Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
35:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-si-a cử hành lễ Vượt Qua cho Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, và giết con chiên của lễ Vượt Qua vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • 新标点和合本 - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节。正月十四日,就宰了逾越节的羊羔。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节。正月十四日,他们宰了逾越节的羔羊。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节。正月十四日,他们宰了逾越节的羔羊。
  • 当代译本 - 约西亚在耶路撒冷为耶和华守逾越节。一月十四日,众人宰杀逾越节的羔羊。
  • 圣经新译本 - 约西亚在耶路撒冷守逾越节记念耶和华;正月十四日他们宰了逾越节的羊羔。
  • 中文标准译本 - 那时约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节,人们在一月十四日宰杀了逾越节的羔羊。
  • 现代标点和合本 - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节,正月十四日就宰了逾越节的羊羔。
  • 和合本(拼音版) - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节,正月十四日,就宰了逾越节的羊羔。
  • New International Version - Josiah celebrated the Passover to the Lord in Jerusalem, and the Passover lamb was slaughtered on the fourteenth day of the first month.
  • New International Reader's Version - Josiah celebrated the Passover Feast in Jerusalem to honor the Lord. The Passover lamb was killed on the 14th day of the first month.
  • English Standard Version - Josiah kept a Passover to the Lord in Jerusalem. And they slaughtered the Passover lamb on the fourteenth day of the first month.
  • New Living Translation - Then Josiah announced that the Passover of the Lord would be celebrated in Jerusalem, and so the Passover lamb was slaughtered on the fourteenth day of the first month.
  • The Message - Josiah celebrated the Passover to God in Jerusalem. They killed the Passover lambs on the fourteenth day of the first month. He gave the priests detailed instructions and encouraged them in the work of leading worship in The Temple of God. He also told the Levites who were in charge of teaching and guiding Israel in all matters of worship (they were especially consecrated for this), “Place the sacred Chest in The Temple that Solomon son of David, the king of Israel, built. You don’t have to carry it around on your shoulders any longer! Serve God and God’s people Israel. Organize yourselves by families for your respective responsibilities, following the instructions left by David king of Israel and Solomon his son.
  • Christian Standard Bible - Josiah observed the Lord’s Passover and slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • New American Standard Bible - Then Josiah celebrated the Passover to the Lord in Jerusalem, and they slaughtered the Passover animals on the fourteenth day of the first month.
  • New King James Version - Now Josiah kept a Passover to the Lord in Jerusalem, and they slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • Amplified Bible - Josiah celebrated the Passover to the Lord in Jerusalem; they slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • American Standard Version - And Josiah kept a passover unto Jehovah in Jerusalem: and they killed the passover on the fourteenth day of the first month.
  • King James Version - Moreover Josiah kept a passover unto the Lord in Jerusalem: and they killed the passover on the fourteenth day of the first month.
  • New English Translation - Josiah observed a Passover festival for the Lord in Jerusalem. They slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • World English Bible - Josiah kept a Passover to Yahweh in Jerusalem. They killed the Passover on the fourteenth day of the first month.
  • 新標點和合本 - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節。正月十四日,就宰了逾越節的羊羔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節。正月十四日,他們宰了逾越節的羔羊。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節。正月十四日,他們宰了逾越節的羔羊。
  • 當代譯本 - 約西亞在耶路撒冷為耶和華守逾越節。一月十四日,眾人宰殺逾越節的羔羊。
  • 聖經新譯本 - 約西亞在耶路撒冷守逾越節記念耶和華;正月十四日他們宰了逾越節的羊羔。
  • 呂振中譯本 - 約西亞 在 耶路撒冷 向永恆主守逾越節;正月十四日他們宰了逾越節 的羊羔 。
  • 中文標準譯本 - 那時約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節,人們在一月十四日宰殺了逾越節的羔羊。
  • 現代標點和合本 - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節,正月十四日就宰了逾越節的羊羔。
  • 文理和合譯本 - 約西亞在耶路撒冷守逾越節、奉事耶和華、正月十四日、宰逾越節羔、
  • 文理委辦譯本 - 約西亞在耶路撒冷、守逾越節、奉事耶和華、正月十四日宰逾越節羔、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 在 耶路撒冷 、在主前守逾越節、正月十四日、宰逾越節羔、
  • Nueva Versión Internacional - Josías celebró en Jerusalén la Pascua del Señor. El día catorce del mes primero celebraron la Pascua.
