Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
32:25 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên, Ê-xê-chia không nhớ ơn lớn của Chúa, lại còn lên mặt kiêu ngạo. Vì thế Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng vua, toàn dân Giu-đa, và Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 希西家却没有照他所蒙的恩报答耶和华;因他心里骄傲,所以忿怒要临到他和犹大并耶路撒冷。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家却没有照他所蒙的恩回报,因他心里骄傲,所以愤怒要临到他,临到犹大和耶路撒冷。
  • 和合本2010(神版-简体) - 希西家却没有照他所蒙的恩回报,因他心里骄傲,所以愤怒要临到他,临到犹大和耶路撒冷。
  • 当代译本 - 希西迦却没有为他所蒙的恩典而感谢上帝,因为他心中骄傲。因此,上帝的烈怒临到他、犹大和耶路撒冷。
  • 圣经新译本 - 希西家却没有照着他蒙受的恩惠报答耶和华;因为他心高气傲,所以耶和华的忿怒临到他,以及犹大和耶路撒冷的人身上。
  • 中文标准译本 - 希西加却没有照着所蒙的恩惠回应耶和华,因为他心里高傲。于是耶和华的震怒临到他,也临到犹大和耶路撒冷。
  • 现代标点和合本 - 希西家却没有照他所蒙的恩报答耶和华,因他心里骄傲,所以愤怒要临到他和犹大并耶路撒冷。
  • 和合本(拼音版) - 希西家却没有照他所蒙的恩,报答耶和华,因他心里骄傲,所以忿怒要临到他和犹大并耶路撒冷。
  • New International Version - But Hezekiah’s heart was proud and he did not respond to the kindness shown him; therefore the Lord’s wrath was on him and on Judah and Jerusalem.
  • New International Reader's Version - But Hezekiah’s heart was proud. He didn’t give thanks for the many kind things the Lord had done for him. So the Lord became angry with him. He also became angry with Judah and Jerusalem.
  • English Standard Version - But Hezekiah did not make return according to the benefit done to him, for his heart was proud. Therefore wrath came upon him and Judah and Jerusalem.
  • New Living Translation - But Hezekiah did not respond appropriately to the kindness shown him, and he became proud. So the Lord’s anger came against him and against Judah and Jerusalem.
  • The Message - But the sign, instead of making Hezekiah grateful, made him arrogant. This made God angry, and his anger spilled over on Judah and Jerusalem. But then Hezekiah, and Jerusalem with him, repented of his arrogance, and God withdrew his anger while Hezekiah lived.
  • Christian Standard Bible - However, because his heart was proud, Hezekiah didn’t respond according to the benefit that had come to him. So there was wrath on him, Judah, and Jerusalem.
  • New American Standard Bible - But Hezekiah did nothing in return for the benefit he received, because his heart was proud; therefore wrath came upon him and upon Judah and Jerusalem.
  • New King James Version - But Hezekiah did not repay according to the favor shown him, for his heart was lifted up; therefore wrath was looming over him and over Judah and Jerusalem.
  • Amplified Bible - But Hezekiah did nothing [for the Lord] in return for the benefit bestowed on him, because his heart had become proud; therefore God’s wrath came on him and on Judah and Jerusalem.
  • American Standard Version - But Hezekiah rendered not again according to the benefit done unto him; for his heart was lifted up: therefore there was wrath upon him, and upon Judah and Jerusalem.
  • King James Version - But Hezekiah rendered not again according to the benefit done unto him; for his heart was lifted up: therefore there was wrath upon him, and upon Judah and Jerusalem.
  • New English Translation - But Hezekiah was ungrateful; he had a proud attitude, provoking God to be angry at him, as well as Judah and Jerusalem.
  • World English Bible - But Hezekiah didn’t reciprocate appropriate to the benefit done for him, because his heart was lifted up. Therefore there was wrath on him, and on Judah and Jerusalem.
