Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:32 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài. Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 新标点和合本 - “论到不属你民以色列的外邦人,为你的大名和大能的手,并伸出来的膀臂,从远方而来,向这殿祷告,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “论到不属你百姓以色列的外邦人,若为你的大名和大能的手,以及伸出来的膀臂,从远方而来,来向这殿祷告,
  • 和合本2010(神版-简体) - “论到不属你百姓以色列的外邦人,若为你的大名和大能的手,以及伸出来的膀臂,从远方而来,来向这殿祷告,
  • 当代译本 - “如果远方有不属于你以色列子民的外族人听说你的大能大力,慕名而来,向着这殿祷告,
  • 圣经新译本 - “至于在你的子民以色列以外的外族人,他们为了你的大名、你大能的手和伸出来的膀臂,从远方而来;他们来向着这殿祷告的时候,
  • 中文标准译本 - “至于那些不属于你子民以色列的外邦人, 当他们因你的大名和你大能的手以及伸出的膀臂, 从遥远之地而来, 前来向着这殿宇祷告的时候,
  • 现代标点和合本 - “论到不属你民以色列的外邦人,为你的大名和大能的手并伸出来的膀臂,从远方而来,向这殿祷告,
  • 和合本(拼音版) - “论到不属你民以色列的外邦人,为你的大名和大能的手,并伸出来的膀臂,从远方而来,向这殿祷告,
  • New International Version - “As for the foreigner who does not belong to your people Israel but has come from a distant land because of your great name and your mighty hand and your outstretched arm—when they come and pray toward this temple,
  • New International Reader's Version - “Suppose an outsider who doesn’t belong to your people Israel has come from a land far away. They have come because they’ve heard about your great name. They have heard that you reached out your mighty hand and powerful arm. So they come and pray toward this temple.
  • English Standard Version - “Likewise, when a foreigner, who is not of your people Israel, comes from a far country for the sake of your great name and your mighty hand and your outstretched arm, when he comes and prays toward this house,
  • New Living Translation - “In the future, foreigners who do not belong to your people Israel will hear of you. They will come from distant lands when they hear of your great name and your strong hand and your powerful arm. And when they pray toward this Temple,
  • The Message - And don’t forget the foreigner who is not a member of your people Israel but has come from a far country because of your reputation—people are going to be attracted here by your great reputation, your wonderworking power—and who come to pray to this Temple.
  • Christian Standard Bible - Even for the foreigner who is not of your people Israel but has come from a distant land because of your great name and your strong hand and outstretched arm: when he comes and prays toward this temple,
  • New American Standard Bible - “Also concerning the foreigner who is not from Your people Israel, when he comes from a far country on account of Your great name and Your mighty hand and Your outstretched arm, when they come and pray toward this house,
  • New King James Version - “Moreover, concerning a foreigner, who is not of Your people Israel, but has come from a far country for the sake of Your great name and Your mighty hand and Your outstretched arm, when they come and pray in this temple;
  • Amplified Bible - “Also in regard to the foreigner who is not from Your people Israel, but has come from a far country for the sake of Your great name and Your mighty power and Your outstretched arm—when they come and pray toward this house,
  • American Standard Version - Moreover concerning the foreigner, that is not of thy people Israel, when he shall come from a far country for thy great name’s sake, and thy mighty hand, and thine outstretched arm; when they shall come and pray toward this house:
  • King James Version - Moreover concerning the stranger, which is not of thy people Israel, but is come from a far country for thy great name's sake, and thy mighty hand, and thy stretched out arm; if they come and pray in this house;
  • New English Translation - “Foreigners, who do not belong to your people Israel, will come from a distant land because of your great reputation and your ability to accomplish mighty deeds; they will come and direct their prayers toward this temple.
  • World English Bible - “Moreover concerning the foreigner, who is not of your people Israel, when he comes from a far country for your great name’s sake, and your mighty hand, and your outstretched arm; when they come and pray toward this house;
  • 新標點和合本 - 「論到不屬你民以色列的外邦人,為你的大名和大能的手,並伸出來的膀臂,從遠方而來,向這殿禱告,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「論到不屬你百姓以色列的外邦人,若為你的大名和大能的手,以及伸出來的膀臂,從遠方而來,來向這殿禱告,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「論到不屬你百姓以色列的外邦人,若為你的大名和大能的手,以及伸出來的膀臂,從遠方而來,來向這殿禱告,
  • 當代譯本 - 「如果遠方有不屬於你以色列子民的外族人聽說你的大能大力,慕名而來,向著這殿禱告,
  • 聖經新譯本 - “至於在你的子民以色列以外的外族人,他們為了你的大名、你大能的手和伸出來的膀臂,從遠方而來;他們來向著這殿禱告的時候,
