Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:12 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy Giô-sa-phát ngày càng cường thịnh và vua xây cất các chiến lũy và các thành dùng làm kho tàng trong đất nước Giu-đa.
  • 新标点和合本 - 约沙法日渐强大,在犹大建造营寨和积货城。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约沙法日渐强大,他在犹大建造堡垒和储货城。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约沙法日渐强大,他在犹大建造堡垒和储货城。
  • 当代译本 - 约沙法日渐强大,在犹大境内修建堡垒和储货城,
  • 圣经新译本 - 约沙法逐渐变得十分强大,在犹大建造了几座堡垒和贮藏货物的城市。
  • 中文标准译本 - 约沙法渐渐变得非常强盛。他在犹大各地建造营寨和积货城,
  • 现代标点和合本 - 约沙法日渐强大,在犹大建造营寨和积货城。
  • 和合本(拼音版) - 约沙法日渐强大,在犹大建造营寨和积货城。
  • New International Version - Jehoshaphat became more and more powerful; he built forts and store cities in Judah
  • New International Reader's Version - Jehoshaphat became more and more powerful. He built forts in Judah. He also built cities in Judah where he could store things.
  • English Standard Version - And Jehoshaphat grew steadily greater. He built in Judah fortresses and store cities,
  • New Living Translation - So Jehoshaphat became more and more powerful and built fortresses and storage cities throughout Judah.
  • Christian Standard Bible - Jehoshaphat grew stronger and stronger. He built fortresses and storage cities in Judah
  • New American Standard Bible - So Jehoshaphat grew greater and greater, and he built fortresses and storage cities in Judah.
  • New King James Version - So Jehoshaphat became increasingly powerful, and he built fortresses and storage cities in Judah.
  • Amplified Bible - So Jehoshaphat became greater and greater. He built fortresses and storage cities in Judah.
  • American Standard Version - And Jehoshaphat waxed great exceedingly; and he built in Judah castles and cities of store.
  • King James Version - And Jehoshaphat waxed great exceedingly; and he built in Judah castles, and cities of store.
  • New English Translation - Jehoshaphat’s power kept increasing. He built fortresses and storage cities throughout Judah.
  • World English Bible - Jehoshaphat grew great exceedingly; and he built fortresses and store cities in Judah.
  • 新標點和合本 - 約沙法日漸強大,在猶大建造營寨和積貨城。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約沙法日漸強大,他在猶大建造堡壘和儲貨城。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約沙法日漸強大,他在猶大建造堡壘和儲貨城。
  • 當代譯本 - 約沙法日漸強大,在猶大境內修建堡壘和儲貨城,
  • 聖經新譯本 - 約沙法逐漸變得十分強大,在猶大建造了幾座堡壘和貯藏貨物的城市。
  • 呂振中譯本 - 約沙法 越來越強大、到非常 強盛 ;他在 猶大 建造幾座碉堡和貯藏城。
  • 中文標準譯本 - 約沙法漸漸變得非常強盛。他在猶大各地建造營寨和積貨城,
  • 現代標點和合本 - 約沙法日漸強大,在猶大建造營寨和積貨城。
  • 文理和合譯本 - 約沙法日漸強大、在猶大建保障、及府庫之邑、
  • 文理委辦譯本 - 約沙法昌大、於猶大地建衛所府庫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約沙法 日漸強大、在 猶大 建鞏固之衛所、及府庫之城、
  • Nueva Versión Internacional - Josafat se hizo cada vez más poderoso. Construyó en Judá fortalezas y lugares de almacenamiento,
  • 현대인의 성경 - 이리하여 여호사밧은 점점 강력해져서 유다 전역에 요새 성과 국고성을 건축하고
  • Новый Русский Перевод - Иосафат становился все сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • Восточный перевод - Иосафат становился всё сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосафат становился всё сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосафат становился всё сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • La Bible du Semeur 2015 - Josaphat devint de plus en plus puissant. Il construisit en Juda des citadelles et des villes-entrepôts.
  • リビングバイブル - こうして、ヨシャパテ王はますます勢力を増し、国中に要塞の町や補給基地の町を建てました。
  • Nova Versão Internacional - Josafá tornou-se cada vez mais poderoso; construiu fortalezas e cidades-armazéns em Judá,
  • Hoffnung für alle - So konnte Joschafat seine Macht immer mehr ausbauen. Überall in Juda errichtete er Festungen und Vorratsstädte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยโฮชาฟัทยิ่งมีอำนาจมากขึ้น พระองค์ทรงสร้างป้อมกับเมืองคลังต่างๆ ในยูดาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยโฮชาฟัท​มี​อำนาจ​มาก​ยิ่ง​ขึ้น ท่าน​เสริม​สร้าง​ป้อม​ปราการ​และ​เมือง​คลัง​หลวง​หลาย​แห่ง
交叉引用
  • 2 Sử Ký 27:4 - Vua cũng xây nhiều thành trong miền đồi núi Giu-đa, với những đồn lũy và tháp trên rừng.
  • 2 Sử Ký 11:5 - Rô-bô-am trị vì tại Giê-ru-sa-lem và củng cố các thành lũy phòng thủ trên khắp đất Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 11:6 - Ông xây Bết-lê-hem, Ê-tam, Thê-cô-a,
  • 2 Sử Ký 11:7 - Bết-sua, Sô-cô, A-đu-lam,
  • 2 Sử Ký 11:8 - Gát, Ma-rê-sa, Xíp,
  • 2 Sử Ký 11:9 - A-đô-rim, La-ki, A-xê-ca
  • 2 Sử Ký 11:10 - Xô-ra, A-gia-lôn, và Hếp-rôn. Đó là các thành lũy vững chắc trong Giu-đa và Bên-gia-min.