  • 新標點和合本 - 希西家卻沒有照他所蒙的恩報答耶和華;因他心裏驕傲,所以忿怒要臨到他和猶大並耶路撒冷。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家卻沒有照他所蒙的恩回報,因他心裏驕傲,所以憤怒要臨到他,臨到猶大和耶路撒冷。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 希西家卻沒有照他所蒙的恩回報,因他心裏驕傲,所以憤怒要臨到他,臨到猶大和耶路撒冷。
  • 當代譯本 - 希西迦卻沒有為他所蒙的恩典而感謝上帝,因為他心中驕傲。因此,上帝的烈怒臨到他、猶大和耶路撒冷。
  • 聖經新譯本 - 希西家卻沒有照著他蒙受的恩惠報答耶和華;因為他心高氣傲,所以耶和華的忿怒臨到他,以及猶大和耶路撒冷的人身上。
  • 呂振中譯本 - 希西家 卻沒有照他所受的恩待來報答 永恆主 ,因為他心高氣傲;故此 永恆主 震怒了他,也 震怒 猶大 和 耶路撒冷 。
  • 中文標準譯本 - 希西加卻沒有照著所蒙的恩惠回應耶和華,因為他心裡高傲。於是耶和華的震怒臨到他,也臨到猶大和耶路撒冷。
  • 現代標點和合本 - 希西家卻沒有照他所蒙的恩報答耶和華,因他心裡驕傲,所以憤怒要臨到他和猶大並耶路撒冷。
  • 文理和合譯本 - 惟希西家不報所受之恩、中心高傲、以是震怒將及於彼、與猶大暨耶路撒冷、
  • 文理委辦譯本 - 希西家不酬斯恩、中心驕泰、於是干上帝震怒、降災於猶大族、耶路撒冷民、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然 希西家 不報答主恩、中心驕傲、故 主 向彼與 猶大 及 耶路撒冷 震怒、
  • Nueva Versión Internacional - Pero Ezequías no correspondió al favor recibido, sino que se llenó de orgullo. Eso hizo que el Señor se encendiera en ira contra él, y contra Judá y Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 그런데도 히스기야는 마음이 교만하여 자기가 받은 은혜를 고맙게 여기지 않았다. 그래서 그와 유다와 예루살렘은 여호와의 노여움을 샀다.
  • Новый Русский Перевод - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нем и на Иудее с Иерусалимом был Господень гнев.
  • Восточный перевод - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нём и на Иудее с Иерусалимом был гнев Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нём и на Иудее с Иерусалимом был гнев Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нём и на Иудее с Иерусалимом был гнев Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais Ezéchias ne se conduisit pas ensuite d’une manière qui marque sa reconnaissance pour cela ; au contraire, il devint orgueilleux et attira la colère de l’Eternel sur lui, sur Juda et sur Jérusalem.
  • リビングバイブル - ところが、彼は思い上がって、心からの感謝と賛美を神にささげませんでした。たちまち神の怒りが、王とユダ、エルサレムに下りました。
  • Nova Versão Internacional - Mas Ezequias tornou-se orgulhoso e não correspondeu à bondade com que foi tratado; por isso a ira do Senhor veio sobre ele, sobre Judá e sobre Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Doch anstatt Gott zu danken und ihm seine Wohltat zu erwidern, wurde der König überheblich. Seinetwegen entbrannte Gottes Zorn über ganz Jerusalem und Juda.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เฮเซคียาห์มีพระทัยหยิ่งผยองและไม่ได้สำนึกในพระกรุณา องค์พระผู้เป็นเจ้าจึงทรงพระพิโรธเฮเซคียาห์ ยูดาห์ และเยรูซาเล็ม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​เฮเซคียาห์​ไม่​ได้​น้อม​รับ​คำตอบ​โดย​ดี​เมื่อ​ได้​รับ​ความ​ปรานี​เช่น​นั้น เพราะ​ใจ​ของ​ท่าน​หยิ่ง​ผยอง ฉะนั้น​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จึง​กริ้ว​ท่าน กริ้ว​ยูดาห์​และ​เยรูซาเล็ม
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:6 - Phải chăng đây là cách báo đền ơn Chúa, hỡi dân tộc khờ khạo, điên cuồng? Có phải Chúa là Thiên Phụ từ nhân? Đấng chăn nuôi dưỡng dục, tác thành con dân?
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • 1 Sử Ký 21:12 - Ba năm đói kém, ba tháng bị địch quân đánh bại bằng lưỡi gươm, hoặc ba ngày bị lưỡi gươm của Chúa Hằng Hữu hình phạt, tức là ba ngày dịch hạch trong đất nước, và thiên sứ Chúa Hằng Hữu phá hoại suốt cả lãnh thổ Ít-ra-ên. Vậy, vua chọn điều nào, xin cho tôi biết để về thưa lại với Chúa Hằng Hữu, Đấng đã sai tôi.”
