逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các quan viên của vua cũng tặng lễ vật cho toàn dân, các thầy tế lễ, và người Lê-vi để dâng tế lễ. Hinh-kia, Xa-cha-ri, và Giê-hi-ên là những người cai quản Đền Thờ Đức Chúa Trời, cấp cho các thầy tế lễ 2.600 chiên và dê con để dâng lễ Vượt Qua, cộng thêm 300 bò đực.
- 新标点和合本 - 约西亚的众首领也乐意将牺牲给百姓和祭司利未人;又有管理 神殿的希勒家、撒迦利亚、耶歇将羊羔二千六百只,牛三百只,给祭司作逾越节的祭物。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚的众领袖也乐意把祭牲给百姓、祭司和利未人;管理上帝殿的希勒家、撒迦利亚、耶歇,把二千六百只羔羊和三百头牛给祭司作逾越节的祭物。
- 和合本2010(神版-简体) - 约西亚的众领袖也乐意把祭牲给百姓、祭司和利未人;管理 神殿的希勒家、撒迦利亚、耶歇,把二千六百只羔羊和三百头牛给祭司作逾越节的祭物。
- 当代译本 - 他的众官员也自愿为民众、祭司和利未人捐献。管理上帝殿的希勒迦、撒迦利亚和耶歇献出两千六百只羊羔和三百头牛,给祭司做逾越节的祭牲。
- 圣经新译本 - 约西亚手下的众领袖也自愿把祭牲送给人民、祭司和利未人;又有神殿的总管希勒家、撒迦利亚和耶歇,也把羔羊二千六百只和公牛三百头,送给祭司作逾越节的祭牲。
- 中文标准译本 - 他的首领们也甘心为民众、祭司和利未人捐出祭物;神殿的总管们希勒加、撒迦利亚和耶希业,给了祭司们两千六百只逾越节羔羊,三百头公牛。
- 现代标点和合本 - 约西亚的众首领也乐意将牺牲给百姓和祭司、利未人。又有管理神殿的希勒家、撒迦利亚、耶歇,将羊羔二千六百只、牛三百只给祭司做逾越节的祭物。
- 和合本(拼音版) - 约西亚的众首领也乐意将牺牲给百姓和祭司利未人;又有管理上帝殿的希勒家、撒迦利亚、耶歇,将羊羔二千六百只,牛三百只,给祭司作逾越节的祭物。
- New International Version - His officials also contributed voluntarily to the people and the priests and Levites. Hilkiah, Zechariah and Jehiel, the officials in charge of God’s temple, gave the priests twenty-six hundred Passover offerings and three hundred cattle.
- New International Reader's Version - His officials also gave freely. They gave to the people and the priests and Levites. Hilkiah, Zechariah and Jehiel were in charge of God’s temple. They gave the priests 2,600 Passover lambs and 300 oxen.
- English Standard Version - And his officials contributed willingly to the people, to the priests, and to the Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, the chief officers of the house of God, gave to the priests for the Passover offerings 2,600 Passover lambs and 300 bulls.
- New Living Translation - The king’s officials also made willing contributions to the people, priests, and Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, the administrators of God’s Temple, gave the priests 2,600 lambs and young goats and 300 cattle as Passover offerings.
- Christian Standard Bible - His officials also donated willingly for the people, the priests, and the Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, chief officials of God’s temple, gave twenty-six hundred Passover sacrifices and three hundred cattle for the priests.
- New American Standard Bible - His officers also contributed a voluntary offering to the people, the priests, and the Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, the officials of the house of God, gave the priests 2,600 from the flocks and three hundred bulls, for the Passover offerings.
- New King James Version - And his leaders gave willingly to the people, to the priests, and to the Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, rulers of the house of God, gave to the priests for the Passover offerings two thousand six hundred from the flock, and three hundred cattle.
- Amplified Bible - His officers also contributed a voluntary offering to the people, the priests and the Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, the officials of the house of God, gave to the priests for the Passover offerings 2,600 from the flocks [of lambs and young goats], and 300 bulls.
- American Standard Version - And his princes gave for a freewill-offering unto the people, to the priests, and to the Levites. Hilkiah and Zechariah and Jehiel, the rulers of the house of God, gave unto the priests for the passover-offerings two thousand and six hundred small cattle, and three hundred oxen.
- King James Version - And his princes gave willingly unto the people, to the priests, and to the Levites: Hilkiah and Zechariah and Jehiel, rulers of the house of God, gave unto the priests for the passover offerings two thousand and six hundred small cattle, and three hundred oxen.
