và lễ bình an để thanh tẩy cho nhà Ít-ra-ên, để họ được tha tội.”
  • 1 Các Vua 9:25 - Mỗi năm ba lần, Sa-lô-môn dâng lễ thiêu và lễ cầu an trên bàn thờ vua đã xây cho Chúa Hằng Hữu. Vua dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Và vua chu toàn công trình xây cất Đền Thờ.
  • Xuất Ai Cập 23:14 - “Mỗi năm ba kỳ, các ngươi phải giữ lễ kính Ta.
  • Xuất Ai Cập 23:15 - Phải giữ Lễ Bánh Không Men vào tháng giêng, kỷ niệm ngày các ngươi thoát khỏi Ai Cập. Phải ăn bánh không men trong bảy ngày như Ta đã dặn. Mỗi người phải mang một lễ vật dâng cho Ta.
  • Xuất Ai Cập 23:16 - Phải giữ Lễ Gặt Hái, các ngươi sẽ dâng hiến các hoa quả đầu mùa của công lao mình. Phải giữ Lễ Thu Hoạch vào cuối năm, sau mùa gặt.
  • Xuất Ai Cập 23:17 - Hằng năm trong ba kỳ lễ này, các người nam trong Ít-ra-ên phải đến hầu trước Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
  • Dân Số Ký 28:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se
  • Dân Số Ký 28:2 - truyền cho dân chúng chỉ thị sau: “Các lễ vật—các thức ăn đem đốt để dâng hương thơm lên cho Ta—phải được dâng vào các thời điểm ấn định.
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Lê-vi Ký 23:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Đây là những ngày lễ Chúa Hằng Hữu ấn định; các ngươi sẽ hội họp trong những ngày thánh đó.
  • Lê-vi Ký 23:3 - Ngày lễ Sa-bát là một ngày nghỉ long trọng, ngày nhóm họp thánh. Làm công việc trong sáu ngày, nhưng nghỉ ngày thứ bảy. Dù các ngươi ở đâu, ngày nghỉ cuối tuần cũng là ngày của Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:4 - Đây là những ngày lễ thánh hằng năm được Chúa Hằng Hữu ấn định, mỗi dịp lễ phải thông báo cho toàn dân.”
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:6 - Lễ Bánh Không Men dâng lên Chúa Hằng Hữu kéo dài bảy ngày, bắt đầu ngày mười lăm tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:7 - Ngày đầu là ngày nhóm họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:8 - Suốt bảy ngày, ngày nào cũng phải dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Đến ngày thứ bảy, hãy tổ chức nhóm họp thánh, và không được làm những việc thông thường.”
  • Lê-vi Ký 23:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:10 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Khi các ngươi vào lãnh thổ Ta cho, trong vụ gặt đầu tiên, phải đem bó lúa đầu mùa đến cho thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:11 - Vào ngày sau ngày Sa-bát, thầy tế lễ sẽ đem bó lúa dâng lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại; lễ vật sẽ được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 23:12 - Trong cùng ngày ấy, các ngươi phải đem một con chiên đực một tuổi không tì vít làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:13 - Đồng thời, cũng dâng ngũ cốc, gồm 4,4 lít bột mịn pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, cùng với một lít rượu nho.
  • Lê-vi Ký 23:14 - Không ai được ăn bánh hoặc ngũ cốc—còn tươi hay đã phơi khô—cho đến ngày hôm ấy là ngày dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.”
  • Lê-vi Ký 23:15 - “Từ ngày sau ngày Sa-bát, là ngày các ngươi sẽ đem dâng ngũ cốc mới thu hoạch lên Chúa, hãy đếm đủ bảy tuần lễ,
  • Lê-vi Ký 23:16 - tức là đếm năm mươi ngày cho đến sau ngày Sa-bát thứ bảy, và dâng một tế lễ chay mới lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:17 - Lấy 4,4 lít bột mịn pha men, làm hai ổ bánh để dâng đưa qua đưa lại; bánh này sẽ được nướng tại nhà đem tới, làm lễ vật đầu mùa lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:3 - Dân chúng sẽ cúi lạy và thờ phụng Chúa Hằng Hữu ngay trước cửa vào sân trong vào những ngày Sa-bát và ngày lễ trăng mới.