  • 1 Sử Ký 21:13 - Đa-vít đáp lời Gát: “Ta gặp hoạn nạn lớn. Nhưng bây giờ, hãy để ta sa vào tay Chúa Hằng Hữu, vì lòng thương xót của Ngài thật vĩ đại, xin đừng để ta sa vào tay loài người.”
  • 1 Sử Ký 21:14 - Vậy Chúa Hằng Hữu sai trận dịch hình phạt Ít-ra-ên làm 70.000 người thiệt mạng.
  • 1 Sử Ký 21:15 - Đức Chúa Trời sai một thiên sứ đến Giê-ru-sa-lem để hủy diệt. Nhưng khi thiên sứ đang ra tay hành hại, Chúa Hằng Hữu liền đổi ý về tai họa nên Ngài ra lệnh cho thiên sứ: “Đủ rồi! Hãy ngưng tay!” Lúc ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đứng tại sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
  • 1 Sử Ký 21:16 - Đa-vít ngước mắt nhìn, bỗng thấy thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đứng giữa không trung, tuốt gươm cầm sẵn, tay vươn ra trên Giê-ru-sa-lem. Đa-vít và các trưởng lão đều sấp mặt xuống đất, lấy áo tang phủ trên đầu.
  • 1 Sử Ký 21:17 - Đa-vít thưa với Đức Chúa Trời: “Con chính là người đã bảo kiểm kê dân số. Vâng, chính con đã phạm tội, thật đã làm việc ác. Còn đàn chiên này có làm gì đâu? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, con nài xin Chúa hãy đưa tay đánh phạt con và nhà cha con, nhưng xin đừng để dân Chúa bị tai họa.”
  • 1 Ti-mô-thê 3:6 - Người mới tin Chúa không được giữ chức vụ lãnh đạo, vì có thể lên mặt kiêu căng mà bị xét xử như ác quỷ.
  • 2 Sa-mu-ên 24:1 - Một lần nữa Chúa Hằng Hữu nổi giận người Ít-ra-ên, nên Ngài khiến Đa-vít kiểm kê dân số để hại họ. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và kiểm kê dân số Ít-ra-ên và Giu-đa.”
  • Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • 2 Sử Ký 25:19 - Ngươi nói: ‘Ta đã đánh bại Ê-đôm,’ và ngươi sinh ra kiêu ngạo. Nay ta khuyên ngươi chịu khó ở nhà. Tại sao phải gây họa cho chính mình và làm cho cả nước Giu-đa bị họa lây?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Lu-ca 17:17 - Chúa Giê-xu hỏi: “Có phải Ta chữa lành mười người? Vậy, còn chín người kia đâu?
  • Lu-ca 17:18 - Chỉ có người nước ngoài này trở lại tạ ơn Đức Chúa Trời sao?”
  • 1 Sử Ký 21:1 - Sa-tan nổi lên chống lại người Ít-ra-ên, nên xúi giục Đa-vít kiểm kê dân số.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • 1 Phi-e-rơ 5:6 - Nếu các bạn hạ mình xuống dưới bàn tay quyền năng của Đức Chúa Trời, đến ngày thuận lợi, Ngài sẽ nhắc các bạn lên cao.
  • Ha-ba-cúc 2:4 - Hãy nhìn kẻ tự kiêu! Họ tin cậy nơi chính mình và sống không ngay thẳng. Nhưng người công chính sẽ sống bởi đức tin mình.
  • 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Ê-xê-chi-ên 28:17 - Lòng ngươi đầy kiêu ngạo vì sắc đẹp ngươi. Sự khôn ngoan của ngươi tan biến, vì ngươi chỉ thích sự xa hoa. Vì thế, Ta đã quăng ngươi xuống đất đen, để làm trò cười cho các vua chúa và lãnh tụ.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:17 - Vậy, phải cẩn thận, đừng thầm nghĩ: ‘Nhờ trí khôn và sức mạnh của ta, ta đã tạo dựng cơ nghiệp này.’