  • 呂振中譯本 - 『至於外族人、不屬於你人民 以色列 的,他 們 也為了你至大之名、 為了 你大力的手、和伸出的膀臂、從遠地而來;他們來、向這殿而禱告,
  • 中文標準譯本 - 「至於那些不屬於你子民以色列的外邦人, 當他們因你的大名和你大能的手以及伸出的膀臂, 從遙遠之地而來, 前來向著這殿宇禱告的時候,
  • 現代標點和合本 - 「論到不屬你民以色列的外邦人,為你的大名和大能的手並伸出來的膀臂,從遠方而來,向這殿禱告,
  • 文理和合譯本 - 至於外族、不屬爾民以色列者、為爾大名、能手奮臂、自遠方來、向此室祈禱、
  • 文理委辦譯本 - 如有賓旅、不屬以色列族、聞爾名譽、知爾大能巨力、自遠方來、至斯殿、祈求於爾、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如有外邦之人、不屬主之民 以色列 者、為主之大名、大能、大力、自遠方來、來祈禱在此殿、
  • Nueva Versión Internacional - »Trata de igual manera al extranjero que no pertenece a tu pueblo Israel, pero que atraído por tu gran fama y por tus despliegues de fuerza y poder ha venido de lejanas tierras. Cuando ese extranjero venga y ore en este templo,
  • 현대인의 성경 - “또 외국인들이 주의 이름과 주께서 행하신 놀라운 일을 듣고 먼 지방에서 와서 이 성전을 향해 기도할 때에도
  • Новый Русский Перевод - Также и чужеземца, который не из Твоего народа, Израиля, но который пришел из далекой земли ради Твоего великого имени, Твоей могучей длани и Твоей простертой руки, когда он придет и обратит свою молитву к этому дому,
  • Восточный перевод - Также и чужеземца, который не из Твоего народа Исраила, но который пришёл из далёкой земли ради Твоего великого имени и Твоей могучей и простёртой руки, когда он придёт и обратит свою молитву к этому храму,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Также и чужеземца, который не из Твоего народа Исраила, но который пришёл из далёкой земли ради Твоего великого имени и Твоей могучей и простёртой руки, когда он придёт и обратит свою молитву к этому храму,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Также и чужеземца, который не из Твоего народа Исроила, но который пришёл из далёкой земли ради Твоего великого имени и Твоей могучей и простёртой руки, когда он придёт и обратит свою молитву к этому храму,
  • La Bible du Semeur 2015 - Et même si un étranger qui ne fait pas partie de ton peuple Israël vient d’un pays lointain pour prier dans ce temple parce qu’il aura entendu parler de ta grandeur et de la puissance que tu déploies pour agir,
  • リビングバイブル - また、外国人があなたの偉大な力を耳にし、あなたをあがめるために、はるばる遠方から出かけて来て、この神殿に向かって祈るときにも、
  • Nova Versão Internacional - “Quanto ao estrangeiro, que não pertence a Israel, o teu povo, e que veio de uma terra distante por causa do teu grande nome, da tua mão poderosa e do teu braço forte; quando ele vier e orar voltado para este templo,
  • Hoffnung für alle - Wenn Ausländer, die nicht zu deinem Volk Israel gehören, deinetwegen aus fernen Ländern hierherkommen, weil sie von deinem Ruhm und deinen mächtigen Taten gehört haben,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ส่วนคนต่างชาติซึ่งไม่ใช่อิสราเอลประชากรของพระองค์ แต่ได้มาจากแดนไกลเนื่องด้วยพระนามอันยิ่งใหญ่ พระหัตถ์อันทรงฤทธิ์และพระกรที่เหยียดออกของพระองค์ เมื่อเขามาอธิษฐานตรงต่อพระวิหารแห่งนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ทำนอง​เดียว​กัน เมื่อ​ชาว​ต่าง​แดน​ซึ่ง​ไม่​ใช่​อิสราเอล​ชน​ชาติ​ของ​พระ​องค์​มา​จาก​ดินแดน​แสน​ไกล เพราะ​พระ​นาม​อัน​ยิ่ง​ใหญ่​ของ​พระ​องค์ อานุภาพ​และ​พลานุภาพ​ของ​พระ​องค์ เมื่อ​เขา​มา​และ​อธิษฐาน​มา​ทาง​พระ​ตำหนัก​นี้
交叉引用
  • Y-sai 66:20 - Họ sẽ đem dân còn sót của các con trở về từ mỗi nước. Họ sẽ mang dân sót lại đến núi thánh Ta tại Giê-ru-sa-lem như tế lễ dâng lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ cưỡi trên ngựa, chiến xa, kiệu, la, và lạc đà,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Ma-thi-ơ 2:1 - Chúa Giê-xu giáng sinh tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê, vào đời Vua Hê-rốt. Lúc ấy, có mấy nhà bác học từ Đông phương đến thủ đô Giê-ru-sa-lem, hỏi:
  • 1 Các Vua 10:1 - Nữ hoàng nước Sê-ba nghe Sa-lô-môn được Chúa Hằng Hữu ban cho khôn ngoan và nhiều phước lành, nên đến Giê-ru-sa-lem để thử tài Sa-lô-môn bằng những câu hỏi khúc mắc.
  • 1 Các Vua 10:2 - Bà đến Giê-ru-sa-lem với một đoàn tùy tùng đông đảo, có nhiều lạc đà chở hương liệu và một số lượng rất lớn vàng cùng đá quý. Bà đến gặp vua Sa-lô-môn và nói với vua tất cả những gì bà suy nghĩ trong lòng.
  • Giăng 10:16 - Ta còn nhiều chiên khác không thuộc chuồng này, Ta phải dẫn chúng về. Chúng sẽ nghe theo tiếng Ta, rồi chỉ có một đàn chiên với một người chăn duy nhất.
  • Y-sai 60:1 - “Hãy vùng dậy, Giê-ru-sa-lem! Hãy chiếu sáng cho mọi người nhìn thấy. Vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đã soi sáng ngươi.
  • Y-sai 60:2 - Bóng tối dày đặc đang bao trùm các dân tộc trên đất, nhưng vinh quang của Chúa Hằng Hữu chiếu rọi và soi sáng trên ngươi.