  • Ê-xê-chi-ên 46:4 - Vào mỗi ngày Sa-bát, vua sẽ dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ thiêu gồm sáu chiên con và một chiên đực không tì vít.
  • Ê-xê-chi-ên 46:5 - Vua sẽ dâng một giỏ bột kèm theo một con chiên đực cho tế lễ chay, và dâng bao nhiêu bột tùy ý cho mỗi chiên con, vua cũng dâng một hin dầu ô-liu cho mỗi giỏ bột.
  • Ê-xê-chi-ên 46:6 - Vào ngày lễ trăng mới, vua sẽ dâng một bò đực tơ, sáu chiên con, và một chiên đực, tất cả đều không tì vít.
  • Ê-xê-chi-ên 46:7 - Vua cũng dâng lễ chay, một giỏ bột kèm theo bò đực tơ. Một giỏ bột kèm theo chiên đực. Và mỗi chiên con, vua muốn dâng kèm bao nhiêu bột tùy ý. Với mỗi giỏ bột vua phải dâng thêm một hin dầu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:8 - Vua sẽ đi vào qua tiền sảnh nơi lối vào hành lang và ra vào cũng theo lối ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 46:9 - Nhưng khi dân chúng vào hành lang phía bắc để thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong suốt các kỳ lễ, họ phải ra về qua hành lang phía nam. Còn những người vào hành lang phía nam phải ra về qua hành lang phía bắc. Họ không được quay về hướng cũ, phải đi hướng ngược lại.
  • Ê-xê-chi-ên 46:10 - Trong các dịp lễ ấy, vua cũng vào ra chung với dân chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 46:11 - Vậy, trong những kỳ lễ đặc biệt và ngày trọng thể, tế lễ chay sẽ là một giỏ bột chung với mỗi bò tơ đực, hoặc một giỏ bột cho mỗi chiên đực, còn về các chiên con, thì vua muốn dâng bao nhiêu bột tùy ý. Cứ mỗi giỏ bột thì dâng thêm một hin dầu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:12 - Khi nào vua dâng thêm tế lễ thiêu hoặc tế lễ bình an lên Chúa Hằng Hữu, thì phải mở cửa đông sân trong cho vua vào, và vua sẽ dâng tế lễ như đã làm trong các ngày Sa-bát. Sau khi vua rời khỏi đó, thì cửa phải được đóng lại.
  • Ê-xê-chi-ên 46:13 - Mỗi buổi sáng, các ngươi phải mang một chiên con một tuổi không tì vít để làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:14 - Tế lễ chay dâng lên Chúa Hằng Hữu gồm một chiên con với một phần sáu giạ bột trộn với một phần ba hin dầu. Đây là một lệ luật vĩnh viễn cho các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 46:15 - Chiên con, tế lễ chay, và dầu ô-liu phải được cung cấp mỗi buổi sáng để dâng tế lễ hằng ngày.
  • Xuất Ai Cập 29:38 - Mỗi ngày phải dâng trên bàn thờ hai con chiên một tuổi,
  • Xuất Ai Cập 29:39 - một con dâng vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Xuất Ai Cập 29:40 - Cùng với con chiên thứ nhất, dâng 2,2 lít bột mịn trộn với 1 lít dầu ép và 1 lít rượu nho dùng để làm tế lễ thức uống.
  • Xuất Ai Cập 29:41 - Con chiên thứ hai dâng vào buổi tối cùng với bột và dầu làm lễ chay, và rượu nho làm tế lễ thức uống. Giống như của lễ buổi sáng, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:42 - Tế lễ hằng ngày này phải được dâng liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác, tại cửa Đền Tạm trước mặt Chúa Hằng Hữu, là nơi Ta sẽ gặp con và nói chuyện với con.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:16 - Vậy, mỗi năm ba lần, tất cả nam giới sẽ ra mắt Chúa Hằng Hữu tại nơi Ngài chọn vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm. Họ sẽ đem lễ vật đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như luật pháp Môi-se đã ấn định, vua dâng các tế lễ trong ngày Sa-bát, ngày trăng mới, và ba ngày lễ lớn hằng năm là lễ Vượt Qua, lễ Các Tuần, và lễ Lều Tạm.