- New English Translation - His officials also willingly contributed to the people, priests, and Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, the leaders of God’s temple, supplied 2,600 Passover sacrifices and 300 cattle.
- World English Bible - His princes gave for a free will offering to the people, to the priests, and to the Levites. Hilkiah, Zechariah, and Jehiel, the rulers of God’s house, gave to the priests for the Passover offerings two thousand six hundred small livestock, and three hundred head of cattle.
- 新標點和合本 - 約西亞的眾首領也樂意將犧牲給百姓和祭司利未人;又有管理神殿的希勒家、撒迦利亞、耶歇將羊羔二千六百隻,牛三百隻,給祭司作逾越節的祭物。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞的眾領袖也樂意把祭牲給百姓、祭司和利未人;管理上帝殿的希勒家、撒迦利亞、耶歇,把二千六百隻羔羊和三百頭牛給祭司作逾越節的祭物。
- 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞的眾領袖也樂意把祭牲給百姓、祭司和利未人;管理 神殿的希勒家、撒迦利亞、耶歇,把二千六百隻羔羊和三百頭牛給祭司作逾越節的祭物。
- 當代譯本 - 他的眾官員也自願為民眾、祭司和利未人捐獻。管理上帝殿的希勒迦、撒迦利亞和耶歇獻出兩千六百隻羊羔和三百頭牛,給祭司做逾越節的祭牲。
- 聖經新譯本 - 約西亞手下的眾領袖也自願把祭牲送給人民、祭司和利未人;又有神殿的總管希勒家、撒迦利亞和耶歇,也把羔羊二千六百隻和公牛三百頭,送給祭司作逾越節的祭牲。
- 呂振中譯本 - 約西亞 的大臣也自願 將祭牲 提獻給人民、給祭司和 利未 人;又有上帝之殿的總務 希勒家 、 撒迦利亞 、 耶歇 、也將 羊羔 二千六百隻、公牛三百隻、給了祭司做逾越節的祭牲。
- 中文標準譯本 - 他的首領們也甘心為民眾、祭司和利未人捐出祭物;神殿的總管們希勒加、撒迦利亞和耶希業,給了祭司們兩千六百隻逾越節羔羊,三百頭公牛。
- 現代標點和合本 - 約西亞的眾首領也樂意將犧牲給百姓和祭司、利未人。又有管理神殿的希勒家、撒迦利亞、耶歇,將羊羔二千六百隻、牛三百隻給祭司做逾越節的祭物。
- 文理和合譯本 - 王之牧伯亦樂輸祭品、予民及祭司利未人、司上帝室者、希勒家、撒迦利亞、耶歇、予祭司羔羊二千六百、牡牛三百、以為逾越節之祭品、
- 文理委辦譯本 - 諸伯樂輸、以牲牷頒祭司利未人、及國之億兆治理殿者、希勒家、撒加利亞、耶歇、頒祭司以逾越節、羊二千六百、牛三百。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 諸牧伯亦樂輸以犧牲、給民與祭司並 利未 人、掌天主殿者 希勒家 、 撒迦利亞 、 耶希葉 、給祭司逾越節羔二千六百、牛三百、
- Nueva Versión Internacional - También los jefes hicieron sus donativos para el pueblo y para los sacerdotes y levitas. Por su parte, Jilquías, Zacarías y Jehiel, oficiales del templo de Dios, entregaron a los sacerdotes dos mil seiscientos animales de ganado menor y trescientos bueyes, para celebrar la Pascua.
- 현대인의 성경 - 그리고 그의 신하들도 백성들과 제사장들과 레위 사람들을 위해 기꺼이 유월절 제물을 바쳤으며 성전 관리자인 힐기야와 스가랴와 여히엘은 제사장들에게 양 2,600마리와 수소 300마리를 유월절 제물로 주었다.
- Новый Русский Перевод - Его приближенные тоже добровольно жертвовали народу, священникам и левитам. Хелкия, Захария и Иехиил, ответственные за Божий дом, дали священникам для пасхальной жертвы две тысячи шестьсот голов мелкого скота и триста крупного.
- Восточный перевод - Его приближённые тоже добровольно жертвовали народу, священнослужителям и левитам. Хилкия, Закария и Иехиил, ответственные за храм Всевышнего, дали священнослужителям к празднику, в жертву Всевышнему, две тысячи шестьсот голов мелкого скота и триста крупного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Его приближённые тоже добровольно жертвовали народу, священнослужителям и левитам. Хилкия, Закария и Иехиил, ответственные за храм Аллаха, дали священнослужителям к празднику, в жертву Аллаху, две тысячи шестьсот голов мелкого скота и триста крупного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Его приближённые тоже добровольно жертвовали народу, священнослужителям и левитам. Хилкия, Закария и Иехиил, ответственные за храм Всевышнего, дали священнослужителям к празднику, в жертву Всевышнему, две тысячи шестьсот голов мелкого скота и триста крупного.