  • Y-sai 60:3 - Các dân tộc sẽ tìm đến ánh sáng ngươi; các vua hùng mạnh sẽ đến để nhìn ánh bình minh của ngươi.
  • Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
  • Y-sai 60:5 - Mắt ngươi sẽ rạng rỡ, và lòng ngươi sẽ rung lên với vui mừng, vì tất cả lái buôn sẽ đến với ngươi. Họ sẽ mang đến ngươi châu báu ngọc ngà từ các nước.
  • Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 60:7 - Các bầy vật xứ Kê-đa cũng sẽ về tay ngươi, cả bầy dê đực xứ Nê-ba-giốt mà ngươi sẽ dâng trên bàn thờ Ta. Ta sẽ chấp nhận sinh tế của họ, và Ta sẽ làm cho Đền Thờ Ta đầy vinh quang rực rỡ.
  • Y-sai 60:8 - Ta thấy ai đang bay như mây về Ít-ra-ên, như đàn bồ câu bay về tổ của mình?
  • Y-sai 60:9 - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
  • Y-sai 60:10 - Người nước ngoài sẽ xây lại các tường lũy ngươi, và vua của họ sẽ phục vụ ngươi. Vì Ta đã đánh phạt ngươi trong cơn thịnh nộ, nhưng bây giờ Ta sẽ thương xót ngươi theo ân huệ Ta.
  • Xuất Ai Cập 12:48 - Người đàn ông ngoại kiều sống chung trong xã hội Ít-ra-ên muốn dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu thì phải chịu cắt bì, nếu không sẽ không được ăn lễ.
  • Xuất Ai Cập 12:49 - Quy tắc này áp dụng chung cho người sinh ra trong đất Ít-ra-ên và cho ngoại kiều tạm trú.”
  • 2 Các Vua 5:3 - Cô nói với bà chủ: “Nếu ông chủ đến gặp vị tiên tri ở Sa-ma-ri, tiên tri sẽ chữa sạch bệnh cho ông liền.”
  • Ru-tơ 1:16 - Nhưng Ru-tơ đáp: “Xin đừng ép con lìa mẹ, vì mẹ đi đâu, con đi đó; mẹ ở nơi nào, con sẽ ở nơi đó; dân tộc của mẹ là dân tộc của con; Đức Chúa Trời của mẹ là Đức Chúa Trời của con;
  • Thi Thiên 89:13 - Cánh tay Chúa vô cùng mạnh mẽ! Bàn tay hùng dũng Chúa đưa cao,
  • Ru-tơ 2:11 - Bô-ô đáp: “Ta có nghe từ ngày chồng con chết đi, con đã tận tình phụng sự bà gia. Ta biết con đã từ bỏ cha mẹ, quê hương để đến đây sống giữa những người xa lạ.
  • Ru-tơ 2:12 - Cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên ban thưởng cho con dồi dào vì con đã tìm đến nấp dưới cánh Ngài.”
  • 2 Các Vua 5:8 - Khi Ê-li-sê, người của Đức Chúa Trời, nghe vua Ít-ra-ên xé áo, liền sai người đến tâu với vua: “Tại sao vua phải xé áo? Bảo người ấy đến gặp tôi, rồi sẽ biết trong Ít-ra-ên có một tiên tri.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:10 - Phi-ri-gi, Bam-phi-ly, Ai Cập, và các vùng thuộc Ly-bi gần Sy-ren, du khách từ La Mã
  • 2 Các Vua 5:15 - Na-a-man và đoàn tùy tùng quay lại nhà người của Đức Chúa Trời. Đứng trước mặt tiên tri, Na-a-man nói: “Bây giờ tôi nhận biết rằng trừ Ít-ra-ên, thế gian không có Đức Chúa Trời. Vậy xin tiên tri vui lòng nhận món quà mọn này.”
  • Xuất Ai Cập 13:14 - Khi nào con cái hỏi cha mẹ: ‘Lệ này có ý nghĩa gì?’ Thì đáp rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đã ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:1 - Tại Sê-sa-rê, có một quan chỉ huy quân đội La Mã tên Cọt-nây, ông là đại đội trưởng trong trung đoàn Ý-đại-lợi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:2 - Ông và mọi người trong nhà đều có lòng mộ đạo, kính sợ Đức Chúa Trời. Ông cứu tế dân nghèo cách rộng rãi và siêng năng cầu nguyện với Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
  • Ma-thi-ơ 8:10 - Khi Chúa Giê-xu nghe điều đó, Ngài ngạc nhiên quay lại với những người theo Ngài, Ngài phán: “Thật, trong cả xứ Ít-ra-ên, Ta cũng chưa thấy ai có đức tin như người này!
  • Ma-thi-ơ 8:11 - Ta cho anh chị em biết, sẽ có nhiều Dân Ngoại từ các nơi trên thế giới đến dự tiệc trên Nước Trời với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Xuất Ai Cập 18:8 - Môi-se kể cho ông gia mình nghe mọi việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho Pha-ra-ôn và người Ai Cập để cứu người Ít-ra-ên, cũng như tất cả nỗi khó khăn dọc đường, và cách Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp họ trong mỗi trường hợp.
  • Xuất Ai Cập 18:9 - Sau khi nghe nói về những việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho Ít-ra-ên, và về việc Ngài giải cứu họ khỏi bạo quyền Ai Cập, lòng Giê-trô hân hoan phấn khởi.
