逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 新标点和合本 - 约西亚从以色列各处将一切可憎之物尽都除掉,使以色列境内的人都侍奉耶和华他们的 神。约西亚在世的日子,就跟从耶和华他们列祖的 神,总不离开。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约西亚从以色列各处把一切可憎之物尽都除掉,使以色列境内的人都事奉耶和华—他们的上帝。约西亚在世的日子,众人都跟从耶和华—他们列祖的上帝,总不离开。
- 和合本2010(神版-简体) - 约西亚从以色列各处把一切可憎之物尽都除掉,使以色列境内的人都事奉耶和华—他们的 神。约西亚在世的日子,众人都跟从耶和华—他们列祖的 神,总不离开。
- 当代译本 - 约西亚除去以色列境内所有的可憎之物,又吩咐所有住在以色列的人都事奉他们的上帝耶和华。约西亚在世时,他们都没有偏离他们祖先的上帝耶和华。
- 圣经新译本 - 约西亚在以色列人所属的各地,把一切可憎的物尽都除掉,使所有在以色列的人都事奉耶和华他们的 神。约西亚在世的日子,人民都跟随耶和华他们列祖的 神,总不离开。
- 中文标准译本 - 约西亚在以色列人的全境除掉了一切可憎之物,使所有在以色列的人都服事耶和华他们的神。约西亚在世的日子,他们都跟随耶和华他们祖先的神,没有偏离。
- 现代标点和合本 - 约西亚从以色列各处将一切可憎之物尽都除掉,使以色列境内的人都侍奉耶和华他们的神。约西亚在世的日子,就跟从耶和华他们列祖的神,总不离开。
- 和合本(拼音版) - 约西亚从以色列各处,将一切可憎之物,尽都除掉,使以色列境内的人,都侍奉耶和华他们的上帝。约西亚在世的日子,就跟从耶和华他们列祖的上帝,总不离开。
- New International Version - Josiah removed all the detestable idols from all the territory belonging to the Israelites, and he had all who were present in Israel serve the Lord their God. As long as he lived, they did not fail to follow the Lord, the God of their ancestors.
- New International Reader's Version - Josiah removed all the statues of false gods from the whole territory that belonged to the Israelites. The Lord hated those statues. Josiah had everyone in Israel serve the Lord their God. As long as he lived, they didn’t fail to follow the Lord, the God of their people.
- English Standard Version - And Josiah took away all the abominations from all the territory that belonged to the people of Israel and made all who were present in Israel serve the Lord their God. All his days they did not turn away from following the Lord, the God of their fathers.
- New Living Translation - So Josiah removed all detestable idols from the entire land of Israel and required everyone to worship the Lord their God. And throughout the rest of his lifetime, they did not turn away from the Lord, the God of their ancestors.
- The Message - Josiah did a thorough job of cleaning up the pollution that had spread throughout Israelite territory and got everyone started fresh again, serving and worshiping their God. All through Josiah’s life the people kept to the straight and narrow, obediently following God, the God of their ancestors. * * *
- Christian Standard Bible - So Josiah removed everything that was detestable from all the lands belonging to the Israelites, and he required all who were present in Israel to serve the Lord their God. Throughout his reign they did not turn aside from following the Lord, the God of their ancestors.
- New American Standard Bible - Josiah removed all the abominations from all the lands belonging to the sons of Israel, and made all who were present in Israel serve the Lord their God. Throughout his lifetime they did not turn from following the Lord God of their fathers.
- New King James Version - Thus Josiah removed all the abominations from all the country that belonged to the children of Israel, and made all who were present in Israel diligently serve the Lord their God. All his days they did not depart from following the Lord God of their fathers.
- Amplified Bible - Josiah removed all the [pagan] repulsive things from all the lands belonging to the sons (descendants) of Israel, and made all who were present in Israel serve the Lord their God. Throughout his lifetime they did not turn from following the Lord God of their fathers.
- American Standard Version - And Josiah took away all the abominations out of all the countries that pertained to the children of Israel, and made all that were found in Israel to serve, even to serve Jehovah their God. All his days they departed not from following Jehovah, the God of their fathers.
- King James Version - And Josiah took away all the abominations out of all the countries that pertained to the children of Israel, and made all that were present in Israel to serve, even to serve the Lord their God. And all his days they departed not from following the Lord, the God of their fathers.
- New English Translation - Josiah removed all the detestable idols from all the areas belonging to the Israelites and encouraged all who were in Israel to worship the Lord their God. Throughout the rest of his reign they did not turn aside from following the Lord God of their ancestors.
- World English Bible - Josiah took away all the abominations out of all the countries that belonged to the children of Israel, and made all who were found in Israel to serve, even to serve Yahweh their God. All his days they didn’t depart from following Yahweh, the God of their fathers.