  • 현대인의 성경 - 요시야왕은 예루살렘에서 여호와께 유월절을 지켰으며 유월절 양은 월 14일에 잡았다.
  • Новый Русский Перевод - Иосия устроил Пасху Господу в Иерусалиме, и в четырнадцатый день первого месяца закололи пасхального ягненка.
  • Восточный перевод - Иосия устроил в Иерусалиме праздник Освобождения в честь Вечного, и в четырнадцатый день первого месяца (ранней весной) закололи жертвенного ягнёнка.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосия устроил в Иерусалиме праздник Освобождения в честь Вечного, и в четырнадцатый день первого месяца (ранней весной) закололи жертвенного ягнёнка.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосия устроил в Иерусалиме праздник Освобождения в честь Вечного, и в четырнадцатый день первого месяца (ранней весной) закололи жертвенного ягнёнка.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josias célébra la Pâque à Jérusalem en l’honneur de l’Eternel, et l’on immola les agneaux pour cette fête le quatorzième jour du premier mois .
  • リビングバイブル - さて、ヨシヤ王は第一の月の十四日に、エルサレムで過越の祭りを祝うとのおふれを出し、その日の夕方、過越の子羊がほふられました。
  • Nova Versão Internacional - Josias celebrou a Páscoa do Senhor em Jerusalém, e o cordeiro da Páscoa foi abatido no décimo quarto dia do primeiro mês.
  • Hoffnung für alle - Am 14. Tag des 1. Monats ließ Josia in Jerusalem Lämmer schlachten, um für den Herrn das Passahfest zu feiern.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยสิยาห์ทรงฉลองปัสกาถวายแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าในกรุงเยรูซาเล็ม มีการฆ่าแกะปัสกา ในวันที่สิบสี่เดือนที่หนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โยสิยาห์​ฉลอง​เทศกาล​ปัสกา​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ใน​เยรูซาเล็ม เขา​ทั้ง​หลาย​ฆ่า​ลูก​แกะ​ปัสกา​ใน​วัน​ที่​สิบ​สี่​ของ​เดือน​แรก
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:1 - “Phải cử hành lễ Vượt Qua trong tháng A-bíp, vì chính vào tháng này, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã đem anh em ra khỏi Ai Cập trong ban đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:2 - Bắt bò hoặc chiên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, trong lễ này tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:3 - Anh em sẽ ăn bánh không men với thịt bò hoặc chiên trong bảy ngày. Ăn bánh không men sẽ nhắc nhở anh em luôn luôn nhớ đến bánh ăn lúc ra khỏi Ai Cập một cách vội vàng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:4 - Không ai được giữ men trong nhà suốt bảy ngày này, và phải ăn hết thịt của sinh tế Vượt Qua trong ngày thứ nhất, không được để qua đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:5 - Không được dâng sinh tế Vượt Qua tại bất kỳ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:6 - Nhưng phải dâng tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, vào lúc đêm xuống, vào giờ anh em ra khỏi Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:7 - Anh em sẽ nấu thịt con sinh tế để ăn tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời, và đến sáng hôm sau anh em có thể trở về nhà.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:8 - Nhưng trong sáu ngày kế tiếp, phải ăn bánh không men. Đến ngày thứ bảy, sẽ có một cuộc hội họp long trọng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và không ai được làm việc trong ngày ấy.”
  • 2 Sử Ký 30:1 - Vua Ê-xê-chia gửi thông điệp cho toàn dân Giu-đa và Ít-ra-ên, vua cũng viết thư cho người Ép-ra-im và Ma-na-se. Vua mời họ đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem để giữ lễ Vượt Qua cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 30:2 - Vua và các quan viên cùng toàn thể dân chúng Giê-ru-sa-lem bàn định giữ lễ Vượt Qua vào tháng hai.
  • 2 Sử Ký 30:3 - Họ không thể giữ lễ đúng thời gian đã định vì số thầy tế lễ dọn mình nên thánh chưa đủ và toàn dân cũng không kịp về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 30:4 - Vua và toàn dân thấy việc giữ ngày lễ Vượt Qua này là đúng.
  • 2 Sử Ký 30:5 - Vậy họ ra thông báo khắp Ít-ra-ên, từ hướng nam của Bê-e-sê-ba đến hướng bắc của Đan, mời toàn dân về Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ nhiều năm qua, toàn dân không giữ lễ như Luật Pháp đã ghi.
