逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
- 新标点和合本 - 他们就阻挡乌西雅王,对他说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你的事,乃是亚伦子孙承接圣职祭司的事。你出圣殿吧!因为你犯了罪。你行这事,耶和华 神必不使你得荣耀。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们阻止乌西雅王,对他说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你的事,而是亚伦子孙的事,他们是分别为圣来烧香的祭司。你出圣殿吧!因为你犯了罪,耶和华上帝必不使你得尊荣。”
- 和合本2010(神版-简体) - 他们阻止乌西雅王,对他说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你的事,而是亚伦子孙的事,他们是分别为圣来烧香的祭司。你出圣殿吧!因为你犯了罪,耶和华 神必不使你得尊荣。”
- 当代译本 - 阻止乌西雅王,说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你可以做的事,而是承受圣职做祭司的亚伦子孙的事。离开圣所吧!你已干犯耶和华上帝,必不能从祂那里得荣耀。”
- 圣经新译本 - 他们阻止乌西雅王,对他说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你应作的事,而是亚伦的子孙作祭司的事,他们是分别为圣作烧香的事;请离开圣所吧,因为你作了不应该作的事了,你必不能从耶和华 神那里得着尊荣。”
- 中文标准译本 - 他们拦阻乌西雅王,对他说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你该做的,而是亚伦的子孙祭司们该做的,他们被分别为圣来烧香。请你离开圣所吧!因为你对神不忠,不会从耶和华神那里得到尊荣。”
- 现代标点和合本 - 他们就阻挡乌西雅王,对他说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你的事,乃是亚伦子孙承接圣职祭司的事。你出圣殿吧,因为你犯了罪。你行这事,耶和华神必不使你得荣耀。”
- 和合本(拼音版) - 他们就阻挡乌西雅王,对他说:“乌西雅啊,给耶和华烧香不是你的事,乃是亚伦子孙承接圣职祭司的事。你出圣殿吧!因为你犯了罪,你行这事耶和华上帝必不使你得荣耀。”
- New International Version - They confronted King Uzziah and said, “It is not right for you, Uzziah, to burn incense to the Lord. That is for the priests, the descendants of Aaron, who have been consecrated to burn incense. Leave the sanctuary, for you have been unfaithful; and you will not be honored by the Lord God.”
- New International Reader's Version - They stood up to Uzziah. They said, “Uzziah, it isn’t right for you to burn incense to the Lord. Only the priests are supposed to do that. They are members of the family line of Aaron. They have been set apart to burn incense. So get out of here. Leave the temple. You haven’t been faithful. The Lord God won’t honor you.”
- English Standard Version - and they withstood King Uzziah and said to him, “It is not for you, Uzziah, to burn incense to the Lord, but for the priests, the sons of Aaron, who are consecrated to burn incense. Go out of the sanctuary, for you have done wrong, and it will bring you no honor from the Lord God.”
- New Living Translation - They confronted King Uzziah and said, “It is not for you, Uzziah, to burn incense to the Lord. That is the work of the priests alone, the descendants of Aaron who are set apart for this work. Get out of the sanctuary, for you have sinned. The Lord God will not honor you for this!”
- Christian Standard Bible - They took their stand against King Uzziah and said, “Uzziah, you have no right to offer incense to the Lord — only the consecrated priests, the descendants of Aaron, have the right to offer incense. Leave the sanctuary, for you have acted unfaithfully! You will not receive honor from the Lord God.”
- New American Standard Bible - They opposed Uzziah the king and said to him, “It is not for you, Uzziah, to burn incense to the Lord, but for the priests, the sons of Aaron who have been consecrated to burn incense. Leave the sanctuary, for you have been untrue and will have no honor from the Lord God.”
- New King James Version - And they withstood King Uzziah, and said to him, “It is not for you, Uzziah, to burn incense to the Lord, but for the priests, the sons of Aaron, who are consecrated to burn incense. Get out of the sanctuary, for you have trespassed! You shall have no honor from the Lord God.”
- Amplified Bible - They opposed King Uzziah and said to him, “It is not for you, Uzziah, to burn incense to the Lord, but for the priests, the sons of Aaron who have been consecrated to burn incense. Get out of the sanctuary, for you have been unfaithful and will have no honor from the Lord God.”