- 新標點和合本 - 約西亞從以色列各處將一切可憎之物盡都除掉,使以色列境內的人都事奉耶和華-他們的神。約西亞在世的日子,就跟從耶和華-他們列祖的神,總不離開。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約西亞從以色列各處把一切可憎之物盡都除掉,使以色列境內的人都事奉耶和華-他們的上帝。約西亞在世的日子,眾人都跟從耶和華-他們列祖的上帝,總不離開。
- 和合本2010(神版-繁體) - 約西亞從以色列各處把一切可憎之物盡都除掉,使以色列境內的人都事奉耶和華—他們的 神。約西亞在世的日子,眾人都跟從耶和華—他們列祖的 神,總不離開。
- 當代譯本 - 約西亞除去以色列境內所有的可憎之物,又吩咐所有住在以色列的人都事奉他們的上帝耶和華。約西亞在世時,他們都沒有偏離他們祖先的上帝耶和華。
- 聖經新譯本 - 約西亞在以色列人所屬的各地,把一切可憎的物盡都除掉,使所有在以色列的人都事奉耶和華他們的 神。約西亞在世的日子,人民都跟隨耶和華他們列祖的 神,總不離開。
- 呂振中譯本 - 約西亞 從 以色列 人各地將一切可厭惡之像、盡都除掉,使所有在 以色列 的眾人都事奉、事奉永恆主他們的上帝。儘 約西亞 在世 的日子、他都跟從永恆主他們列祖的上帝,總不離開。
- 中文標準譯本 - 約西亞在以色列人的全境除掉了一切可憎之物,使所有在以色列的人都服事耶和華他們的神。約西亞在世的日子,他們都跟隨耶和華他們祖先的神,沒有偏離。
- 現代標點和合本 - 約西亞從以色列各處將一切可憎之物盡都除掉,使以色列境內的人都侍奉耶和華他們的神。約西亞在世的日子,就跟從耶和華他們列祖的神,總不離開。
- 文理和合譯本 - 約西亞於以色列所屬各地、除其可憎之物、使凡在以色列者、奉事其上帝耶和華、約西亞存日、民眾從其列祖之上帝耶和華、不離棄之、
- 文理委辦譯本 - 以色列地四方所臣服之列邦、奉可惡之物、約西亞廢之、教民奉事其上帝耶和華、故其在位之時、民恆事不輟。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約西亞 自 以色列 各地除諸可憎者、使凡在 以色列 地者崇事主其天主、 約西亞 存日、民恆從主其列祖之天主不離焉、
- Nueva Versión Internacional - Josías suprimió todas las costumbres detestables que había en todo el territorio de los israelitas, e hizo que todos los que se hallaban en Israel adoraran al Señor su Dios. Mientras Josías vivió, no abandonaron al Señor, Dios de sus antepasados.
- 현대인의 성경 - 그리고 요시야왕은 이스라엘 사람에게 속한 모든 땅에서 더러운 우상들을 다 제거하고 모든 이스라엘 사람에게 그들의 하나님 여호와를 섬기게 하였다. 요시야가 살아 있는 동안 그들은 그들 조상의 하나님 여호와를 떠나지 않고 잘 섬겼다.
- Новый Русский Перевод - Иосия убрал всех отвратительных идолов из всех земель, которые принадлежали израильтянам, и велел всем, кто находился в Израиле, служить Господу, их Богу, и все время, что он был жив, они не уклонялись от следования Господу, Богу их отцов.
- Восточный перевод - Иосия убрал всех отвратительных идолов из всех земель, которые принадлежали исраильтянам, и велел всем, кто находился в Исраиле, служить Вечному, их Богу, и всё время, что он был жив, они не уклонялись от того, чтобы следовать Вечному, Богу их предков.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосия убрал всех отвратительных идолов из всех земель, которые принадлежали исраильтянам, и велел всем, кто находился в Исраиле, служить Вечному, их Богу, и всё время, что он был жив, они не уклонялись от того, чтобы следовать Вечному, Богу их предков.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосия убрал всех отвратительных идолов из всех земель, которые принадлежали исроильтянам, и велел всем, кто находился в Исроиле, служить Вечному, их Богу, и всё время, что он был жив, они не уклонялись от того, чтобы следовать Вечному, Богу их предков.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis Josias fit disparaître toutes les idoles abominables dans tous les territoires appartenant aux Israélites. Il obligea tous les gens qui se trouvaient en Israël à servir l’Eternel leur Dieu. De cette manière, ils ne se détournèrent pas de l’Eternel, le Dieu de leurs ancêtres, durant toute la vie de Josias.