  • 新标点和合本 - 又遵着摩西的吩咐在安息日、月朔,并一年三节,就是除酵节、七七节、住棚节,献每日所当献的祭。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵节、七七节、住棚节三个节期,献每日所当献上的祭。
  • 和合本2010(神版-简体) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵节、七七节、住棚节三个节期,献每日所当献上的祭。
  • 当代译本 - 并照摩西的规定,在安息日、朔日和每年特定的三个节期,即除酵节、七七收获节和住棚节献上当献的祭。
  • 圣经新译本 - 又照着摩西的吩咐,在安息日、初一和一年三次特定的节期,就是除酵节、七七节、住棚节,献上每日当献的。
  • 中文标准译本 - 并照着摩西的诫命,在安息日、新月节,以及每年三次的节期,就是除酵节、七七节、住棚节,按照每天的定例献祭。
  • 现代标点和合本 - 又遵着摩西的吩咐,在安息日、月朔并一年三节,就是除酵节、七七节、住棚节,献每日所当献的祭。
  • 和合本(拼音版) - 又遵着摩西的吩咐,在安息日、月朔,并一年三节,就是除酵节、七七节、住棚节,献每日所当献的祭。
  • New International Version - according to the daily requirement for offerings commanded by Moses for the Sabbaths, the New Moons and the three annual festivals—the Festival of Unleavened Bread, the Festival of Weeks and the Festival of Tabernacles.
  • New International Reader's Version - Each day he sacrificed what the Law of Moses required. He sacrificed the required offerings every Sabbath day. He also sacrificed them at each New Moon feast and during the three yearly feasts. Those three were the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks and the Feast of Booths.
  • English Standard Version - as the duty of each day required, offering according to the commandment of Moses for the Sabbaths, the new moons, and the three annual feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Booths.
  • New Living Translation - He offered the sacrifices for the Sabbaths, the new moon festivals, and the three annual festivals—the Passover celebration, the Festival of Harvest, and the Festival of Shelters—as Moses had commanded.
  • Christian Standard Bible - He followed the daily requirement for offerings according to the commandment of Moses for Sabbaths, New Moons, and the three annual appointed festivals: the Festival of Unleavened Bread, the Festival of Weeks, and the Festival of Shelters.
  • New American Standard Bible - and he did so according to the daily rule, offering them up according to the commandment of Moses, for the Sabbaths, the new moons, and the three annual feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Booths.
  • New King James Version - according to the daily rate, offering according to the commandment of Moses, for the Sabbaths, the New Moons, and the three appointed yearly feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Tabernacles.
  • Amplified Bible - a certain number every day, offering them up as Moses commanded for the Sabbaths, the New Moons, and the three annual feasts—the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Booths (Tabernacles).
  • American Standard Version - even as the duty of every day required, offering according to the commandment of Moses, on the sabbaths, and on the new moons, and on the set feasts, three times in the year, even in the feast of unleavened bread, and in the feast of weeks, and in the feast of tabernacles.
  • King James Version - Even after a certain rate every day, offering according to the commandment of Moses, on the sabbaths, and on the new moons, and on the solemn feasts, three times in the year, even in the feast of unleavened bread, and in the feast of weeks, and in the feast of tabernacles.
  • New English Translation - He observed the daily requirements for sacrifices that Moses had specified for Sabbaths, new moon festivals, and the three annual celebrations – the Feast of Unleavened Bread, the Feast of Weeks, and the Feast of Temporary Shelters.
  • World English Bible - even as the duty of every day required, offering according to the commandment of Moses, on the Sabbaths, on the new moons, and on the set feasts, three times per year, during the feast of unleavened bread, during the feast of weeks, and during the feast of booths.