- American Standard Version - and they withstood Uzziah the king, and said unto him, It pertaineth not unto thee, Uzziah, to burn incense unto Jehovah, but to the priests the sons of Aaron, that are consecrated to burn incense: go out of the sanctuary; for thou hast trespassed; neither shall it be for thine honor from Jehovah God.
- King James Version - And they withstood Uzziah the king, and said unto him, It appertaineth not unto thee, Uzziah, to burn incense unto the Lord, but to the priests the sons of Aaron, that are consecrated to burn incense: go out of the sanctuary; for thou hast trespassed; neither shall it be for thine honour from the Lord God.
- New English Translation - They confronted King Uzziah and said to him, “It is not proper for you, Uzziah, to offer incense to the Lord. That is the responsibility of the priests, the descendants of Aaron, who are consecrated to offer incense. Leave the sanctuary, for you have disobeyed and the Lord God will not honor you!”
- World English Bible - They resisted Uzziah the king, and said to him, “It isn’t for you, Uzziah, to burn incense to Yahweh, but for the priests the sons of Aaron, who are consecrated to burn incense. Go out of the sanctuary, for you have trespassed. It will not be for your honor from Yahweh God.”
- 新標點和合本 - 他們就阻擋烏西雅王,對他說:「烏西雅啊,給耶和華燒香不是你的事,乃是亞倫子孫承接聖職祭司的事。你出聖殿吧!因為你犯了罪。你行這事,耶和華神必不使你得榮耀。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們阻止烏西雅王,對他說:「烏西雅啊,給耶和華燒香不是你的事,而是亞倫子孫的事,他們是分別為聖來燒香的祭司。你出聖殿吧!因為你犯了罪,耶和華上帝必不使你得尊榮。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們阻止烏西雅王,對他說:「烏西雅啊,給耶和華燒香不是你的事,而是亞倫子孫的事,他們是分別為聖來燒香的祭司。你出聖殿吧!因為你犯了罪,耶和華 神必不使你得尊榮。」
- 當代譯本 - 阻止烏西雅王,說:「烏西雅啊,給耶和華燒香不是你可以做的事,而是承受聖職做祭司的亞倫子孫的事。離開聖所吧!你已干犯耶和華上帝,必不能從祂那裡得榮耀。」
- 聖經新譯本 - 他們阻止烏西雅王,對他說:“烏西雅啊,給耶和華燒香不是你應作的事,而是亞倫的子孫作祭司的事,他們是分別為聖作燒香的事;請離開聖所吧,因為你作了不應該作的事了,你必不能從耶和華 神那裡得著尊榮。”
- 呂振中譯本 - 他們阻擋 烏西雅 王,對他說:『 烏西雅 啊,向永恆主燒香並不是你應作的事,乃是 亞倫 子孫作祭司者的事啊;他們才是受聖職來燒香的。你出聖所吧!因為你行了僭妄事了;並且永恆主上帝也不使你得尊榮。』
- 中文標準譯本 - 他們攔阻烏西雅王,對他說:「烏西雅啊,給耶和華燒香不是你該做的,而是亞倫的子孫祭司們該做的,他們被分別為聖來燒香。請你離開聖所吧!因為你對神不忠,不會從耶和華神那裡得到尊榮。」
- 現代標點和合本 - 他們就阻擋烏西雅王,對他說:「烏西雅啊,給耶和華燒香不是你的事,乃是亞倫子孫承接聖職祭司的事。你出聖殿吧,因為你犯了罪。你行這事,耶和華神必不使你得榮耀。」
- 文理和合譯本 - 阻之曰、烏西雅歟、焚香於耶和華、非爾之職、乃亞倫子孫為祭司、區別以焚香者之職、爾干罪矣、其出聖所、不得尊榮於上帝耶和華也、
- 文理委辦譯本 - 諫曰、凡焚香於耶和華前者、惟亞倫子孫為祭司則可、非爾所得與焉。今爾干大典、入聖所、上帝耶和華必不加榮、爾宜速退。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 阻 烏西雅 王曰、 烏西雅 歟、焚香於主前、非爾所可、惟 亞倫 子孫為祭司特立以焚香者方可、爾已犯罪、當出聖所、爾行此事、主天主不使爾得榮、
- Nueva Versión Internacional - quienes se le enfrentaron y le dijeron: «No corresponde a Su Majestad quemar el incienso al Señor. Esta es función de los sacerdotes descendientes de Aarón, pues son ellos los que están consagrados para quemar el incienso. Salga usted ahora mismo del santuario, pues ha pecado, y así Dios el Señor no va a honrarlo».