- リビングバイブル - こうしてヨシヤは、ユダヤ人が住む全地域から偶像を一つ残らず取り除き、すべての者に、彼らの神を礼拝するよう訴えました。それ以後、王が生きている間ずっと、民は父祖の神、主に仕えました。
- Nova Versão Internacional - Josias retirou todos os ídolos detestáveis de todo o território dos israelitas e obrigou todos os que estavam em Israel a servirem ao Senhor, o seu Deus. E enquanto ele viveu, o povo não deixou de seguir o Senhor, o Deus dos seus antepassados.
- Hoffnung für alle - Josia ließ auch die restlichen Götzenfiguren aus allen Teilen des Landes beseitigen. Alle Bewohner Israels ermahnte er, dem Herrn, ihrem Gott, zu gehorchen. Solange Josia lebte, wandten sie sich nicht mehr vom Herrn, dem Gott ihrer Vorfahren, ab.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยสิยาห์ทรงกำจัดรูปคารพอันน่าชิงชังทั้งปวงไปจากดินแดนทั้งหมดที่เป็นของชนอิสราเอล และทรงเรียกร้องให้คนทั้งปวงในอิสราเอลปรนนิบัติพระยาห์เวห์พระเจ้าของพวกเขา พวกเขาติดตามพระยาห์เวห์พระเจ้าของบรรพบุรุษของพวกเขาตลอดรัชกาลของโยสิยาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และโยสิยาห์เอาสิ่งที่น่ารังเกียจทั้งสิ้นออกไปจากอาณาเขตที่เป็นของชาวอิสราเอล และให้ทุกคนที่อยู่ในอิสราเอลนมัสการพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของพวกเขา เขาเหล่านั้นไม่ได้หยุดติดตามพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของบรรพบุรุษของพวกเขาตลอดชีวิตของท่าน
交叉引用
- Giô-suê 24:31 - Ít-ra-ên thờ phụng Chúa Hằng Hữu suốt đời Giô-suê và đời của các trưởng lão còn sống sau Giô-suê, là những người đã được chứng kiến các công việc phi thường Chúa Hằng Hữu làm cho Ít-ra-ên.
- Ô-sê 6:4 - “Hỡi Ép-ra-im, hỡi Giu-đa, Ta sẽ làm gì cho các ngươi đây?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Vì tình thương của các ngươi mong manh như mây sớm và chóng tan như giọt sương mai.
- Giê-rê-mi 3:10 - Gương đã sờ sờ ra đó mà Giu-đa, đứa em gái phản trắc của nó, vẫn không hết lòng quay về với Ta. Nó chỉ giả vờ hối lỗi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- 2 Các Vua 23:4 - Vua ra lệnh cho Thầy Thượng tế Hinh-kia, các thầy tế lễ, và những người coi giữ đền của Chúa Hằng Hữu lấy những vật dùng cho việc cúng tế Ba-anh, A-sê-ra, và các tinh tú trên trời đem ra Đồng Kít-rôn, bên ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy hết, rồi lấy tro bỏ tại Bê-tên.
- 2 Các Vua 23:5 - Vua cũng phế bỏ chức tế lễ cho các tà thần do các vua đời trước lập lên để lo việc cúng tế, đốt hương trong các miếu trên đồi, khắp nước Giu-đa và chung quanh Giê-ru-sa-lem, là những người đã đốt hương cho Ba-anh, mặt trời, mặt trăng, và các tinh tú.
- 2 Các Vua 23:6 - Vua sai đem tượng A-sê-ra trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra bên Suối Kít-rôn, ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy, nghiền nát, rồi đem tro bỏ trên mồ thường dân.
- 2 Các Vua 23:7 - Giô-si-a phá các nhà chứa mãi dâm nam và nữ trong khuôn viên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi các phụ nữ đã dệt áo cho thần A-sê-ra.
- 2 Các Vua 23:8 - Giô-si-a tập trung các thầy tế lễ tà thần từ khắp nơi trong xứ Giu-đa lại một chỗ, triệt hạ các miếu trên đồi, nơi trước kia họ đã từng đốt hương, từ Ghê-ba cho đến Bê-e-sê-ba. Vua cũng phá hủy các miếu nơi cổng ra vào dinh Giô-suê, tổng trấn Giê-ru-sa-lem. Dinh này ở bên trái cổng thành, nếu nhìn từ bên ngoài vào.
- 2 Các Vua 23:9 - Tuy các thầy tế lễ của các miếu trên đồi không được đến gần bàn thờ của Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, nhưng họ được ăn bánh không men với các anh em mình.
- 2 Các Vua 23:10 - Giô-si-a phá hủy bàn thờ Tô-phết tại thung lũng Bên Hi-nôm, để không ai còn thiêu sống con trai mình làm của lễ tế thần Mô-lóc nữa.