  • Xuất Ai Cập 18:10 - Ông nói với con rể: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã cứu con và toàn dân Ít-ra-ên khỏi quyền lực của Pha-ra-ôn và người Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 18:11 - Bây giờ cha biết rằng Chúa Hằng Hữu vĩ đại hơn tất cả các thần, vì đã giải thoát dân Ngài khỏi thế lực kiêu cường Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 18:12 - Giê-trô, ông gia của Môi-se dâng lên Đức Chúa Trời các lễ vật và một của lễ thiêu. Sau đó, họ cùng dùng bữa trước mặt Đức Chúa Trời, có cả A-rôn và các bô lão Ít-ra-ên tham dự.
  • Ma-thi-ơ 12:42 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đã từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn, nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 14:16 - Về sau, những người sống sót của các nước ấy sẽ lên Giê-ru-sa-lem hằng năm để thờ lạy Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân và để dự Lễ Lều Tạm.
  • Xa-cha-ri 14:17 - Nếu có dân tộc nào trên thế giới không lên Giê-ru-sa-lem thờ Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, thì mưa sẽ không rơi xuống trên đất chúng.
  • Xuất Ai Cập 3:19 - Nhưng Ta biết trước, trừ khi bị áp lực phi thường, vua Ai Cập sẽ không để cho người Ít-ra-ên đi đâu.
  • Xuất Ai Cập 3:20 - Vì vậy, Ta sẽ vung tay hành hạ Ai Cập, làm nhiều phép lạ, rồi cuối cùng họ mới để dân Ta đi.
  • Giăng 12:20 - Trong đoàn dân lên Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua, có vài người Hy Lạp.
  • 1 Các Vua 8:41 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài.
  • 1 Các Vua 8:42 - Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:43 - xin Chúa từ trời lắng nghe, nhậm lời họ kêu cầu. Như thế, dân chúng khắp thế giới sẽ nhận biết và kính sợ Chúa cũng như người Ít-ra-ên, và cả thế giới đều biết rằng Danh Chúa được kêu cầu nơi Đền Thờ mà con đã dựng nên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:27 - Phi-líp đứng dậy lên đường trong khi viên quản đốc ngân khố Nữ hoàng Can-đác nước Ê-thi-ô-pi, một vị thái giám quyền uy, cũng đi đường ấy. Thái giám vừa lên Giê-ru-sa-lem thờ phượng,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:28 - và đang trên đường trở về. Ông ngồi xe đọc sách tiên tri Y-sai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:29 - Chúa Thánh Linh phán bảo Phi-líp: “Hãy tiến lên và đuổi theo xe đó!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:33 - Người ta sỉ nhục Người, bất chấp cả công lý. Còn ai sẽ kể lại cuộc đời Người? Vì mạng sống Người đã bị cất khỏi mặt đất.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:35 - Bắt đầu từ đoạn Thánh Kinh ấy, Phi-líp giảng giải Phúc Âm về Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:36 - Dọc đường, đi ngang chỗ có nước, thái giám hỏi: “Sẵn nước đây! Có gì ngăn trở tôi chịu báp-tem không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:38 - Thái giám ra lệnh dừng xe, hai người xuống nước và Phi-líp làm báp-tem cho thái giám.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
  • Giô-suê 9:9 - Họ đáp: “Chúng tôi đến từ một xứ rất xa. Chúng tôi được nghe uy danh Đức Chúa Trời của các ông qua những việc tại Ai Cập,
  • Y-sai 56:3 - “Người nước ngoài đã theo Chúa đừng nói: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ không bao giờ kể tôi là dân của Ngài.’ Và người hoạn chớ nói: ‘Tôi là một cây khô không con và không có tương lai.’
  • Y-sai 56:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ban phước cho người hoạn, những người giữ ngày Sa-bát thánh, chọn những điều hài lòng Ta, và giữ giao ước với Ta.
  • Y-sai 56:5 - Ta sẽ dành cho họ—trong các tường thành của nhà Ta— một kỷ niệm và một danh cao hơn con trai và con gái Ta. Vì danh Ta cho họ là danh đời đời. Một danh không bao giờ bị tiêu diệt!”
  • Y-sai 56:6 - Ta cũng sẽ ban phước các dân tộc nước ngoài đã cam kết theo Chúa Hằng Hữu, đã phục vụ Ngài và yêu mến Danh Ngài, thờ phượng Ngài và không vị phạm luật ngày Sa-bát, nhưng tuân giữ giao ước Chúa.
  • Y-sai 56:7 - Ta sẽ cho họ được đem lên núi thánh Giê-ru-sa-lem, và được hân hoan trong nhà cầu nguyện Ta. Ta sẽ nhậm tế lễ thiêu và sinh tế họ dâng, vì Đền Thờ Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho tất cả các dân tộc.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài. Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 新标点和合本 - “论到不属你民以色列的外邦人,为你的大名和大能的手,并伸出来的膀臂,从远方而来,向这殿祷告,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “论到不属你百姓以色列的外邦人,若为你的大名和大能的手,以及伸出来的膀臂,从远方而来,来向这殿祷告,
  • 和合本2010(神版-简体) - “论到不属你百姓以色列的外邦人,若为你的大名和大能的手,以及伸出来的膀臂,从远方而来,来向这殿祷告,
  • 当代译本 - “如果远方有不属于你以色列子民的外族人听说你的大能大力,慕名而来,向着这殿祷告,
  • 圣经新译本 - “至于在你的子民以色列以外的外族人,他们为了你的大名、你大能的手和伸出来的膀臂,从远方而来;他们来向着这殿祷告的时候,
  • 中文标准译本 - “至于那些不属于你子民以色列的外邦人, 当他们因你的大名和你大能的手以及伸出的膀臂, 从遥远之地而来, 前来向着这殿宇祷告的时候,
  • 现代标点和合本 - “论到不属你民以色列的外邦人,为你的大名和大能的手并伸出来的膀臂,从远方而来,向这殿祷告,
  • 和合本(拼音版) - “论到不属你民以色列的外邦人,为你的大名和大能的手,并伸出来的膀臂,从远方而来,向这殿祷告,
  • New International Version - “As for the foreigner who does not belong to your people Israel but has come from a distant land because of your great name and your mighty hand and your outstretched arm—when they come and pray toward this temple,
  • New International Reader's Version - “Suppose an outsider who doesn’t belong to your people Israel has come from a land far away. They have come because they’ve heard about your great name. They have heard that you reached out your mighty hand and powerful arm. So they come and pray toward this temple.