  • 2 Sử Ký 30:6 - Các sứ giả đem thông điệp này theo lệnh Ê-xê-chia cho cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Thư nói rằng: “Toàn dân Ít-ra-ên! Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, Chúa sẽ đem về nước các anh em chúng ta còn sống sót sau cuộc lưu đày của vua A-sy-ri.
  • 2 Sử Ký 30:7 - Đừng giống như tổ phụ và anh em mình mà phản nghịch Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ ta, để rồi bị Ngài hình phạt, như các ngươi đã thấy.
  • 2 Sử Ký 30:8 - Bây giờ, đừng ngoan cố như người xưa, nhưng hãy đưa tay hướng về Chúa Hằng Hữu. Hãy về Đền Thờ mà Chúa đã biệt riêng ra thánh đời đời. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, thì cơn thịnh nộ đáng sợ của Ngài sẽ xây khỏi chúng ta.
  • 2 Sử Ký 30:9 - Vì khi các ngươi quay về với Chúa Hằng Hữu, anh em và con cái các ngươi sẽ được quân thù thương xót và cho hồi hương. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta đầy nhân từ và thương xót. Ngài sẽ không ngoảnh mặt khỏi chúng ta nếu chúng ta quay về với Ngài.”
  • 2 Sử Ký 30:10 - Các sứ giả chạy từ thành này qua thành khác, đi khắp xứ Ép-ra-im, Ma-na-se, đến tận Sa-bu-luân. Nhưng đa số dân chúng chế giễu và cười nhạo họ.
  • 2 Sử Ký 30:11 - Tuy nhiên, cũng có vài người trong A-se, Ma-na-se, và Sa-bu-luân hạ mình xuống và đến Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:13 - Một đoàn dân rất đông tập họp tại Giê-ru-sa-lem để giữ lễ Bánh Không Men vào tháng hai.
  • 2 Sử Ký 30:14 - Họ sốt sắng tháo gỡ các bàn thờ tế lễ và bàn thờ dâng hương cho các tà thần tại Giê-ru-sa-lem, đem vứt bỏ dưới Thung lũng Kít-rôn.
  • 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:16 - Mỗi thầy tế lễ và người Lê-vi thi hành nhiệm vụ đã phân công cho mình tại Đền Thờ theo Luật Pháp Môi-se, người của Đức Chúa Trời. Các người Lê-vi mang máu thánh đến các thầy tế lễ để rảy trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:18 - Trong đoàn dân đến từ Ép-ra-im, Ma-na-se, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân có nhiều người chưa thanh tẩy chính mình. Nhưng Vua Ê-xê-chia cầu thay cho họ nên họ được phép ăn lễ Vượt Qua, dù điều này trái với Luật Pháp. Ê-xê-chi-ên cầu nguyện: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đấng nhân từ tha tội cho
  • 2 Sử Ký 30:19 - những người có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, mặc dù họ chưa kịp tẩy uế theo nghi thức.”
  • 2 Sử Ký 30:20 - Chúa Hằng Hữu nhậm lời cầu nguyện của Ê-xê-chia và không hình phạt họ.
  • 2 Sử Ký 30:21 - Người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem giữ lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày cách hân hoan. Ngày nào người Lê-vi và các thầy tế lễ cũng ca hát tôn vinh Chúa Hằng Hữu, hòa cùng tiếng nhạc vang lừng.
  • 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 30:23 - Cả hội chúng quyết định cử hành lễ thêm bảy ngày nữa, vậy họ hân hoan giữ lễ thêm bảy ngày nữa.
  • 2 Sử Ký 30:24 - Vua Ê-xê-chia ban tặng dân chúng 1.000 bò đực và 7.000 chiên, và các quan viên cũng tặng thêm 1.000 bò đực và 10.000 chiên. Trong lúc ấy, số thầy tế lễ dọn mình thánh sạch cũng tăng lên đông đảo.
  • 2 Sử Ký 30:25 - Cả hội chúng Giu-đa cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi, hội chúng Ít-ra-ên và các người nước ngoài kiều ngụ ở Giu-đa và Ít-ra-ên
  • 2 Sử Ký 30:26 - đều vô cùng hân hoan trong ngày đại lễ tại Giê-ru-sa-lem. Vì từ đời Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên đến nay, chưa từng có quốc lễ nào vĩ đại và đầy ý nghĩa như thế.