  • Ê-xê-chi-ên 28:5 - Phải, sự khôn ngoan của ngươi khiến ngươi giàu có và sự giàu có của ngươi khiến ngươi kiêu ngạo.
  • 2 Các Vua 20:13 - Ê-xê-chia nồng nhiệt đón tiếp, và đưa họ đi xem các kho tàng chứa vàng, bạc, hương liệu, dầu quý, khí giới và mọi thứ khác, không chừa một thứ nào cả.
  • 2 Sa-mu-ên 24:10 - Kiểm kê dân số xong, Đa-vít bị lương tâm cắn rứt, và thưa với Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con đã phạm trọng tội vì kiểm kê dân số. Xin Chúa Hằng Hữu tha tội cho con, vì con thật điên rồ!”
  • 2 Sa-mu-ên 24:11 - Sáng hôm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Tiên tri Gát là người phục vụ trong triều Đa-vít, rằng:
  • 2 Sa-mu-ên 24:12 - “Hãy đi nói với Đa-vít rằng Chúa Hằng Hữu phán thế này: ‘Ta đưa cho ngươi ba điều. Hãy chọn một trong ba, rồi ta sẽ theo đó mà sửa trị ngươi.’”
  • 2 Sa-mu-ên 24:13 - Vậy, Gát đến gặp Đa-vít và hỏi: “Vua chọn ba năm đói kém trong nước, hoặc ba tháng bị quân thù rượt đuổi, hoặc ba ngày bệnh dịch hoành hành trong lãnh thổ. Vua cân nhắc và quyết định để tôi thưa lại với Chúa, Đấng đã sai tôi.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:14 - Đa-vít đáp: “Ta buồn khổ quá! Nhưng, thà rơi vào tay Chúa Hằng Hữu còn hơn vào tay người ta, bởi Ngài rộng lòng thương xót.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:15 - Vậy, Chúa Hằng Hữu cho bệnh dịch hoành hành trong khắp nước Ít-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba. Bắt đầu từ sáng hôm ấy cho đến hết thời gian ấn định, có đến 70.000 người chết.
  • 2 Sa-mu-ên 24:16 - Khi thiên sứ ra tay hủy diệt Giê-ru-sa-lem, Chúa Hằng Hữu đổi ý về tai họa này, nên ra lệnh cho thiên sứ chấm dứt cuộc hủy diệt. Lúc ấy thiên sứ đang ở ngang sân đạp lúa của A-rau-na, người Giê-bu.
  • 2 Sa-mu-ên 24:17 - Khi Đa-vít thấy thiên sứ giết hại dân, ông kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Con mới chính là người có tội, còn đàn chiên này có làm gì nên tội đâu? Xin Chúa ra tay hành hạ con và gia đình con.”
  • Thi Thiên 116:12 - Giờ đây, Chúa đã ra tay cứu độ, tôi làm sao báo đáp ân Ngài?
  • Thi Thiên 116:13 - Tôi sẽ nâng chén cứu rỗi lên và khẩn cầu trong Danh Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Các Vua 14:10 - Ngươi đánh bại Ê-đôm rồi sinh lòng kiêu căng. Sao không chịu ở nhà, mãn nguyện với chiến công ấy, lại còn muốn gây họa cho mình và cả nước Giu-đa, để cùng nhau suy sụp?”
  • 2 Sử Ký 32:31 - Tuy nhiên, khi các sứ giả Ba-by-lôn đến chầu Vua Ê-xê-chia vì nghe nói vua đau nặng rồi được chữa lành bằng một phép lạ thì Đức Chúa Trời để cho vua một mình đối phó với tình thế, nhằm mục đích thử lòng vua.