- 현대인의 성경 - 그를 말리며 이렇게 말하였다. “웃시야왕이시여, 여호와께 분향하는 것은 왕이 할 일이 아닙니다. 이것은 이 일을 위해서 특별히 구별된 아론의 자손 제사장들만이 할 수 있는 일입니다. 제발 성소에서 나가 주십시오. 왕은 범죄하였으므로 더 이상 여호와의 축복을 받지 못할 것입니다.”
- Новый Русский Перевод - преградили ему путь и сказали: – Не подобает тебе, Уззия, возжигать Господу благовония. Это удел священников, потомков Аарона, которые были посвящены, чтобы возжигать благовония. Покинь святилище – ты совершил преступление и не будешь в чести у Господа Бога!
- Восточный перевод - преградили ему путь и сказали: – Не подобает тебе, Уззия, возжигать Вечному благовония. Это удел священнослужителей, потомков Харуна, которые были посвящены, чтобы возжигать благовония. Покинь святилище – ты совершил преступление и не будешь в чести у Вечного Бога!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - преградили ему путь и сказали: – Не подобает тебе, Уззия, возжигать Вечному благовония. Это удел священнослужителей, потомков Харуна, которые были посвящены, чтобы возжигать благовония. Покинь святилище – ты совершил преступление и не будешь в чести у Вечного Бога!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - преградили ему путь и сказали: – Не подобает тебе, Уззия, возжигать Вечному благовония. Это удел священнослужителей, потомков Хоруна, которые были посвящены, чтобы возжигать благовония. Покинь святилище – ты совершил преступление и не будешь в чести у Вечного Бога!
- La Bible du Semeur 2015 - s’opposèrent au roi Ozias et lui dirent : Ce n’est pas à toi, Ozias, d’offrir l’encens à l’Eternel, mais c’est réservé aux prêtres, descendants d’Aaron, qui ont été consacrés pour cela. Sors du sanctuaire, car tu commets un acte de rébellion et, de par l’Eternel Dieu, cet acte ne sera pas à ta gloire.
- Nova Versão Internacional - Eles o enfrentaram e disseram: “Não é certo que você, Uzias, queime incenso ao Senhor. Isso é tarefa dos sacerdotes, os descendentes de Arão consagrados para queimar incenso. Saia do santuário, pois você foi infiel e não será honrado por Deus, o Senhor”.
- Hoffnung für alle - Sie stellten Usija zur Rede: »Es steht dir nicht zu, dem Herrn Räucheropfer darzubringen! Das ist die Aufgabe der Priester, der Nachkommen von Aaron, denn nur sie sind dazu auserwählt. Geh aus dem Heiligtum! Du hast dich über Gottes Gebot hinweggesetzt, und dafür wird der Herr dich bestimmt nicht belohnen!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาเหล่านั้นทูลทัดทานว่า “ข้าแต่อุสซียาห์ ไม่ใช่หน้าที่ของฝ่าพระบาทที่จะมาเผาเครื่องหอมถวายองค์พระผู้เป็นเจ้า แต่เป็นงานของปุโรหิตวงศ์วานอาโรนซึ่งผ่านการชำระตนเพื่อเผาเครื่องหอม ขอทรงเสด็จออกไปจากสถานนมัสการนี้เถิด เพราะฝ่าพระบาทไม่ซื่อสัตย์แล้ว และพระเจ้าพระยาห์เวห์จะไม่เชิดชูฝ่าพระบาทที่ทำเช่นนี้”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาเผชิญหน้ากับกษัตริย์อุสซียาห์ และพูดว่า “ท่านไม่มีหน้าที่เผาเครื่องหอมถวายแด่พระผู้เป็นเจ้า นั่นเป็นหน้าที่ของปุโรหิต คือบรรดาบุตรของอาโรนซึ่งได้รับการชำระให้บริสุทธิ์แล้ว ที่จะเป็นผู้เผาเครื่องหอม ขอท่านออกไปจากที่พำนัก เพราะท่านได้กระทำผิด และจะไม่ได้รับเกียรติจากพระผู้เป็นเจ้า องค์พระเจ้า”
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
- Ma-thi-ơ 14:4 - vì Giăng dám nói với Hê-rốt “Bệ hạ lấy nàng là điều trái luật pháp”.