  • 2 Sử Ký 30:27 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi đứng dậy chúc phước lành cho toàn dân, và Đức Chúa Trời từ ngôi thánh trên trời đã nghe lời cầu nguyện của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 45:21 - Ngày mười bốn tháng giêng, là ngày các ngươi phải cử hành lễ Vượt Qua. Kỳ lễ này sẽ kéo dài bảy ngày. Các ngươi chỉ được ăn bánh không men trong suốt kỳ lễ.
  • 2 Các Vua 23:21 - Vua truyền cho toàn dân phải giữ lễ Vượt Qua theo đúng lệnh của Chúa Hằng Hữu được chép trong Sách Giao Ước.
  • 2 Các Vua 23:22 - Từ đời các phán quan cũng như dưới đời các vua Ít-ra-ên và vua Giu-đa từ trước đến nay mới có một lễ Vượt Qua cử hành long trọng như thế.
  • 2 Các Vua 23:23 - Lễ Vượt Qua này được cử hành cho Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem vào năm thứ mười tám đời vua Giô-si-a.
  • E-xơ-ra 6:19 - Những người lưu đày hồi hương cũng dự lễ Vượt Qua vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 9:3 - tối ngày mười bốn tháng này, theo đúng luật định Ta truyền dạy.”
  • Xuất Ai Cập 12:6 - Đợi đến chiều tối ngày mười bốn tháng giêng, mỗi gia đình sẽ giết con vật đã chọn, lấy máu nó bôi lên khung cửa (hai thanh dọc hai bên và thanh ngang bên trên cửa).
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-si-a cử hành lễ Vượt Qua cho Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, và giết con chiên của lễ Vượt Qua vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • 新标点和合本 - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节。正月十四日,就宰了逾越节的羊羔。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节。正月十四日,他们宰了逾越节的羔羊。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节。正月十四日,他们宰了逾越节的羔羊。
  • 当代译本 - 约西亚在耶路撒冷为耶和华守逾越节。一月十四日,众人宰杀逾越节的羔羊。
  • 圣经新译本 - 约西亚在耶路撒冷守逾越节记念耶和华;正月十四日他们宰了逾越节的羊羔。
  • 中文标准译本 - 那时约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节,人们在一月十四日宰杀了逾越节的羔羊。
  • 现代标点和合本 - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节,正月十四日就宰了逾越节的羊羔。
  • 和合本(拼音版) - 约西亚在耶路撒冷向耶和华守逾越节,正月十四日,就宰了逾越节的羊羔。
  • New International Version - Josiah celebrated the Passover to the Lord in Jerusalem, and the Passover lamb was slaughtered on the fourteenth day of the first month.
  • New International Reader's Version - Josiah celebrated the Passover Feast in Jerusalem to honor the Lord. The Passover lamb was killed on the 14th day of the first month.
  • English Standard Version - Josiah kept a Passover to the Lord in Jerusalem. And they slaughtered the Passover lamb on the fourteenth day of the first month.
  • New Living Translation - Then Josiah announced that the Passover of the Lord would be celebrated in Jerusalem, and so the Passover lamb was slaughtered on the fourteenth day of the first month.
  • The Message - Josiah celebrated the Passover to God in Jerusalem. They killed the Passover lambs on the fourteenth day of the first month. He gave the priests detailed instructions and encouraged them in the work of leading worship in The Temple of God. He also told the Levites who were in charge of teaching and guiding Israel in all matters of worship (they were especially consecrated for this), “Place the sacred Chest in The Temple that Solomon son of David, the king of Israel, built. You don’t have to carry it around on your shoulders any longer! Serve God and God’s people Israel. Organize yourselves by families for your respective responsibilities, following the instructions left by David king of Israel and Solomon his son.
  • Christian Standard Bible - Josiah observed the Lord’s Passover and slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • New American Standard Bible - Then Josiah celebrated the Passover to the Lord in Jerusalem, and they slaughtered the Passover animals on the fourteenth day of the first month.
  • New King James Version - Now Josiah kept a Passover to the Lord in Jerusalem, and they slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • Amplified Bible - Josiah celebrated the Passover to the Lord in Jerusalem; they slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • American Standard Version - And Josiah kept a passover unto Jehovah in Jerusalem: and they killed the passover on the fourteenth day of the first month.