  • 2 Sử Ký 26:16 - Nhưng khi được cường thịnh, Ô-xia trở nên kiêu căng, khiến vua bại hoại. Vua phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vì tự đi vào nơi thánh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dâng hương trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 24:18 - Họ bỏ bê Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, để thờ thần A-sê-ra và các thần khác. Vì tội lỗi này, cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên, Ê-xê-chia không nhớ ơn lớn của Chúa, lại còn lên mặt kiêu ngạo. Vì thế Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng vua, toàn dân Giu-đa, và Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 希西家却没有照他所蒙的恩报答耶和华;因他心里骄傲,所以忿怒要临到他和犹大并耶路撒冷。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 希西家却没有照他所蒙的恩回报,因他心里骄傲,所以愤怒要临到他,临到犹大和耶路撒冷。
  • 和合本2010(神版-简体) - 希西家却没有照他所蒙的恩回报,因他心里骄傲,所以愤怒要临到他,临到犹大和耶路撒冷。
  • 当代译本 - 希西迦却没有为他所蒙的恩典而感谢上帝,因为他心中骄傲。因此,上帝的烈怒临到他、犹大和耶路撒冷。
  • 圣经新译本 - 希西家却没有照着他蒙受的恩惠报答耶和华;因为他心高气傲,所以耶和华的忿怒临到他,以及犹大和耶路撒冷的人身上。
  • 中文标准译本 - 希西加却没有照着所蒙的恩惠回应耶和华,因为他心里高傲。于是耶和华的震怒临到他,也临到犹大和耶路撒冷。
  • 现代标点和合本 - 希西家却没有照他所蒙的恩报答耶和华,因他心里骄傲,所以愤怒要临到他和犹大并耶路撒冷。
  • 和合本(拼音版) - 希西家却没有照他所蒙的恩,报答耶和华,因他心里骄傲,所以忿怒要临到他和犹大并耶路撒冷。
  • New International Version - But Hezekiah’s heart was proud and he did not respond to the kindness shown him; therefore the Lord’s wrath was on him and on Judah and Jerusalem.
  • New International Reader's Version - But Hezekiah’s heart was proud. He didn’t give thanks for the many kind things the Lord had done for him. So the Lord became angry with him. He also became angry with Judah and Jerusalem.
  • English Standard Version - But Hezekiah did not make return according to the benefit done to him, for his heart was proud. Therefore wrath came upon him and Judah and Jerusalem.
  • New Living Translation - But Hezekiah did not respond appropriately to the kindness shown him, and he became proud. So the Lord’s anger came against him and against Judah and Jerusalem.
  • The Message - But the sign, instead of making Hezekiah grateful, made him arrogant. This made God angry, and his anger spilled over on Judah and Jerusalem. But then Hezekiah, and Jerusalem with him, repented of his arrogance, and God withdrew his anger while Hezekiah lived.
  • Christian Standard Bible - However, because his heart was proud, Hezekiah didn’t respond according to the benefit that had come to him. So there was wrath on him, Judah, and Jerusalem.
  • New American Standard Bible - But Hezekiah did nothing in return for the benefit he received, because his heart was proud; therefore wrath came upon him and upon Judah and Jerusalem.
  • New King James Version - But Hezekiah did not repay according to the favor shown him, for his heart was lifted up; therefore wrath was looming over him and over Judah and Jerusalem.
  • Amplified Bible - But Hezekiah did nothing [for the Lord] in return for the benefit bestowed on him, because his heart had become proud; therefore God’s wrath came on him and on Judah and Jerusalem.
  • American Standard Version - But Hezekiah rendered not again according to the benefit done unto him; for his heart was lifted up: therefore there was wrath upon him, and upon Judah and Jerusalem.
  • King James Version - But Hezekiah rendered not again according to the benefit done unto him; for his heart was lifted up: therefore there was wrath upon him, and upon Judah and Jerusalem.
  • New English Translation - But Hezekiah was ungrateful; he had a proud attitude, provoking God to be angry at him, as well as Judah and Jerusalem.
  • World English Bible - But Hezekiah didn’t reciprocate appropriate to the benefit done for him, because his heart was lifted up. Therefore there was wrath on him, and on Judah and Jerusalem.