  • 新標點和合本 - 又遵着摩西的吩咐在安息日、月朔,並一年三節,就是除酵節、七七節、住棚節,獻每日所當獻的祭。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵節、七七節、住棚節三個節期,獻每日所當獻上的祭。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵節、七七節、住棚節三個節期,獻每日所當獻上的祭。
  • 當代譯本 - 並照摩西的規定,在安息日、朔日和每年特定的三個節期,即除酵節、七七收穫節和住棚節獻上當獻的祭。
  • 聖經新譯本 - 又照著摩西的吩咐,在安息日、初一和一年三次特定的節期,就是除酵節、七七節、住棚節,獻上每日當獻的。
  • 呂振中譯本 - 他又照 摩西 所吩咐的在安息日、初一日、和制定節期上、一年三次、即除酵節、七七節、住棚節、按日日所該獻上的 來獻 。
  • 中文標準譯本 - 並照著摩西的誡命,在安息日、新月節,以及每年三次的節期,就是除酵節、七七節、住棚節,按照每天的定例獻祭。
  • 現代標點和合本 - 又遵著摩西的吩咐,在安息日、月朔並一年三節,就是除酵節、七七節、住棚節,獻每日所當獻的祭。
  • 文理和合譯本 - 循摩西之命、依其日所宜、於安息日、月朔、及年中三節、除酵節、七七節、構廬節獻之、
  • 文理委辦譯本 - 每日循例、遵摩西之命、亦於安息日、月朔、及大會、歲凡三次、即無酵節期、七七日節期、搆廬節期。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遵 摩西 之命、每日獻所當獻之祭、又於安息日、月朔、及年中三節、即除酵節、七七節、居廬節、
  • Nueva Versión Internacional - los días correspondientes, según lo ordenado por Moisés: los sábados, las fiestas de luna nueva, y las tres fiestas anuales, es decir, la de los Panes sin levadura, la de las Semanas y la de las Enramadas.
  • 현대인의 성경 - 그는 모세가 지시한 대로 매일 드리는 제사 외에도 안식일과 매월 초하루와 또 연례적으로 지키는 세 명절, 곧 누룩 넣지 않은 빵을 먹는 무교절과 오순절이라고도 부르는 칠칠절과 그리고 초막절에도 번제를 드렸다.
  • Новый Русский Перевод - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Моисеем по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Недель и в праздник Шалашей.
  • Восточный перевод - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Мусой, по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Жатвы и в праздник Шалашей .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Мусой, по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Жатвы и в праздник Шалашей .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - по установлениям каждого дня о приношениях, данным Мусо, по субботам, в праздник Новолуния и в три ежегодных праздника – в праздник Пресных хлебов, в праздник Жатвы и в праздник Шалашей .
  • La Bible du Semeur 2015 - Il le faisait chaque jour conformément aux ordres donnés par Moïse pour les sabbats, les nouvelles lunes et les trois fêtes annuelles, c’est-à-dire pour la fête des Pains sans levain, la fête des Semaines et la fête des Cabanes .
  • リビングバイブル - いけにえの数は、モーセの指示どおり、日によって違いました。安息日、新月の祭り、それに年の三回の例祭である過越の祭り、七週の祭り、仮庵の祭りには、特別のいけにえをささげました。
  • Nova Versão Internacional - conforme as determinações de Moisés acerca das ofertas diárias e dos sábados, das luas novas e das três festas anuais: a festa dos pães sem fermento, a festa das semanas e a festa das cabanas .
