逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét.
- 新标点和合本 - 他又制造一座铜坛,长二十肘,宽二十肘,高十肘;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他造一座铜坛,长二十肘,宽二十肘,高十肘。
- 和合本2010(神版-简体) - 他造一座铜坛,长二十肘,宽二十肘,高十肘。
- 当代译本 - 所罗门造了一座铜坛,长九米,宽九米,高四米半。
- 圣经新译本 - 他又做了一座铜坛,长九公尺,宽九公尺,高四公尺半。
- 中文标准译本 - 他做了一个铜祭坛,长二十肘 ,宽二十肘,高十肘 。
- 现代标点和合本 - 他又制造一座铜坛,长二十肘,宽二十肘,高十肘。
- 和合本(拼音版) - 他又制造一座铜坛,长二十肘,宽二十肘,高十肘。
- New International Version - He made a bronze altar twenty cubits long, twenty cubits wide and ten cubits high.
- New International Reader's Version - Solomon made a bronze altar 30 feet long, 30 feet wide and 15 feet high.
- English Standard Version - He made an altar of bronze, twenty cubits long and twenty cubits wide and ten cubits high.
- New Living Translation - Solomon also made a bronze altar 30 feet long, 30 feet wide, and 15 feet high.
- The Message - He made the Bronze Altar thirty feet long, thirty feet wide, and ten feet high.
- Christian Standard Bible - He made a bronze altar 30 feet long, 30 feet wide, and 15 feet high.
- New American Standard Bible - Then he made a bronze altar, twenty cubits in length, twenty cubits in width, and ten cubits in height.
- New King James Version - Moreover he made a bronze altar: twenty cubits was its length, twenty cubits its width, and ten cubits its height.
- Amplified Bible - Then Solomon made an altar of bronze, twenty cubits in length, twenty cubits in width, and ten cubits in height.
- American Standard Version - Moreover he made an altar of brass, twenty cubits the length thereof, and twenty cubits the breadth thereof, and ten cubits the height thereof.
- King James Version - Moreover he made an altar of brass, twenty cubits the length thereof, and twenty cubits the breadth thereof, and ten cubits the height thereof.
- New English Translation - He made a bronze altar, 30 feet long, 30 feet wide, and 15 feet high.
- World English Bible - Then he made an altar of bronze, twenty cubits long, twenty cubits wide, and ten cubits high.
- 新標點和合本 - 他又製造一座銅壇,長二十肘,寬二十肘,高十肘;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他造一座銅壇,長二十肘,寬二十肘,高十肘。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他造一座銅壇,長二十肘,寬二十肘,高十肘。
- 當代譯本 - 所羅門造了一座銅壇,長九米,寬九米,高四米半。
- 聖經新譯本 - 他又做了一座銅壇,長九公尺,寬九公尺,高四公尺半。
- 呂振中譯本 - 他又造了一座銅祭壇,長二十肘 ,寬二十肘,高十肘。
- 中文標準譯本 - 他做了一個銅祭壇,長二十肘 ,寬二十肘,高十肘 。
- 現代標點和合本 - 他又製造一座銅壇,長二十肘,寬二十肘,高十肘。
- 文理和合譯本 - 又作銅壇、長二十肘、寬二十肘、高十肘、
- 文理委辦譯本 - 所羅門作銅壇、長廣各二丈、高一丈、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又作銅祭臺、長二十尺、寛二十尺、高十尺、
- Nueva Versión Internacional - Salomón hizo un altar de bronce que medía nueve metros de largo por nueve de ancho y cuatro metros y medio de alto.
- 현대인의 성경 - 솔로몬은 또 놋으로 단을 만들었다. 그 단의 길이와 폭은 각각 9미터이고 높 이는 4.5미터였다.
- Новый Русский Перевод - Он сделал бронзовый жертвенник двадцати локтей в длину, двадцати локтей в ширину и десяти локтей в высоту .
- Восточный перевод - Сулейман сделал бронзовый жертвенник десяти метров в длину, десяти в ширину и пяти метров в высоту.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Сулейман сделал бронзовый жертвенник десяти метров в длину, десяти в ширину и пяти метров в высоту.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Сулаймон сделал бронзовый жертвенник десяти метров в длину, десяти в ширину и пяти метров в высоту.
- La Bible du Semeur 2015 - Salomon fit fabriquer un autel de bronze de dix mètres sur dix et cinq mètres de haut .
- リビングバイブル - 王はさらに、長さと幅が二十キュビト、高さ十キュビトの青銅の祭壇を作りました。
- Nova Versão Internacional - Salomão também mandou fazer um altar de bronze de nove metros de comprimento, nove metros de largura e quatro metros e meio de altura .