- 2 Các Vua 23:11 - Vua bỏ đi các tượng ngựa dựng gần cổng đền thờ của Chúa Hằng Hữu, trước dinh của Thái giám Nê-than Mê-léc; còn các xe ngựa vua cũng đốt hết. Tượng ngựa và các xe này được các vua Giu-đa đời trước dâng cho thần mặt trời.
- 2 Các Vua 23:12 - Vua phá những bàn thờ các vua Giu-đa đời trước xây trên nóc lầu A-cha; còn các bàn thờ Ma-na-se đã xây trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu vua cũng đập tan nát rồi đem bụi đổ xuống Trũng Kít-rôn.
- 2 Các Vua 23:13 - Vua cũng phá hủy các miếu trên đồi về phía đông Giê-ru-sa-lem và phía nam đồi Tham Nhũng. Các miếu này được Vua Sa-lô-môn cất để thờ Át-tạt-tê, Kê-mốt, Minh-côm, là các thần đáng tởm của người Si-đôn, Mô-áp, và Am-môn,
- 2 Các Vua 23:14 - Vua nghiền nát các trụ thờ, đốn ngã tượng A-sê-ra, lấy xương người chết bỏ đầy các nơi này.
- 2 Các Vua 23:15 - Giô-si-a phá tan bàn thờ và miếu trên đồi Bê-tên do Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, là người đã khiến cho Ít-ra-ên phạm tội, xây lên. Vua nghiền tượng đá nát ra như cám, còn tượng A-sê-ra vua đốt đi.
- 2 Các Vua 23:16 - Khi Giô-si-a nhìn quanh thấy trên đồi có những nấm mồ, liền sai người đào lấy xương, đem đốt trên bàn thờ để làm nó ô uế. (Đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng người của Đức Chúa Trời loan báo trước khi Giê-rô-bô-am đứng bên bàn thờ trong kỳ lễ).
- 2 Các Vua 23:17 - Rồi Giô-si-a quay lại nhìn mộ người của Đức Chúa Trời. Vua hỏi: “Đằng kia có cái bia gì thế?” Những người ở thành này đáp: “Đó là mộ người của Đức Chúa Trời, từ Giu-đa đến, nói tiên tri về những việc vua vừa mới làm cho bàn thờ Bê-tên này!”
- 2 Các Vua 23:18 - Vua ra lệnh: “Không ai được đụng đến mộ ấy.” Vì thế không ai đụng đến mồ này cũng như mồ của tiên tri già ở Sa-ma-ri.
- 2 Các Vua 23:19 - Ngoài ra, Giô-si-a còn phá hủy các miếu trên đồi tại các thành thuộc xứ Sa-ma-ri mà các vua Ít-ra-ên trước kia đã xây cất và chọc Chúa Hằng Hữu giận. Cũng như các miếu tại Bê-tên, các miếu ấy bị Giô-si-a phá tan sạch.
- 2 Các Vua 23:20 - Vua bắt các thầy tế lễ tà thần phục vụ tại các miếu này và đem giết hết trên bàn thờ của họ. Ngoài ra, vua còn lấy xương người chết đốt trên bàn thờ. Xong việc, vua trở về Giê-ru-sa-lem.
- 1 Các Vua 11:5 - Sa-lô-môn thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn và thần Minh-côm, một thần đáng ghê tởm của người Am-môn.
- 1 Các Vua 11:6 - Như thế, Sa-lô-môn đã làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không hết lòng theo Chúa Hằng Hữu như Đa-vít, cha vua.
- 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:3 - Vào năm thứ tám thời trị vì của vua, dù còn thiếu niên, Giô-si-a bắt đầu tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình là Đa-vít. Năm thứ mười hai, vua quét sạch đất nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem không còn một miếu thần trên các đồi núi, cũng không còn tượng nữ thần A-sê-ra, hoặc tượng chạm và tượng đúc nào.
- 2 Sử Ký 34:4 - Trước mặt vua, người ta đập phá các bàn thờ thần Ba-anh. Vua cũng triệt hạ các hình tượng thần A-sê-ra, các miếu thần, tượng đúc; nghiền nát ra bụi và rải bên mồ mả của những ai đã tế lễ cho các tượng ấy.
- 2 Sử Ký 34:5 - Vua thiêu hài cốt các thầy tế lễ tà thần trên bàn thờ của họ và tẩy sạch Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 34:6 - Vua cũng làm như vậy trong các thành của Ma-na-se, Ép-ra-im, Si-mê-ôn, và cả Nép-ta-li, cùng những miền chung quanh đó.
- 2 Sử Ký 34:7 - Vua hủy phá các bàn thờ, các tượng A-sê-ra, nghiền nát các tượng chạm, và triệt hạ tất cả hình tượng khắp đất nước Ít-ra-ên. Sau đó, vua trở về Giê-ru-sa-lem.