  • King James Version - Moreover Josiah kept a passover unto the Lord in Jerusalem: and they killed the passover on the fourteenth day of the first month.
  • New English Translation - Josiah observed a Passover festival for the Lord in Jerusalem. They slaughtered the Passover lambs on the fourteenth day of the first month.
  • World English Bible - Josiah kept a Passover to Yahweh in Jerusalem. They killed the Passover on the fourteenth day of the first month.
  • 新標點和合本 - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節。正月十四日,就宰了逾越節的羊羔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節。正月十四日,他們宰了逾越節的羔羊。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節。正月十四日,他們宰了逾越節的羔羊。
  • 當代譯本 - 約西亞在耶路撒冷為耶和華守逾越節。一月十四日,眾人宰殺逾越節的羔羊。
  • 聖經新譯本 - 約西亞在耶路撒冷守逾越節記念耶和華;正月十四日他們宰了逾越節的羊羔。
  • 呂振中譯本 - 約西亞 在 耶路撒冷 向永恆主守逾越節;正月十四日他們宰了逾越節 的羊羔 。
  • 中文標準譯本 - 那時約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節,人們在一月十四日宰殺了逾越節的羔羊。
  • 現代標點和合本 - 約西亞在耶路撒冷向耶和華守逾越節,正月十四日就宰了逾越節的羊羔。
  • 文理和合譯本 - 約西亞在耶路撒冷守逾越節、奉事耶和華、正月十四日、宰逾越節羔、
  • 文理委辦譯本 - 約西亞在耶路撒冷、守逾越節、奉事耶和華、正月十四日宰逾越節羔、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 在 耶路撒冷 、在主前守逾越節、正月十四日、宰逾越節羔、
  • Nueva Versión Internacional - Josías celebró en Jerusalén la Pascua del Señor. El día catorce del mes primero celebraron la Pascua.
  • 현대인의 성경 - 요시야왕은 예루살렘에서 여호와께 유월절을 지켰으며 유월절 양은 월 14일에 잡았다.
  • Новый Русский Перевод - Иосия устроил Пасху Господу в Иерусалиме, и в четырнадцатый день первого месяца закололи пасхального ягненка.
  • Восточный перевод - Иосия устроил в Иерусалиме праздник Освобождения в честь Вечного, и в четырнадцатый день первого месяца (ранней весной) закололи жертвенного ягнёнка.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосия устроил в Иерусалиме праздник Освобождения в честь Вечного, и в четырнадцатый день первого месяца (ранней весной) закололи жертвенного ягнёнка.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосия устроил в Иерусалиме праздник Освобождения в честь Вечного, и в четырнадцатый день первого месяца (ранней весной) закололи жертвенного ягнёнка.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josias célébra la Pâque à Jérusalem en l’honneur de l’Eternel, et l’on immola les agneaux pour cette fête le quatorzième jour du premier mois .
  • リビングバイブル - さて、ヨシヤ王は第一の月の十四日に、エルサレムで過越の祭りを祝うとのおふれを出し、その日の夕方、過越の子羊がほふられました。
  • Nova Versão Internacional - Josias celebrou a Páscoa do Senhor em Jerusalém, e o cordeiro da Páscoa foi abatido no décimo quarto dia do primeiro mês.
  • Hoffnung für alle - Am 14. Tag des 1. Monats ließ Josia in Jerusalem Lämmer schlachten, um für den Herrn das Passahfest zu feiern.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยสิยาห์ทรงฉลองปัสกาถวายแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าในกรุงเยรูซาเล็ม มีการฆ่าแกะปัสกา ในวันที่สิบสี่เดือนที่หนึ่ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โยสิยาห์​ฉลอง​เทศกาล​ปัสกา​แด่​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ใน​เยรูซาเล็ม เขา​ทั้ง​หลาย​ฆ่า​ลูก​แกะ​ปัสกา​ใน​วัน​ที่​สิบ​สี่​ของ​เดือน​แรก
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:1 - “Phải cử hành lễ Vượt Qua trong tháng A-bíp, vì chính vào tháng này, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã đem anh em ra khỏi Ai Cập trong ban đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:2 - Bắt bò hoặc chiên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, trong lễ này tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:3 - Anh em sẽ ăn bánh không men với thịt bò hoặc chiên trong bảy ngày. Ăn bánh không men sẽ nhắc nhở anh em luôn luôn nhớ đến bánh ăn lúc ra khỏi Ai Cập một cách vội vàng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:4 - Không ai được giữ men trong nhà suốt bảy ngày này, và phải ăn hết thịt của sinh tế Vượt Qua trong ngày thứ nhất, không được để qua đêm.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:5 - Không được dâng sinh tế Vượt Qua tại bất kỳ nơi nào mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:6 - Nhưng phải dâng tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn đặt Danh Ngài, vào lúc đêm xuống, vào giờ anh em ra khỏi Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:7 - Anh em sẽ nấu thịt con sinh tế để ăn tại nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời, và đến sáng hôm sau anh em có thể trở về nhà.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:8 - Nhưng trong sáu ngày kế tiếp, phải ăn bánh không men. Đến ngày thứ bảy, sẽ có một cuộc hội họp long trọng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và không ai được làm việc trong ngày ấy.”