  • 新標點和合本 - 希西家卻沒有照他所蒙的恩報答耶和華;因他心裏驕傲,所以忿怒要臨到他和猶大並耶路撒冷。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 希西家卻沒有照他所蒙的恩回報,因他心裏驕傲,所以憤怒要臨到他,臨到猶大和耶路撒冷。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 希西家卻沒有照他所蒙的恩回報,因他心裏驕傲,所以憤怒要臨到他,臨到猶大和耶路撒冷。
  • 當代譯本 - 希西迦卻沒有為他所蒙的恩典而感謝上帝,因為他心中驕傲。因此,上帝的烈怒臨到他、猶大和耶路撒冷。
  • 聖經新譯本 - 希西家卻沒有照著他蒙受的恩惠報答耶和華;因為他心高氣傲,所以耶和華的忿怒臨到他,以及猶大和耶路撒冷的人身上。
  • 呂振中譯本 - 希西家 卻沒有照他所受的恩待來報答 永恆主 ,因為他心高氣傲;故此 永恆主 震怒了他,也 震怒 猶大 和 耶路撒冷 。
  • 中文標準譯本 - 希西加卻沒有照著所蒙的恩惠回應耶和華,因為他心裡高傲。於是耶和華的震怒臨到他,也臨到猶大和耶路撒冷。
  • 現代標點和合本 - 希西家卻沒有照他所蒙的恩報答耶和華,因他心裡驕傲,所以憤怒要臨到他和猶大並耶路撒冷。
  • 文理和合譯本 - 惟希西家不報所受之恩、中心高傲、以是震怒將及於彼、與猶大暨耶路撒冷、
  • 文理委辦譯本 - 希西家不酬斯恩、中心驕泰、於是干上帝震怒、降災於猶大族、耶路撒冷民、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然 希西家 不報答主恩、中心驕傲、故 主 向彼與 猶大 及 耶路撒冷 震怒、
  • Nueva Versión Internacional - Pero Ezequías no correspondió al favor recibido, sino que se llenó de orgullo. Eso hizo que el Señor se encendiera en ira contra él, y contra Judá y Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 그런데도 히스기야는 마음이 교만하여 자기가 받은 은혜를 고맙게 여기지 않았다. 그래서 그와 유다와 예루살렘은 여호와의 노여움을 샀다.
  • Новый Русский Перевод - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нем и на Иудее с Иерусалимом был Господень гнев.
  • Восточный перевод - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нём и на Иудее с Иерусалимом был гнев Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нём и на Иудее с Иерусалимом был гнев Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но сердце Езекии возгордилось, и он не отозвался на оказанную ему милость. За это на нём и на Иудее с Иерусалимом был гнев Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais Ezéchias ne se conduisit pas ensuite d’une manière qui marque sa reconnaissance pour cela ; au contraire, il devint orgueilleux et attira la colère de l’Eternel sur lui, sur Juda et sur Jérusalem.
  • リビングバイブル - ところが、彼は思い上がって、心からの感謝と賛美を神にささげませんでした。たちまち神の怒りが、王とユダ、エルサレムに下りました。
  • Nova Versão Internacional - Mas Ezequias tornou-se orgulhoso e não correspondeu à bondade com que foi tratado; por isso a ira do Senhor veio sobre ele, sobre Judá e sobre Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Doch anstatt Gott zu danken und ihm seine Wohltat zu erwidern, wurde der König überheblich. Seinetwegen entbrannte Gottes Zorn über ganz Jerusalem und Juda.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เฮเซคียาห์มีพระทัยหยิ่งผยองและไม่ได้สำนึกในพระกรุณา องค์พระผู้เป็นเจ้าจึงทรงพระพิโรธเฮเซคียาห์ ยูดาห์ และเยรูซาเล็ม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​เฮเซคียาห์​ไม่​ได้​น้อม​รับ​คำตอบ​โดย​ดี​เมื่อ​ได้​รับ​ความ​ปรานี​เช่น​นั้น เพราะ​ใจ​ของ​ท่าน​หยิ่ง​ผยอง ฉะนั้น​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จึง​กริ้ว​ท่าน กริ้ว​ยูดาห์​และ​เยรูซาเล็ม
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:6 - Phải chăng đây là cách báo đền ơn Chúa, hỡi dân tộc khờ khạo, điên cuồng? Có phải Chúa là Thiên Phụ từ nhân? Đấng chăn nuôi dưỡng dục, tác thành con dân?
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • 1 Sử Ký 21:12 - Ba năm đói kém, ba tháng bị địch quân đánh bại bằng lưỡi gươm, hoặc ba ngày bị lưỡi gươm của Chúa Hằng Hữu hình phạt, tức là ba ngày dịch hạch trong đất nước, và thiên sứ Chúa Hằng Hữu phá hoại suốt cả lãnh thổ Ít-ra-ên. Vậy, vua chọn điều nào, xin cho tôi biết để về thưa lại với Chúa Hằng Hữu, Đấng đã sai tôi.”