- La Bible du Semeur 2015 - Ses grands firent aussi volontairement des dons au peuple, aux prêtres et aux lévites. Hilqiya, Zacharie et Yehiel, les responsables du Temple, donnèrent aux prêtres deux mille six cents agneaux et chevreaux pour la Pâque ainsi que trois cents bœufs.
- リビングバイブル - 高官たちも、祭司やレビ人のために進んで贈り物をしました。神殿の管理者であるヒルキヤ、ゼカリヤ、エヒエルは、祭司がささげる過越のいけにえとして、羊とやぎ二千六百頭、牛三百頭を贈りました。
- Nova Versão Internacional - Seus oficiais também contribuíram voluntariamente para o povo, para os sacerdotes e para os levitas. Hilquias, Zacarias e Jeiel, os administradores do templo de Deus, deram aos sacerdotes duas mil e seiscentas ovelhas e cabritos e trezentos bois.
- Hoffnung für alle - Auch seine Beamten stifteten Tiere für das Volk, für die Priester und die Leviten. Hilkija, Secharja und Jehiël, die drei obersten Priester, gaben den anderen Priestern 2600 Lämmer und junge Ziegenböcke für das Passahopfer sowie 300 Rinder.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าราชบริพารของกษัตริย์ก็มอบของด้วยความสมัครใจแก่ประชาชน ปุโรหิต และคนเลวี ส่วนฮิลคียาห์ เศคาริยาห์ และเยฮีเอล เจ้าหน้าที่พระวิหารของพระเจ้ามอบลูกแกะลูกแพะ 2,600 ตัว และวัวผู้ 300 ตัวแก่ปุโรหิตเป็นเครื่องบูชาปัสกา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และบรรดาเจ้าหน้าที่ของท่านก็เต็มใจบริจาคแก่ประชาชน ปุโรหิต และแก่ชาวเลวี ส่วนฮิลคียาห์ เศคาริยาห์ และเยฮีเอล ซึ่งเป็นเจ้าหน้าที่ระดับหัวหน้าของพระตำหนักของพระเจ้า ก็ให้ลูกแกะปัสกา 2,600 ตัว และโคตัวผู้ 300 ตัวเพื่อเป็นของถวายปัสกาแก่บรรดาปุโรหิต
交叉引用
- 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
- 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
- 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
- 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
- Nê-hê-mi 7:70 - Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng 8,6 ký vàng, 50 cái chậu, và 530 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- Nê-hê-mi 7:71 - Một số trưởng tộc dâng 170 ký vàng, 1.300 ký bạc.
- Nê-hê-mi 7:72 - Dân đóng góp 170 ký vàng, 1.200 ký bạc, và 67 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:1 - Trong khi Phi-e-rơ và Giăng đang nói chuyện với dân chúng, thình lình các thầy tế lễ, viên chỉ huy đội tuần cảnh Đền Thờ, và các thầy Sa-đu-sê xông vào bắt hai ông.
- Giê-rê-mi 29:25 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ngươi đã tự ý viết thư cho Sô-phô-ni, con Thầy Tế lễ Ma-a-xê-gia, tất cả thầy tế lễ, và toàn dân trong Giê-ru-sa-lem. Ngươi đã viết cho Sô-phô-ni như sau:
- Giê-rê-mi 29:26 - Chúa Hằng Hữu đã lập ông làm thầy tế lễ thay thế Giê-hô-gia-đa, làm quản đốc nhà Chúa Hằng Hữu. Trách nhiệm của ông là trừng trị bọn tiên tri ngông cuồng và đe dọa sẽ gông cùm các tiên tri ấy.
- E-xơ-ra 1:6 - Dân bản xứ đem những vật bằng vàng, bạc, của cải, súc vật, và những vật quý khác—cùng những lễ vật tự nguyện hiến dâng cho đền thờ—cho người Giu-đa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:44 - Tất cả các tín hữu đều sát cánh nhau và góp tài sản làm của chung.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:45 - Họ bán của cải, sản nghiệp, rồi chia cho nhau theo nhu cầu mỗi người.