  • Hoffnung für alle - so wie es im Gesetz von Mose befohlen war. Man opferte auch am Sabbat, bei Neumond und an den drei großen Festen des Jahres: am Fest der ungesäuerten Brote, am Wochenfest und am Laubhüttenfest.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตามระเบียบกำหนดสำหรับของถวายประจำวันซึ่งโมเสสสั่งไว้สำหรับวันสะบาโต วันขึ้นหนึ่งค่ำ และสามเทศกาลประจำปีอันได้แก่ เทศกาลขนมปังไม่ใส่เชื้อ เทศกาลแห่งสัปดาห์ และเทศกาลอยู่เพิง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่าน​ปฏิบัติ​ตาม​หน้าที่​เป็น​ประจำ ถวาย​ตาม​กฎ​บัญญัติ​ของ​โมเสส ใน​วัน​สะบาโต ใน​เทศกาล​ข้างขึ้น เทศกาล​ประจำ​ปี 3 เทศกาล​คือ เทศกาล​ขนมปัง​ไร้​เชื้อ เทศกาล​ครบ 7 สัปดาห์ และ​เทศกาล​อยู่​เพิง
  • Ê-xê-chi-ên 45:17 - Vua phải có nhiệm vụ sắm sửa các lễ vật cho các kỳ lễ, ngày trăng mới, ngày Sa-bát, và mọi ngày lễ của nhà Ít-ra-ên. Vua phải dâng lễ chuộc tội, lễ thiêu, lễ chay, lễ tưới rượu, và lễ bình an để thanh tẩy cho nhà Ít-ra-ên, để họ được tha tội.”
  • 1 Các Vua 9:25 - Mỗi năm ba lần, Sa-lô-môn dâng lễ thiêu và lễ cầu an trên bàn thờ vua đã xây cho Chúa Hằng Hữu. Vua dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Và vua chu toàn công trình xây cất Đền Thờ.
  • Xuất Ai Cập 23:14 - “Mỗi năm ba kỳ, các ngươi phải giữ lễ kính Ta.
  • Xuất Ai Cập 23:15 - Phải giữ Lễ Bánh Không Men vào tháng giêng, kỷ niệm ngày các ngươi thoát khỏi Ai Cập. Phải ăn bánh không men trong bảy ngày như Ta đã dặn. Mỗi người phải mang một lễ vật dâng cho Ta.
  • Xuất Ai Cập 23:16 - Phải giữ Lễ Gặt Hái, các ngươi sẽ dâng hiến các hoa quả đầu mùa của công lao mình. Phải giữ Lễ Thu Hoạch vào cuối năm, sau mùa gặt.
  • Xuất Ai Cập 23:17 - Hằng năm trong ba kỳ lễ này, các người nam trong Ít-ra-ên phải đến hầu trước Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
  • Dân Số Ký 28:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se
  • Dân Số Ký 28:2 - truyền cho dân chúng chỉ thị sau: “Các lễ vật—các thức ăn đem đốt để dâng hương thơm lên cho Ta—phải được dâng vào các thời điểm ấn định.
  • Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
  • Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
  • Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
  • Dân Số Ký 28:9 - “Lễ thiêu dâng ngày Sa-bát gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, và 4,4 lít bột mịn trộn với dầu (lễ vật ngũ cốc) cùng với rượu (lễ quán).
  • Dân Số Ký 28:10 - Lễ thiêu này dâng vào mỗi ngày Sa-bát, cộng thêm với lễ thiêu hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:11 - “Lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu đầu tháng gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:12 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:13 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con. Đó là các sinh tế thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:14 - Cùng với mỗi con bò, dâng 2 lít rượu (lễ quán), cùng với chiên đực, dâng 1,3 lít rượu; và 1 lít cùng với mỗi chiên con. Đó là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.
  • Dân Số Ký 28:15 - Cùng với lễ thiêu, cũng dâng lên Chúa Hằng Hữu một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán.”
  • Dân Số Ký 28:16 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 28:17 - Kể từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ bánh không men trong suốt bảy ngày.
  • Dân Số Ký 28:18 - Vào ngày lễ thứ nhất, sẽ có một cuộc hội họp thánh. Toàn dân được mời đến dự, nên không ai làm việc nặng nhọc,
  • Dân Số Ký 28:19 - nhưng sẽ dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Sinh tế gồm có: Hai bò đực, một chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi, không tì vít.
  • Dân Số Ký 28:20 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:21 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Dân Số Ký 28:22 - Ngoài ra, cũng dâng một dê đực làm lễ chuộc tội.
  • Dân Số Ký 28:23 - Các lễ vật này, (ngoài lễ thiêu dâng hằng ngày và lễ quán) dâng thường xuyên vào mỗi buổi sáng.
  • Dân Số Ký 28:24 - Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế. Đó là những thức ăn đốt lên để dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:25 - Đến ngày thứ bảy cũng có một cuộc hội họp thánh, toàn dân được mời dự, nên không ai được làm các công việc thường ngày trong ngày ấy.”