  • 1 Sử Ký 21:13 - Đa-vít đáp lời Gát: “Ta gặp hoạn nạn lớn. Nhưng bây giờ, hãy để ta sa vào tay Chúa Hằng Hữu, vì lòng thương xót của Ngài thật vĩ đại, xin đừng để ta sa vào tay loài người.”
  • 1 Sử Ký 21:14 - Vậy Chúa Hằng Hữu sai trận dịch hình phạt Ít-ra-ên làm 70.000 người thiệt mạng.
  • 1 Sử Ký 21:15 - Đức Chúa Trời sai một thiên sứ đến Giê-ru-sa-lem để hủy diệt. Nhưng khi thiên sứ đang ra tay hành hại, Chúa Hằng Hữu liền đổi ý về tai họa nên Ngài ra lệnh cho thiên sứ: “Đủ rồi! Hãy ngưng tay!” Lúc ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đứng tại sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
  • 1 Sử Ký 21:16 - Đa-vít ngước mắt nhìn, bỗng thấy thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đang đứng giữa không trung, tuốt gươm cầm sẵn, tay vươn ra trên Giê-ru-sa-lem. Đa-vít và các trưởng lão đều sấp mặt xuống đất, lấy áo tang phủ trên đầu.
  • 1 Sử Ký 21:17 - Đa-vít thưa với Đức Chúa Trời: “Con chính là người đã bảo kiểm kê dân số. Vâng, chính con đã phạm tội, thật đã làm việc ác. Còn đàn chiên này có làm gì đâu? Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, con nài xin Chúa hãy đưa tay đánh phạt con và nhà cha con, nhưng xin đừng để dân Chúa bị tai họa.”
  • 1 Ti-mô-thê 3:6 - Người mới tin Chúa không được giữ chức vụ lãnh đạo, vì có thể lên mặt kiêu căng mà bị xét xử như ác quỷ.
  • 2 Sa-mu-ên 24:1 - Một lần nữa Chúa Hằng Hữu nổi giận người Ít-ra-ên, nên Ngài khiến Đa-vít kiểm kê dân số để hại họ. Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đi và kiểm kê dân số Ít-ra-ên và Giu-đa.”
  • Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • 2 Sử Ký 25:19 - Ngươi nói: ‘Ta đã đánh bại Ê-đôm,’ và ngươi sinh ra kiêu ngạo. Nay ta khuyên ngươi chịu khó ở nhà. Tại sao phải gây họa cho chính mình và làm cho cả nước Giu-đa bị họa lây?”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:12 - Đừng để khi ăn uống no đầy, nhà cao cửa rộng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Lu-ca 17:17 - Chúa Giê-xu hỏi: “Có phải Ta chữa lành mười người? Vậy, còn chín người kia đâu?
  • Lu-ca 17:18 - Chỉ có người nước ngoài này trở lại tạ ơn Đức Chúa Trời sao?”
  • 1 Sử Ký 21:1 - Sa-tan nổi lên chống lại người Ít-ra-ên, nên xúi giục Đa-vít kiểm kê dân số.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • 1 Phi-e-rơ 5:6 - Nếu các bạn hạ mình xuống dưới bàn tay quyền năng của Đức Chúa Trời, đến ngày thuận lợi, Ngài sẽ nhắc các bạn lên cao.
  • Ha-ba-cúc 2:4 - Hãy nhìn kẻ tự kiêu! Họ tin cậy nơi chính mình và sống không ngay thẳng. Nhưng người công chính sẽ sống bởi đức tin mình.
  • 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Ê-xê-chi-ên 28:17 - Lòng ngươi đầy kiêu ngạo vì sắc đẹp ngươi. Sự khôn ngoan của ngươi tan biến, vì ngươi chỉ thích sự xa hoa. Vì thế, Ta đã quăng ngươi xuống đất đen, để làm trò cười cho các vua chúa và lãnh tụ.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:7 - Để tôi không kiêu hãnh vì được thấy khải thị siêu việt, Chúa cho phép một gai nhọn đâm vào thịt tôi—như một sứ giả của Sa-tan vả vào mặt—khiến tôi cúi đầu, khiêm tốn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:17 - Vậy, phải cẩn thận, đừng thầm nghĩ: ‘Nhờ trí khôn và sức mạnh của ta, ta đã tạo dựng cơ nghiệp này.’