  • English Standard Version - “Likewise, when a foreigner, who is not of your people Israel, comes from a far country for the sake of your great name and your mighty hand and your outstretched arm, when he comes and prays toward this house,
  • New Living Translation - “In the future, foreigners who do not belong to your people Israel will hear of you. They will come from distant lands when they hear of your great name and your strong hand and your powerful arm. And when they pray toward this Temple,
  • The Message - And don’t forget the foreigner who is not a member of your people Israel but has come from a far country because of your reputation—people are going to be attracted here by your great reputation, your wonderworking power—and who come to pray to this Temple.
  • Christian Standard Bible - Even for the foreigner who is not of your people Israel but has come from a distant land because of your great name and your strong hand and outstretched arm: when he comes and prays toward this temple,
  • New American Standard Bible - “Also concerning the foreigner who is not from Your people Israel, when he comes from a far country on account of Your great name and Your mighty hand and Your outstretched arm, when they come and pray toward this house,
  • New King James Version - “Moreover, concerning a foreigner, who is not of Your people Israel, but has come from a far country for the sake of Your great name and Your mighty hand and Your outstretched arm, when they come and pray in this temple;
  • Amplified Bible - “Also in regard to the foreigner who is not from Your people Israel, but has come from a far country for the sake of Your great name and Your mighty power and Your outstretched arm—when they come and pray toward this house,
  • American Standard Version - Moreover concerning the foreigner, that is not of thy people Israel, when he shall come from a far country for thy great name’s sake, and thy mighty hand, and thine outstretched arm; when they shall come and pray toward this house:
  • King James Version - Moreover concerning the stranger, which is not of thy people Israel, but is come from a far country for thy great name's sake, and thy mighty hand, and thy stretched out arm; if they come and pray in this house;
  • New English Translation - “Foreigners, who do not belong to your people Israel, will come from a distant land because of your great reputation and your ability to accomplish mighty deeds; they will come and direct their prayers toward this temple.
  • World English Bible - “Moreover concerning the foreigner, who is not of your people Israel, when he comes from a far country for your great name’s sake, and your mighty hand, and your outstretched arm; when they come and pray toward this house;
  • 新標點和合本 - 「論到不屬你民以色列的外邦人,為你的大名和大能的手,並伸出來的膀臂,從遠方而來,向這殿禱告,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「論到不屬你百姓以色列的外邦人,若為你的大名和大能的手,以及伸出來的膀臂,從遠方而來,來向這殿禱告,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「論到不屬你百姓以色列的外邦人,若為你的大名和大能的手,以及伸出來的膀臂,從遠方而來,來向這殿禱告,
  • 當代譯本 - 「如果遠方有不屬於你以色列子民的外族人聽說你的大能大力,慕名而來,向著這殿禱告,
  • 聖經新譯本 - “至於在你的子民以色列以外的外族人,他們為了你的大名、你大能的手和伸出來的膀臂,從遠方而來;他們來向著這殿禱告的時候,
  • 呂振中譯本 - 『至於外族人、不屬於你人民 以色列 的,他 們 也為了你至大之名、 為了 你大力的手、和伸出的膀臂、從遠地而來;他們來、向這殿而禱告,
  • 中文標準譯本 - 「至於那些不屬於你子民以色列的外邦人, 當他們因你的大名和你大能的手以及伸出的膀臂, 從遙遠之地而來, 前來向著這殿宇禱告的時候,
  • 現代標點和合本 - 「論到不屬你民以色列的外邦人,為你的大名和大能的手並伸出來的膀臂,從遠方而來,向這殿禱告,
  • 文理和合譯本 - 至於外族、不屬爾民以色列者、為爾大名、能手奮臂、自遠方來、向此室祈禱、
  • 文理委辦譯本 - 如有賓旅、不屬以色列族、聞爾名譽、知爾大能巨力、自遠方來、至斯殿、祈求於爾、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如有外邦之人、不屬主之民 以色列 者、為主之大名、大能、大力、自遠方來、來祈禱在此殿、
  • Nueva Versión Internacional - »Trata de igual manera al extranjero que no pertenece a tu pueblo Israel, pero que atraído por tu gran fama y por tus despliegues de fuerza y poder ha venido de lejanas tierras. Cuando ese extranjero venga y ore en este templo,
  • 현대인의 성경 - “또 외국인들이 주의 이름과 주께서 행하신 놀라운 일을 듣고 먼 지방에서 와서 이 성전을 향해 기도할 때에도
  • Новый Русский Перевод - Также и чужеземца, который не из Твоего народа, Израиля, но который пришел из далекой земли ради Твоего великого имени, Твоей могучей длани и Твоей простертой руки, когда он придет и обратит свою молитву к этому дому,