  • Dân Số Ký 28:26 - “Vào ngày Hoa Quả Đầu Mùa (Lễ Các Tuần), phải dâng ngũ cốc lên Chúa Hằng Hữu, gồm các hoa quả mới gặt hái được. Mọi người sẽ dự cuộc hội họp thánh, và không ai làm việc nặng nhọc.
  • Dân Số Ký 28:27 - Lễ thiêu dâng vào dịp này gồm hai bò tơ đực, một chiên đực, bảy chiên con đực một tuổi, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 28:28 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc gồm bột mịn trộn dầu: 6,6 lít bộn mịn trộn dầu chung với mỗi con bò, 4,4 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên đực,
  • Dân Số Ký 28:29 - và 2,2 lít bột mịn trộn dầu chung với mỗi chiên con.
  • Lê-vi Ký 23:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:2 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Đây là những ngày lễ Chúa Hằng Hữu ấn định; các ngươi sẽ hội họp trong những ngày thánh đó.
  • Lê-vi Ký 23:3 - Ngày lễ Sa-bát là một ngày nghỉ long trọng, ngày nhóm họp thánh. Làm công việc trong sáu ngày, nhưng nghỉ ngày thứ bảy. Dù các ngươi ở đâu, ngày nghỉ cuối tuần cũng là ngày của Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:4 - Đây là những ngày lễ thánh hằng năm được Chúa Hằng Hữu ấn định, mỗi dịp lễ phải thông báo cho toàn dân.”
  • Lê-vi Ký 23:5 - “Lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu phải tổ chức vào tối ngày mười bốn tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:6 - Lễ Bánh Không Men dâng lên Chúa Hằng Hữu kéo dài bảy ngày, bắt đầu ngày mười lăm tháng giêng.
  • Lê-vi Ký 23:7 - Ngày đầu là ngày nhóm họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.
  • Lê-vi Ký 23:8 - Suốt bảy ngày, ngày nào cũng phải dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Đến ngày thứ bảy, hãy tổ chức nhóm họp thánh, và không được làm những việc thông thường.”
  • Lê-vi Ký 23:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 23:10 - “Hãy nói với người Ít-ra-ên: Khi các ngươi vào lãnh thổ Ta cho, trong vụ gặt đầu tiên, phải đem bó lúa đầu mùa đến cho thầy tế lễ.
  • Lê-vi Ký 23:11 - Vào ngày sau ngày Sa-bát, thầy tế lễ sẽ đem bó lúa dâng lên Chúa Hằng Hữu theo cách đưa qua đưa lại; lễ vật sẽ được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 23:12 - Trong cùng ngày ấy, các ngươi phải đem một con chiên đực một tuổi không tì vít làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:13 - Đồng thời, cũng dâng ngũ cốc, gồm 4,4 lít bột mịn pha dầu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, cùng với một lít rượu nho.
  • Lê-vi Ký 23:14 - Không ai được ăn bánh hoặc ngũ cốc—còn tươi hay đã phơi khô—cho đến ngày hôm ấy là ngày dâng lễ vật lên Đức Chúa Trời. Luật này áp dụng vĩnh viễn qua các thế hệ, trong khắp lãnh thổ.”
  • Lê-vi Ký 23:15 - “Từ ngày sau ngày Sa-bát, là ngày các ngươi sẽ đem dâng ngũ cốc mới thu hoạch lên Chúa, hãy đếm đủ bảy tuần lễ,
  • Lê-vi Ký 23:16 - tức là đếm năm mươi ngày cho đến sau ngày Sa-bát thứ bảy, và dâng một tế lễ chay mới lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 23:17 - Lấy 4,4 lít bột mịn pha men, làm hai ổ bánh để dâng đưa qua đưa lại; bánh này sẽ được nướng tại nhà đem tới, làm lễ vật đầu mùa lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:3 - Dân chúng sẽ cúi lạy và thờ phụng Chúa Hằng Hữu ngay trước cửa vào sân trong vào những ngày Sa-bát và ngày lễ trăng mới.