  • Ê-xê-chi-ên 28:5 - Phải, sự khôn ngoan của ngươi khiến ngươi giàu có và sự giàu có của ngươi khiến ngươi kiêu ngạo.
  • 2 Các Vua 20:13 - Ê-xê-chia nồng nhiệt đón tiếp, và đưa họ đi xem các kho tàng chứa vàng, bạc, hương liệu, dầu quý, khí giới và mọi thứ khác, không chừa một thứ nào cả.
  • 2 Sa-mu-ên 24:10 - Kiểm kê dân số xong, Đa-vít bị lương tâm cắn rứt, và thưa với Chúa Hằng Hữu: “Lạy Chúa Hằng Hữu! Con đã phạm trọng tội vì kiểm kê dân số. Xin Chúa Hằng Hữu tha tội cho con, vì con thật điên rồ!”
  • 2 Sa-mu-ên 24:11 - Sáng hôm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Tiên tri Gát là người phục vụ trong triều Đa-vít, rằng:
  • 2 Sa-mu-ên 24:12 - “Hãy đi nói với Đa-vít rằng Chúa Hằng Hữu phán thế này: ‘Ta đưa cho ngươi ba điều. Hãy chọn một trong ba, rồi ta sẽ theo đó mà sửa trị ngươi.’”
  • 2 Sa-mu-ên 24:13 - Vậy, Gát đến gặp Đa-vít và hỏi: “Vua chọn ba năm đói kém trong nước, hoặc ba tháng bị quân thù rượt đuổi, hoặc ba ngày bệnh dịch hoành hành trong lãnh thổ. Vua cân nhắc và quyết định để tôi thưa lại với Chúa, Đấng đã sai tôi.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:14 - Đa-vít đáp: “Ta buồn khổ quá! Nhưng, thà rơi vào tay Chúa Hằng Hữu còn hơn vào tay người ta, bởi Ngài rộng lòng thương xót.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:15 - Vậy, Chúa Hằng Hữu cho bệnh dịch hoành hành trong khắp nước Ít-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba. Bắt đầu từ sáng hôm ấy cho đến hết thời gian ấn định, có đến 70.000 người chết.
  • 2 Sa-mu-ên 24:16 - Khi thiên sứ ra tay hủy diệt Giê-ru-sa-lem, Chúa Hằng Hữu đổi ý về tai họa này, nên ra lệnh cho thiên sứ chấm dứt cuộc hủy diệt. Lúc ấy thiên sứ đang ở ngang sân đạp lúa của A-rau-na, người Giê-bu.
  • 2 Sa-mu-ên 24:17 - Khi Đa-vít thấy thiên sứ giết hại dân, ông kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Con mới chính là người có tội, còn đàn chiên này có làm gì nên tội đâu? Xin Chúa ra tay hành hạ con và gia đình con.”
  • Thi Thiên 116:12 - Giờ đây, Chúa đã ra tay cứu độ, tôi làm sao báo đáp ân Ngài?
  • Thi Thiên 116:13 - Tôi sẽ nâng chén cứu rỗi lên và khẩn cầu trong Danh Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Các Vua 14:10 - Ngươi đánh bại Ê-đôm rồi sinh lòng kiêu căng. Sao không chịu ở nhà, mãn nguyện với chiến công ấy, lại còn muốn gây họa cho mình và cả nước Giu-đa, để cùng nhau suy sụp?”
  • 2 Sử Ký 32:31 - Tuy nhiên, khi các sứ giả Ba-by-lôn đến chầu Vua Ê-xê-chia vì nghe nói vua đau nặng rồi được chữa lành bằng một phép lạ thì Đức Chúa Trời để cho vua một mình đối phó với tình thế, nhằm mục đích thử lòng vua.
  • 2 Sử Ký 26:16 - Nhưng khi được cường thịnh, Ô-xia trở nên kiêu căng, khiến vua bại hoại. Vua phạm tội với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, vì tự đi vào nơi thánh của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và dâng hương trên bàn thờ.
  • 2 Sử Ký 24:18 - Họ bỏ bê Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, để thờ thần A-sê-ra và các thần khác. Vì tội lỗi này, cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
圣经
资源
计划
奉献