  • Восточный перевод - Также и чужеземца, который не из Твоего народа Исраила, но который пришёл из далёкой земли ради Твоего великого имени и Твоей могучей и простёртой руки, когда он придёт и обратит свою молитву к этому храму,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Также и чужеземца, который не из Твоего народа Исраила, но который пришёл из далёкой земли ради Твоего великого имени и Твоей могучей и простёртой руки, когда он придёт и обратит свою молитву к этому храму,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Также и чужеземца, который не из Твоего народа Исроила, но который пришёл из далёкой земли ради Твоего великого имени и Твоей могучей и простёртой руки, когда он придёт и обратит свою молитву к этому храму,
  • La Bible du Semeur 2015 - Et même si un étranger qui ne fait pas partie de ton peuple Israël vient d’un pays lointain pour prier dans ce temple parce qu’il aura entendu parler de ta grandeur et de la puissance que tu déploies pour agir,
  • リビングバイブル - また、外国人があなたの偉大な力を耳にし、あなたをあがめるために、はるばる遠方から出かけて来て、この神殿に向かって祈るときにも、
  • Nova Versão Internacional - “Quanto ao estrangeiro, que não pertence a Israel, o teu povo, e que veio de uma terra distante por causa do teu grande nome, da tua mão poderosa e do teu braço forte; quando ele vier e orar voltado para este templo,
  • Hoffnung für alle - Wenn Ausländer, die nicht zu deinem Volk Israel gehören, deinetwegen aus fernen Ländern hierherkommen, weil sie von deinem Ruhm und deinen mächtigen Taten gehört haben,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ส่วนคนต่างชาติซึ่งไม่ใช่อิสราเอลประชากรของพระองค์ แต่ได้มาจากแดนไกลเนื่องด้วยพระนามอันยิ่งใหญ่ พระหัตถ์อันทรงฤทธิ์และพระกรที่เหยียดออกของพระองค์ เมื่อเขามาอธิษฐานตรงต่อพระวิหารแห่งนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ทำนอง​เดียว​กัน เมื่อ​ชาว​ต่าง​แดน​ซึ่ง​ไม่​ใช่​อิสราเอล​ชน​ชาติ​ของ​พระ​องค์​มา​จาก​ดินแดน​แสน​ไกล เพราะ​พระ​นาม​อัน​ยิ่ง​ใหญ่​ของ​พระ​องค์ อานุภาพ​และ​พลานุภาพ​ของ​พระ​องค์ เมื่อ​เขา​มา​และ​อธิษฐาน​มา​ทาง​พระ​ตำหนัก​นี้
  • Y-sai 66:20 - Họ sẽ đem dân còn sót của các con trở về từ mỗi nước. Họ sẽ mang dân sót lại đến núi thánh Ta tại Giê-ru-sa-lem như tế lễ dâng lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ cưỡi trên ngựa, chiến xa, kiệu, la, và lạc đà,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Ma-thi-ơ 2:1 - Chúa Giê-xu giáng sinh tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê, vào đời Vua Hê-rốt. Lúc ấy, có mấy nhà bác học từ Đông phương đến thủ đô Giê-ru-sa-lem, hỏi:
  • 1 Các Vua 10:1 - Nữ hoàng nước Sê-ba nghe Sa-lô-môn được Chúa Hằng Hữu ban cho khôn ngoan và nhiều phước lành, nên đến Giê-ru-sa-lem để thử tài Sa-lô-môn bằng những câu hỏi khúc mắc.
  • 1 Các Vua 10:2 - Bà đến Giê-ru-sa-lem với một đoàn tùy tùng đông đảo, có nhiều lạc đà chở hương liệu và một số lượng rất lớn vàng cùng đá quý. Bà đến gặp vua Sa-lô-môn và nói với vua tất cả những gì bà suy nghĩ trong lòng.
  • Giăng 10:16 - Ta còn nhiều chiên khác không thuộc chuồng này, Ta phải dẫn chúng về. Chúng sẽ nghe theo tiếng Ta, rồi chỉ có một đàn chiên với một người chăn duy nhất.
  • Y-sai 60:1 - “Hãy vùng dậy, Giê-ru-sa-lem! Hãy chiếu sáng cho mọi người nhìn thấy. Vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đã soi sáng ngươi.
  • Y-sai 60:2 - Bóng tối dày đặc đang bao trùm các dân tộc trên đất, nhưng vinh quang của Chúa Hằng Hữu chiếu rọi và soi sáng trên ngươi.
  • Y-sai 60:3 - Các dân tộc sẽ tìm đến ánh sáng ngươi; các vua hùng mạnh sẽ đến để nhìn ánh bình minh của ngươi.
  • Y-sai 60:4 - Hãy ngước mắt nhìn quanh, vì mọi người đang kéo về với ngươi! Con trai ngươi đang đến từ phương xa; con gái ngươi sẽ được ẵm về.
  • Y-sai 60:5 - Mắt ngươi sẽ rạng rỡ, và lòng ngươi sẽ rung lên với vui mừng, vì tất cả lái buôn sẽ đến với ngươi. Họ sẽ mang đến ngươi châu báu ngọc ngà từ các nước.
  • Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 60:7 - Các bầy vật xứ Kê-đa cũng sẽ về tay ngươi, cả bầy dê đực xứ Nê-ba-giốt mà ngươi sẽ dâng trên bàn thờ Ta. Ta sẽ chấp nhận sinh tế của họ, và Ta sẽ làm cho Đền Thờ Ta đầy vinh quang rực rỡ.