  • 2 Sử Ký 30:1 - Vua Ê-xê-chia gửi thông điệp cho toàn dân Giu-đa và Ít-ra-ên, vua cũng viết thư cho người Ép-ra-im và Ma-na-se. Vua mời họ đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem để giữ lễ Vượt Qua cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 30:2 - Vua và các quan viên cùng toàn thể dân chúng Giê-ru-sa-lem bàn định giữ lễ Vượt Qua vào tháng hai.
  • 2 Sử Ký 30:3 - Họ không thể giữ lễ đúng thời gian đã định vì số thầy tế lễ dọn mình nên thánh chưa đủ và toàn dân cũng không kịp về Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 30:4 - Vua và toàn dân thấy việc giữ ngày lễ Vượt Qua này là đúng.
  • 2 Sử Ký 30:5 - Vậy họ ra thông báo khắp Ít-ra-ên, từ hướng nam của Bê-e-sê-ba đến hướng bắc của Đan, mời toàn dân về Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ nhiều năm qua, toàn dân không giữ lễ như Luật Pháp đã ghi.
  • 2 Sử Ký 30:6 - Các sứ giả đem thông điệp này theo lệnh Ê-xê-chia cho cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Thư nói rằng: “Toàn dân Ít-ra-ên! Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, Chúa sẽ đem về nước các anh em chúng ta còn sống sót sau cuộc lưu đày của vua A-sy-ri.
  • 2 Sử Ký 30:7 - Đừng giống như tổ phụ và anh em mình mà phản nghịch Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ ta, để rồi bị Ngài hình phạt, như các ngươi đã thấy.
  • 2 Sử Ký 30:8 - Bây giờ, đừng ngoan cố như người xưa, nhưng hãy đưa tay hướng về Chúa Hằng Hữu. Hãy về Đền Thờ mà Chúa đã biệt riêng ra thánh đời đời. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, thì cơn thịnh nộ đáng sợ của Ngài sẽ xây khỏi chúng ta.
  • 2 Sử Ký 30:9 - Vì khi các ngươi quay về với Chúa Hằng Hữu, anh em và con cái các ngươi sẽ được quân thù thương xót và cho hồi hương. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta đầy nhân từ và thương xót. Ngài sẽ không ngoảnh mặt khỏi chúng ta nếu chúng ta quay về với Ngài.”
  • 2 Sử Ký 30:10 - Các sứ giả chạy từ thành này qua thành khác, đi khắp xứ Ép-ra-im, Ma-na-se, đến tận Sa-bu-luân. Nhưng đa số dân chúng chế giễu và cười nhạo họ.
  • 2 Sử Ký 30:11 - Tuy nhiên, cũng có vài người trong A-se, Ma-na-se, và Sa-bu-luân hạ mình xuống và đến Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 30:12 - Khắp nước Giu-đa, tay Đức Chúa Trời khiến toàn dân đồng tâm vâng lệnh của vua và các quan viên truyền ra theo lời của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:13 - Một đoàn dân rất đông tập họp tại Giê-ru-sa-lem để giữ lễ Bánh Không Men vào tháng hai.
  • 2 Sử Ký 30:14 - Họ sốt sắng tháo gỡ các bàn thờ tế lễ và bàn thờ dâng hương cho các tà thần tại Giê-ru-sa-lem, đem vứt bỏ dưới Thung lũng Kít-rôn.