- 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
- 1 Sử Ký 29:17 - Lạy Đức Chúa Trời, con biết Chúa dò xét lòng người, hài lòng vì con dân Ngài ngay thật. Con chân thành tự nguyện dâng hiến các vật này, và biết rõ dân Chúa vui vẻ tự nguyện dâng lên Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
- E-xơ-ra 8:25 - Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ đền thờ, và những phẩm vật mà hoàng đế, các quân sư Ba-by-lôn, các nhà lãnh đạo và toàn dân Ít-ra-ên dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
- E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
- E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
- E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
- E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 8:31 - Ngày mười hai tháng giêng, từ Kênh A-ha-va chúng tôi lên đường đi Giê-ru-sa-lem. Đức Chúa Trời gìn giữ chúng tôi khỏi tay kẻ thù rình rập dọc đường.
- E-xơ-ra 8:32 - Chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem, ở đó ba ngày.
- E-xơ-ra 8:33 - Qua ngày thứ tư, chúng tôi đem vàng, bạc và các dụng cụ vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, cân lại rồi giao cho Mê-rê-mốt, con Thầy Tế lễ U-ri. Bên cạnh ông có những người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con Phi-nê-a, Giô-xa-bát, con Giê-sua, và Nô-a-đia, con Bin-nui.
- E-xơ-ra 8:34 - Mọi món đều được cân kỹ lưỡng và trọng lượng được ghi lại rõ ràng.
- E-xơ-ra 8:35 - Chúng tôi, những người lưu đày hồi hương, dâng lễ thiêu lên Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, gồm có mười hai con bò cho tất cả người Ít-ra-ên, chín mươi sáu chiên đực, bảy mươi bảy chiên con, và mười hai dê đực làm lễ vật chuộc tội.
- Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:26 - Viên chỉ huy và đội tuần cảnh Đền Thờ bắt giải các sứ đồ đi, nhưng không dám dùng bạo lực vì sợ dân chúng ném đá.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:34 - Không một tín hữu nào túng thiếu vì nhiều người bán nhà cửa, ruộng đất
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:35 - và trao tiền cho các sứ đồ phân phối cho tín hữu tùy theo nhu cầu mỗi người.
- 1 Sử Ký 9:20 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, là người đầu tiên trông coi việc này, và ông được Chúa Hằng Hữu ở cùng.
- E-xơ-ra 7:16 - Ngươi hãy lấy vàng bạc thu thập được tại đất Ba-by-lôn, cũng như những lễ vật của kiều dân Ít-ra-ên và các thầy tế lễ tự nguyện hiến dâng lên Đền Thờ Đức Chúa Trời mình tại Giê-ru-sa-lem.
- 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
- 1 Sử Ký 24:5 - Họ bắt thăm phân công cho các nhóm, hết nhóm này đến nhóm khác, vì các viên chức danh tiếng, các viên chức phục dịch Đức Chúa Trời nơi thánh đều do con cháu Ê-lê-a-sa và con cháu Y-tha-ma đảm trách.
- 2 Sử Ký 34:14 - Khi họ đem ra số tiền đã dâng vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Thầy Thượng tế Hinh-kia tìm được bộ Kinh Luật của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
- 2 Sử Ký 34:15 - Hinh-kia nói với Tổng Thư ký Sa-phan: “Tôi đã tìm được bộ Kinh Luật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Rồi Hinh-kia giao sách ấy cho Sa-phan.
- 2 Sử Ký 34:16 - Sa-phan đem sách về trình cho vua và nói: “Tất cả các công tác vua ủy thác đều đang được thực hiện.
- 2 Sử Ký 34:17 - Họ xuất tiền bạc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra giao cho các đốc công và các nhân công.”
- 2 Sử Ký 34:18 - Sa-phan tiếp: “Thầy Tế lễ Hinh-kia cũng giao bộ sách này cho tôi.” Rồi Sa-phan đọc sách ấy cho vua nghe.
- 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
- 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
- E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- 2 Sử Ký 29:31 - Ê-xê-chia dặn bảo: “Các ngươi đã dọn mình nên thánh cho Chúa Hằng Hữu, vậy hãy đem các sinh tế và lễ vật cảm tạ vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu!” Hội chúng bèn đem các sinh tế và các lễ vật cảm tạ cùng những người tình nguyện dâng các tế lễ thiêu.
- 2 Sử Ký 29:32 - Hội chúng đem đến 70 bò đực, 100 chiên đực, và 200 chiên con dâng tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 29:33 - Ngoài ra còn có 600 bò đực và 3.000 chiên được dâng làm tế lễ thánh.