  • Y-sai 60:8 - Ta thấy ai đang bay như mây về Ít-ra-ên, như đàn bồ câu bay về tổ của mình?
  • Y-sai 60:9 - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
  • Y-sai 60:10 - Người nước ngoài sẽ xây lại các tường lũy ngươi, và vua của họ sẽ phục vụ ngươi. Vì Ta đã đánh phạt ngươi trong cơn thịnh nộ, nhưng bây giờ Ta sẽ thương xót ngươi theo ân huệ Ta.
  • Xuất Ai Cập 12:48 - Người đàn ông ngoại kiều sống chung trong xã hội Ít-ra-ên muốn dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu thì phải chịu cắt bì, nếu không sẽ không được ăn lễ.
  • Xuất Ai Cập 12:49 - Quy tắc này áp dụng chung cho người sinh ra trong đất Ít-ra-ên và cho ngoại kiều tạm trú.”
  • 2 Các Vua 5:3 - Cô nói với bà chủ: “Nếu ông chủ đến gặp vị tiên tri ở Sa-ma-ri, tiên tri sẽ chữa sạch bệnh cho ông liền.”
  • Ru-tơ 1:16 - Nhưng Ru-tơ đáp: “Xin đừng ép con lìa mẹ, vì mẹ đi đâu, con đi đó; mẹ ở nơi nào, con sẽ ở nơi đó; dân tộc của mẹ là dân tộc của con; Đức Chúa Trời của mẹ là Đức Chúa Trời của con;
  • Thi Thiên 89:13 - Cánh tay Chúa vô cùng mạnh mẽ! Bàn tay hùng dũng Chúa đưa cao,
  • Ru-tơ 2:11 - Bô-ô đáp: “Ta có nghe từ ngày chồng con chết đi, con đã tận tình phụng sự bà gia. Ta biết con đã từ bỏ cha mẹ, quê hương để đến đây sống giữa những người xa lạ.
  • Ru-tơ 2:12 - Cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên ban thưởng cho con dồi dào vì con đã tìm đến nấp dưới cánh Ngài.”
  • 2 Các Vua 5:8 - Khi Ê-li-sê, người của Đức Chúa Trời, nghe vua Ít-ra-ên xé áo, liền sai người đến tâu với vua: “Tại sao vua phải xé áo? Bảo người ấy đến gặp tôi, rồi sẽ biết trong Ít-ra-ên có một tiên tri.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:10 - Phi-ri-gi, Bam-phi-ly, Ai Cập, và các vùng thuộc Ly-bi gần Sy-ren, du khách từ La Mã
  • 2 Các Vua 5:15 - Na-a-man và đoàn tùy tùng quay lại nhà người của Đức Chúa Trời. Đứng trước mặt tiên tri, Na-a-man nói: “Bây giờ tôi nhận biết rằng trừ Ít-ra-ên, thế gian không có Đức Chúa Trời. Vậy xin tiên tri vui lòng nhận món quà mọn này.”
  • Xuất Ai Cập 13:14 - Khi nào con cái hỏi cha mẹ: ‘Lệ này có ý nghĩa gì?’ Thì đáp rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đã ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:1 - Tại Sê-sa-rê, có một quan chỉ huy quân đội La Mã tên Cọt-nây, ông là đại đội trưởng trong trung đoàn Ý-đại-lợi.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:2 - Ông và mọi người trong nhà đều có lòng mộ đạo, kính sợ Đức Chúa Trời. Ông cứu tế dân nghèo cách rộng rãi và siêng năng cầu nguyện với Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
  • Ma-thi-ơ 8:10 - Khi Chúa Giê-xu nghe điều đó, Ngài ngạc nhiên quay lại với những người theo Ngài, Ngài phán: “Thật, trong cả xứ Ít-ra-ên, Ta cũng chưa thấy ai có đức tin như người này!
  • Ma-thi-ơ 8:11 - Ta cho anh chị em biết, sẽ có nhiều Dân Ngoại từ các nơi trên thế giới đến dự tiệc trên Nước Trời với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
  • Xuất Ai Cập 18:8 - Môi-se kể cho ông gia mình nghe mọi việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho Pha-ra-ôn và người Ai Cập để cứu người Ít-ra-ên, cũng như tất cả nỗi khó khăn dọc đường, và cách Chúa Hằng Hữu đã cứu giúp họ trong mỗi trường hợp.
  • Xuất Ai Cập 18:9 - Sau khi nghe nói về những việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho Ít-ra-ên, và về việc Ngài giải cứu họ khỏi bạo quyền Ai Cập, lòng Giê-trô hân hoan phấn khởi.
  • Xuất Ai Cập 18:10 - Ông nói với con rể: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã cứu con và toàn dân Ít-ra-ên khỏi quyền lực của Pha-ra-ôn và người Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 18:11 - Bây giờ cha biết rằng Chúa Hằng Hữu vĩ đại hơn tất cả các thần, vì đã giải thoát dân Ngài khỏi thế lực kiêu cường Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 18:12 - Giê-trô, ông gia của Môi-se dâng lên Đức Chúa Trời các lễ vật và một của lễ thiêu. Sau đó, họ cùng dùng bữa trước mặt Đức Chúa Trời, có cả A-rôn và các bô lão Ít-ra-ên tham dự.