  • 2 Sử Ký 30:15 - Họ giết con chiên lễ Vượt Qua ngày mười bốn tháng hai. Các thầy tế lễ và người Lê-vi thấy lòng sốt sắng của toàn dân cũng phải tự thẹn. Họ liền biệt mình nên thánh và đem các tế lễ thiêu vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:16 - Mỗi thầy tế lễ và người Lê-vi thi hành nhiệm vụ đã phân công cho mình tại Đền Thờ theo Luật Pháp Môi-se, người của Đức Chúa Trời. Các người Lê-vi mang máu thánh đến các thầy tế lễ để rảy trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 30:18 - Trong đoàn dân đến từ Ép-ra-im, Ma-na-se, Y-sa-ca, và Sa-bu-luân có nhiều người chưa thanh tẩy chính mình. Nhưng Vua Ê-xê-chia cầu thay cho họ nên họ được phép ăn lễ Vượt Qua, dù điều này trái với Luật Pháp. Ê-xê-chi-ên cầu nguyện: “Cầu xin Chúa Hằng Hữu là Đấng nhân từ tha tội cho
  • 2 Sử Ký 30:19 - những người có lòng tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ, mặc dù họ chưa kịp tẩy uế theo nghi thức.”
  • 2 Sử Ký 30:20 - Chúa Hằng Hữu nhậm lời cầu nguyện của Ê-xê-chia và không hình phạt họ.
  • 2 Sử Ký 30:21 - Người Ít-ra-ên có mặt tại Giê-ru-sa-lem giữ lễ Bánh Không Men suốt bảy ngày cách hân hoan. Ngày nào người Lê-vi và các thầy tế lễ cũng ca hát tôn vinh Chúa Hằng Hữu, hòa cùng tiếng nhạc vang lừng.
  • 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • 2 Sử Ký 30:23 - Cả hội chúng quyết định cử hành lễ thêm bảy ngày nữa, vậy họ hân hoan giữ lễ thêm bảy ngày nữa.
  • 2 Sử Ký 30:24 - Vua Ê-xê-chia ban tặng dân chúng 1.000 bò đực và 7.000 chiên, và các quan viên cũng tặng thêm 1.000 bò đực và 10.000 chiên. Trong lúc ấy, số thầy tế lễ dọn mình thánh sạch cũng tăng lên đông đảo.
  • 2 Sử Ký 30:25 - Cả hội chúng Giu-đa cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi, hội chúng Ít-ra-ên và các người nước ngoài kiều ngụ ở Giu-đa và Ít-ra-ên
  • 2 Sử Ký 30:26 - đều vô cùng hân hoan trong ngày đại lễ tại Giê-ru-sa-lem. Vì từ đời Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên đến nay, chưa từng có quốc lễ nào vĩ đại và đầy ý nghĩa như thế.
  • 2 Sử Ký 30:27 - Các thầy tế lễ và người Lê-vi đứng dậy chúc phước lành cho toàn dân, và Đức Chúa Trời từ ngôi thánh trên trời đã nghe lời cầu nguyện của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 45:21 - Ngày mười bốn tháng giêng, là ngày các ngươi phải cử hành lễ Vượt Qua. Kỳ lễ này sẽ kéo dài bảy ngày. Các ngươi chỉ được ăn bánh không men trong suốt kỳ lễ.
  • 2 Các Vua 23:21 - Vua truyền cho toàn dân phải giữ lễ Vượt Qua theo đúng lệnh của Chúa Hằng Hữu được chép trong Sách Giao Ước.
  • 2 Các Vua 23:22 - Từ đời các phán quan cũng như dưới đời các vua Ít-ra-ên và vua Giu-đa từ trước đến nay mới có một lễ Vượt Qua cử hành long trọng như thế.
  • 2 Các Vua 23:23 - Lễ Vượt Qua này được cử hành cho Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem vào năm thứ mười tám đời vua Giô-si-a.
  • E-xơ-ra 6:19 - Những người lưu đày hồi hương cũng dự lễ Vượt Qua vào ngày mười bốn tháng giêng.
  • Dân Số Ký 9:3 - tối ngày mười bốn tháng này, theo đúng luật định Ta truyền dạy.”
  • Xuất Ai Cập 12:6 - Đợi đến chiều tối ngày mười bốn tháng giêng, mỗi gia đình sẽ giết con vật đã chọn, lấy máu nó bôi lên khung cửa (hai thanh dọc hai bên và thanh ngang bên trên cửa).
圣经
资源
计划
奉献