  • Ê-xê-chi-ên 46:4 - Vào mỗi ngày Sa-bát, vua sẽ dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ thiêu gồm sáu chiên con và một chiên đực không tì vít.
  • Ê-xê-chi-ên 46:5 - Vua sẽ dâng một giỏ bột kèm theo một con chiên đực cho tế lễ chay, và dâng bao nhiêu bột tùy ý cho mỗi chiên con, vua cũng dâng một hin dầu ô-liu cho mỗi giỏ bột.
  • Ê-xê-chi-ên 46:6 - Vào ngày lễ trăng mới, vua sẽ dâng một bò đực tơ, sáu chiên con, và một chiên đực, tất cả đều không tì vít.
  • Ê-xê-chi-ên 46:7 - Vua cũng dâng lễ chay, một giỏ bột kèm theo bò đực tơ. Một giỏ bột kèm theo chiên đực. Và mỗi chiên con, vua muốn dâng kèm bao nhiêu bột tùy ý. Với mỗi giỏ bột vua phải dâng thêm một hin dầu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:8 - Vua sẽ đi vào qua tiền sảnh nơi lối vào hành lang và ra vào cũng theo lối ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 46:9 - Nhưng khi dân chúng vào hành lang phía bắc để thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong suốt các kỳ lễ, họ phải ra về qua hành lang phía nam. Còn những người vào hành lang phía nam phải ra về qua hành lang phía bắc. Họ không được quay về hướng cũ, phải đi hướng ngược lại.
  • Ê-xê-chi-ên 46:10 - Trong các dịp lễ ấy, vua cũng vào ra chung với dân chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 46:11 - Vậy, trong những kỳ lễ đặc biệt và ngày trọng thể, tế lễ chay sẽ là một giỏ bột chung với mỗi bò tơ đực, hoặc một giỏ bột cho mỗi chiên đực, còn về các chiên con, thì vua muốn dâng bao nhiêu bột tùy ý. Cứ mỗi giỏ bột thì dâng thêm một hin dầu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:12 - Khi nào vua dâng thêm tế lễ thiêu hoặc tế lễ bình an lên Chúa Hằng Hữu, thì phải mở cửa đông sân trong cho vua vào, và vua sẽ dâng tế lễ như đã làm trong các ngày Sa-bát. Sau khi vua rời khỏi đó, thì cửa phải được đóng lại.
  • Ê-xê-chi-ên 46:13 - Mỗi buổi sáng, các ngươi phải mang một chiên con một tuổi không tì vít để làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 46:14 - Tế lễ chay dâng lên Chúa Hằng Hữu gồm một chiên con với một phần sáu giạ bột trộn với một phần ba hin dầu. Đây là một lệ luật vĩnh viễn cho các ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 46:15 - Chiên con, tế lễ chay, và dầu ô-liu phải được cung cấp mỗi buổi sáng để dâng tế lễ hằng ngày.
  • Xuất Ai Cập 29:38 - Mỗi ngày phải dâng trên bàn thờ hai con chiên một tuổi,
  • Xuất Ai Cập 29:39 - một con dâng vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
  • Xuất Ai Cập 29:40 - Cùng với con chiên thứ nhất, dâng 2,2 lít bột mịn trộn với 1 lít dầu ép và 1 lít rượu nho dùng để làm tế lễ thức uống.
  • Xuất Ai Cập 29:41 - Con chiên thứ hai dâng vào buổi tối cùng với bột và dầu làm lễ chay, và rượu nho làm tế lễ thức uống. Giống như của lễ buổi sáng, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 29:42 - Tế lễ hằng ngày này phải được dâng liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác, tại cửa Đền Tạm trước mặt Chúa Hằng Hữu, là nơi Ta sẽ gặp con và nói chuyện với con.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:16 - Vậy, mỗi năm ba lần, tất cả nam giới sẽ ra mắt Chúa Hằng Hữu tại nơi Ngài chọn vào dịp Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm. Họ sẽ đem lễ vật đến dâng lên Chúa Hằng Hữu.
圣经
资源
计划
奉献