  • Ma-thi-ơ 12:42 - Đến ngày phán xét, Nữ hoàng Sê-ba sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này, vì bà đã từ một nước xa xăm đến nghe lời lẽ khôn ngoan của Vua Sa-lô-môn, nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Sa-lô-môn mà chẳng ai muốn nghe.
  • Ê-phê-sô 2:12 - Đừng quên rằng thuở ấy anh chị em sống xa cách Chúa Cứu Thế, đối nghịch với đoàn thể con dân của Đức Chúa Trời, không được Đức Chúa Trời hứa hẹn bảo đảm gì cả. Giữa cuộc đời, anh chị em sống không hy vọng, không Đức Chúa Trời,
  • Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
  • Giô-suê 2:9 - “Tôi biết Chúa Hằng Hữu sắp cho các ông đất này, vì ở đây ai nấy đều khiếp sợ, âu lo khi nghe tiếng các ông.
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 14:16 - Về sau, những người sống sót của các nước ấy sẽ lên Giê-ru-sa-lem hằng năm để thờ lạy Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân và để dự Lễ Lều Tạm.
  • Xa-cha-ri 14:17 - Nếu có dân tộc nào trên thế giới không lên Giê-ru-sa-lem thờ Vua là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, thì mưa sẽ không rơi xuống trên đất chúng.
  • Xuất Ai Cập 3:19 - Nhưng Ta biết trước, trừ khi bị áp lực phi thường, vua Ai Cập sẽ không để cho người Ít-ra-ên đi đâu.
  • Xuất Ai Cập 3:20 - Vì vậy, Ta sẽ vung tay hành hạ Ai Cập, làm nhiều phép lạ, rồi cuối cùng họ mới để dân Ta đi.
  • Giăng 12:20 - Trong đoàn dân lên Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua, có vài người Hy Lạp.
  • 1 Các Vua 8:41 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài.
  • 1 Các Vua 8:42 - Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:43 - xin Chúa từ trời lắng nghe, nhậm lời họ kêu cầu. Như thế, dân chúng khắp thế giới sẽ nhận biết và kính sợ Chúa cũng như người Ít-ra-ên, và cả thế giới đều biết rằng Danh Chúa được kêu cầu nơi Đền Thờ mà con đã dựng nên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:27 - Phi-líp đứng dậy lên đường trong khi viên quản đốc ngân khố Nữ hoàng Can-đác nước Ê-thi-ô-pi, một vị thái giám quyền uy, cũng đi đường ấy. Thái giám vừa lên Giê-ru-sa-lem thờ phượng,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:28 - và đang trên đường trở về. Ông ngồi xe đọc sách tiên tri Y-sai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:29 - Chúa Thánh Linh phán bảo Phi-líp: “Hãy tiến lên và đuổi theo xe đó!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:32 - Đoạn Thánh Kinh ông đọc như sau: “Người khác nào chiên bị dẫn đến lò thịt. Như chiên con nín lặng trước mặt thợ hớt lông, Người không hề mở miệng phản đối.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:33 - Người ta sỉ nhục Người, bất chấp cả công lý. Còn ai sẽ kể lại cuộc đời Người? Vì mạng sống Người đã bị cất khỏi mặt đất.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:34 - Thái giám hỏi Phi-líp: “Nhà tiên tri nói về ai đây? Về chính ông ấy hay người nào khác?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:35 - Bắt đầu từ đoạn Thánh Kinh ấy, Phi-líp giảng giải Phúc Âm về Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:36 - Dọc đường, đi ngang chỗ có nước, thái giám hỏi: “Sẵn nước đây! Có gì ngăn trở tôi chịu báp-tem không?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:38 - Thái giám ra lệnh dừng xe, hai người xuống nước và Phi-líp làm báp-tem cho thái giám.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:39 - Họ vừa ra khỏi nước, Thánh Linh của Chúa đem Phi-líp đi ngay. Thái giám không thấy ông nữa, nhưng cứ hân hoan lên đường.
  • Giô-suê 9:9 - Họ đáp: “Chúng tôi đến từ một xứ rất xa. Chúng tôi được nghe uy danh Đức Chúa Trời của các ông qua những việc tại Ai Cập,
  • Y-sai 56:3 - “Người nước ngoài đã theo Chúa đừng nói: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ không bao giờ kể tôi là dân của Ngài.’ Và người hoạn chớ nói: ‘Tôi là một cây khô không con và không có tương lai.’
  • Y-sai 56:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ban phước cho người hoạn, những người giữ ngày Sa-bát thánh, chọn những điều hài lòng Ta, và giữ giao ước với Ta.
  • Y-sai 56:5 - Ta sẽ dành cho họ—trong các tường thành của nhà Ta— một kỷ niệm và một danh cao hơn con trai và con gái Ta. Vì danh Ta cho họ là danh đời đời. Một danh không bao giờ bị tiêu diệt!”
  • Y-sai 56:6 - Ta cũng sẽ ban phước các dân tộc nước ngoài đã cam kết theo Chúa Hằng Hữu, đã phục vụ Ngài và yêu mến Danh Ngài, thờ phượng Ngài và không vị phạm luật ngày Sa-bát, nhưng tuân giữ giao ước Chúa.
  • Y-sai 56:7 - Ta sẽ cho họ được đem lên núi thánh Giê-ru-sa-lem, và được hân hoan trong nhà cầu nguyện Ta. Ta sẽ nhậm tế lễ thiêu và sinh tế họ dâng, vì Đền Thờ Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho tất cả các dân tộc.
圣经
资源
计划
奉献