- Hê-bơ-rơ 5:4 - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
- 2 Sử Ký 16:7 - Lúc ấy, Tiên tri Ha-na-ni đến yết kiến A-sa, vua Giu-đa và trách rằng: “Vì vua nhờ cậy vua A-ram thay vì nương cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của vua, nên quân đội A-ram đã thoát khỏi tay vua.
- 2 Sử Ký 16:8 - Vua không nhớ quân đội Ê-thi-ô-pi và quân đội Ly-bi hùng cường và đông đảo với chiến xa và kỵ binh nhiều và mạnh sao? Khi vua nương nhờ Chúa Hằng Hữu, Ngài liền nạp chúng vào tay vua.
- 2 Sử Ký 16:9 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn qua nhìn lại khắp thế giới, sẵn sàng bày tỏ quyền lực vô song của Ngài cho những người giữ lòng trung thành với Ngài. Trong việc này vua hành động thật dại dột! Từ nay vua sẽ phải lâm vào nhiều cuộc chiến tranh!”
- 1 Sa-mu-ên 2:30 - Dù Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, có hứa cho nhà ngươi cũng như nhà tổ tiên ngươi được vĩnh viễn phục vụ Ta, nhưng bây giờ, không thể nào tiếp tục nữa; vì Ta chỉ trọng người nào trọng Ta, còn người nào coi thường Ta sẽ bị Ta coi thường.
- Ma-thi-ơ 10:28 - Đừng sợ những người muốn giết hại các con vì họ chỉ có thể giết thể xác, mà không giết được linh hồn. Phải sợ Đức Chúa Trời, vì Ngài có quyền hủy diệt cả thể xác và linh hồn trong hỏa ngục.
- Dân Số Ký 16:39 - Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa vâng lời, lấy các lư hương đồng này, dát mỏng thành một tấm đồng dùng để bọc bàn thờ.
- Dân Số Ký 16:40 - Tấm đồng này dùng để nhắc nhở, cảnh cáo người Ít-ra-ên rằng: Ngoài các thầy tế lễ là con cháu A-rôn ra, không ai được đến dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu ai bất tuân thì sẽ phải chết như Cô-ra và đồng bọn. Vậy Ê-lê-a-sa thi hành lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
- Ga-la-ti 2:11 - Khi Phi-e-rơ đến thành An-ti-ốt, tôi phải phản đối ông trước mặt mọi người vì hành động của ông thật đáng trách.
- Dân Số Ký 16:46 - Môi-se giục A-rôn: “Anh lấy lư hương, gắp lửa trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, đem ngay đến chỗ dân đứng để làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu đã phát ra, tai vạ đã khởi sự.”
- Dân Số Ký 16:47 - A-rôn vâng lời Môi-se, chạy vào giữa đám dân. Vì tai vạ đã phát khởi trong dân chúng, ông bỏ hương vào lư, làm lễ chuộc tội cho dân.
- Dân Số Ký 16:48 - A-rôn đứng giữa người sống và người chết, thì tai vạ dừng lại.
- Ma-thi-ơ 10:18 - Vì Ta, họ sẽ giải các con đến trước mặt các vua và các tổng trấn. Đó là cơ hội để các con nói về Ta cho họ và cho các Dân Ngoại.
- Giê-rê-mi 13:18 - Hãy nói với vua và mẹ người rằng: “Xin xuống khỏi ngai mình và ngồi trên đất, vì vương miện vinh quang sẽ sớm bị giựt lấy khỏi đầu các người.”
- 1 Cô-rinh-tô 5:5 - Chúng ta giao người ấy cho Sa-tan để hủy diệt thân xác, nhưng linh hồn được cứu khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- Gia-cơ 2:1 - Anh chị em đã đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa vinh quang, sao anh chị em còn thiên vị người này hơn kẻ khác?
- Giăng 5:44 - Các ông tin Ta sao được! Vì các ông vẫn thích đề cao người khác, để rồi họ đáp lễ ca tụng các ông, chứ không lưu ý đến lời khen chê của Đức Chúa Trời.
- Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
- 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
- Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
- Xuất Ai Cập 30:7 - Mỗi buổi sáng, lúc A-rôn sửa soạn đèn, người sẽ đốt hương thơm trên bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 30:8 - Và mỗi buổi tối, khi A-rôn đốt đèn, người cũng sẽ đốt hương. Như vậy, hương sẽ được đốt liên tục trước mặt Chúa Hằng Hữu, từ thế hệ này sang thế hệ khác.