- Hoffnung für alle - Salomo ließ auch einen Altar aus Bronze herstellen. Er war 10 Meter lang, 10 Meter breit und 5 Meter hoch.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โซโลมอนทรงสร้างแท่นบูชาทองสัมฤทธิ์กว้างยาวด้านละ 20 ศอก สูง 10 ศอก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซาโลมอนให้สร้างแท่นบูชาทองสัมฤทธิ์ขนาดยาว 20 ศอก กว้าง 20 ศอก และสูง 10 ศอก
交叉引用
- 1 Các Vua 8:22 - Trước mặt dân chúng, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, đưa hai tay lên trời,
- 2 Các Vua 16:14 - A-cha cho dời bàn thờ đồng của Chúa Hằng Hữu—vốn đặt trước Đền Thờ, giữa lối ra vào và bàn thờ mới—đến đặt ở phía bắc bàn thờ mới.
- 2 Các Vua 16:15 - Vua A-cha ra lệnh cho Thầy Tế lễ U-ri dâng trên bàn thờ mới này lễ thiêu buổi sáng, lễ vật ngũ cốc buổi tối, lễ thiêu và lễ vật ngũ cốc của vua, lễ thiêu, lễ vật ngũ cốc, và lễ quán của dân, tất cả máu của sinh vật dâng làm lễ thiêu và máu của các sinh vật dâng trong các lễ khác. Còn bàn thờ bằng đồng cũ, vua dành riêng cho mình để cầu hỏi thần linh.
- 1 Các Vua 9:25 - Mỗi năm ba lần, Sa-lô-môn dâng lễ thiêu và lễ cầu an trên bàn thờ vua đã xây cho Chúa Hằng Hữu. Vua dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Và vua chu toàn công trình xây cất Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 1:5 - Trước Đền Tạm có bàn thờ đồng mà Bê-sa-lê, con U-ri, cháu Hu-rơ đã làm. Sa-lô-môn và toàn dân đều đến đó để cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 27:1 - “Đóng một cái bàn thờ hình vuông bằng gỗ keo, mỗi bề 2,3 mét, cao 1,4 mét.
- Xuất Ai Cập 27:2 - Bốn góc có bốn sừng được gắn dính liền với bàn thờ. Bọc đồng chung quanh bàn thờ và sừng.
- Xuất Ai Cập 27:3 - Thùng đựng tro, xuổng, bồn chứa nước, đinh ba, và đĩa đựng than lửa đều làm bằng đồng.
- Xuất Ai Cập 27:4 - Làm một cái rá giữ than bằng lưới đồng, bốn góc rá có bốn khoen đồng.
- Xuất Ai Cập 27:5 - Đặt rá vào bàn thờ, mép nhô ra bên trong bàn thờ sẽ giữ rá cao đến phân nửa bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 27:6 - Làm đòn khiêng bàn thờ bằng gỗ keo bọc đồng.
- Xuất Ai Cập 27:7 - Xỏ đòn vào các khoen hai bên bàn thờ để khiêng.
- Xuất Ai Cập 27:8 - Bàn thờ được đóng bằng ván, rỗng ở giữa, như kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.”
- Ê-xê-chi-ên 43:13 - “Đây là kích thước của bàn thờ: Bệ chung quanh bàn thờ sâu 0,53 mét và rộng 0,53 mét, với bờ thành rộng 0,23 mét chung quanh rìa. Đây là chiều cao của bàn thờ:
- Ê-xê-chi-ên 43:14 - Từ bệ của bàn thờ cao 1,1 mét đến rìa dưới của bàn thờ và rộng 0,53 mét. Từ rìa dưới của bàn thờ cao 2,1 mét đến rìa trên cũng là 0,53 mét.
- Ê-xê-chi-ên 43:15 - Đỉnh bàn thờ, lò bàn thờ, tăng cao thêm 2,1 mét, có bốn cái sừng trổi lên từ mặt bàn thờ.
- Ê-xê-chi-ên 43:16 - Đỉnh của bàn thờ hình vuông, mỗi cạnh dài 6,4 mét.
- Ê-xê-chi-ên 43:17 - Bục dưới bàn thờ cũng hình vuông, mỗi cạnh dài 7,4 mét, với bệ rộng 0,53 mét và đường viền 0,27 mét bọc quanh rìa. Về phía đông có các bậc thang đi lên bàn thờ.”
- 1 Các Vua 8:64 - Hôm ấy, vua để riêng phần giữa sân, ngay trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu làm nơi dâng lễ thiêu, ngũ cốc, và mỡ của lễ vật tạ ơn, vì bàn thờ đồng không đủ chứa các lễ vật này.