  • 2 Sử Ký 11:11 - Rô-bô-am củng cố các căn cứ, đặt các tướng chỉ huy, và ông dự trữ thực phẩm, dầu ô-liu, và rượu.
  • 2 Sử Ký 11:12 - Trong mỗi thành, vua cũng tăng cường khiên và giáo trong các thành này để củng cố việc phòng thủ. Vậy, chỉ có Giu-đa và Bên-gia-min thuộc quyền kiểm soát của vua.
  • 2 Sử Ký 8:2 - vua bắt đầu xây lại các thành mà Vua Hi-ram đã tặng và cho một số con dân Ít-ra-ên định cư tại đó.
  • 2 Sử Ký 8:3 - Sa-lô-môn cũng tấn công và chiếm đóng Ha-mát Sô-ba.
  • 2 Sử Ký 8:4 - Vua xây cất thành Tát-mốt trong hoang mạc và nhiều thành quanh Ha-mát làm trung tâm tiếp tế.
  • 2 Sử Ký 8:5 - Vua tăng cường các thành Thượng Bết-hô-rôn và Hạ Bết-hô-rôn, xây thành lũy, và đặt cổng giữ thành.
  • 2 Sử Ký 8:6 - Vua cũng kiến thiết thành Ba-lát, các trung tâm tiếp tế và các thành chứa chiến xa và kỵ binh. Vua hoàn thành các dự án kiến thiết tại Giê-ru-sa-lem, trong xứ Li-ban và khắp đất nước thuộc quyền của ông.
  • 1 Sử Ký 29:25 - Chúa Hằng Hữu cho Sa-lô-môn được toàn dân Ít-ra-ên tôn trọng, được giàu mạnh và rực rỡ hơn các vua trước trong Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 32:5 - Vua Ê-xê-chia củng cố thành lũy, tu bổ những chỗ đổ nát, kiến thiết thêm các công sự phòng thủ và xây thêm một vòng đai bọc quanh thành. Vua cũng tăng cường đồn lũy Mi-lô trong Thành Đa-vít và cho làm thêm một số lớn khí giới và khiên.
  • 2 Sử Ký 32:27 - Ê-xê-chia trở nên rất giàu có, danh tiếng vẻ vang khắp nơi. Vua xây cất nhiều kho tàng để chứa các bảo vật bằng vàng, bạc, ngọc, và hương liệu, cùng các khiên và khí dụng quý giá.
  • 2 Sử Ký 32:28 - Vua cũng dựng nhiều kho chứa ngũ cốc, rượu mới, và dầu ô-liu, cùng nhiều chuồng để nuôi đủ loại súc vật.
  • 2 Sử Ký 32:29 - Vua cũng có rất nhiều bầy chiên, bầy dê. Vua xây cất nhiều thành, và Đức Chúa Trời ban phước cho vua rất dồi dào.
  • 2 Sử Ký 18:1 - Giô-sa-phát được giàu có và vinh dự lớn, vua kết thông gia với A-háp, vua Ít-ra-ên để thắt chặt liên hệ giữa hai nước.
  • 2 Sử Ký 26:6 - Ô-xia xuất quân đánh Phi-li-tin, hạ thành Gát, thành Giáp-nê, và thành Ách-đốt. Vua xây các thành mới trên đất Ách-đốt và những nơi khác thuộc Phi-li-tin.
  • 2 Sử Ký 26:7 - Đức Chúa Trời giúp vua, không những trong cuộc chiến tranh với người Phi-li-tin, nhưng cả trong cuộc chiến tranh với người A-rập tại Gu-rơ Ba-anh và với người Mê-u-nim.
  • 2 Sử Ký 26:8 - Người Am-môn phải cống nạp cho vua. Danh tiếng vua lan đến tận Ai Cập, vì vua rất hùng mạnh.
  • 2 Sử Ký 26:9 - Ô-xia xây các tháp kiên cố quanh Giê-ru-sa-lem tại Cửa Góc, Cửa Thung Lũng, và tại các góc tường.
  • 2 Sử Ký 14:6 - Trong thời kỳ hòa bình đó, Chúa Hằng Hữu cho vua được nghỉ ngơi và lo kiến thiết các thành trong xứ Giu-đa có công sự phòng thủ kiên cố.
  • 2 Sử Ký 14:7 - A-sa kêu gọi toàn dân Giu-đa: “Ta hãy kiến thiết các thành này, xây dựng các thành lũy bao bọc với tháp canh, các cổng thành với hai tấm cửa đóng có then gài kiên cố. Đất nước này vẫn còn thuộc về chúng ta vì chúng ta đã tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, và Ngài cho chúng ta hưởng thái bình thịnh trị.” Vậy, họ bắt đầu kiến thiết và đã hoàn thành.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy Giô-sa-phát ngày càng cường thịnh và vua xây cất các chiến lũy và các thành dùng làm kho tàng trong đất nước Giu-đa.
  • 新标点和合本 - 约沙法日渐强大,在犹大建造营寨和积货城。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 约沙法日渐强大,他在犹大建造堡垒和储货城。
  • 和合本2010(神版-简体) - 约沙法日渐强大,他在犹大建造堡垒和储货城。
  • 当代译本 - 约沙法日渐强大,在犹大境内修建堡垒和储货城,
  • 圣经新译本 - 约沙法逐渐变得十分强大,在犹大建造了几座堡垒和贮藏货物的城市。
  • 中文标准译本 - 约沙法渐渐变得非常强盛。他在犹大各地建造营寨和积货城,
  • 现代标点和合本 - 约沙法日渐强大,在犹大建造营寨和积货城。
  • 和合本(拼音版) - 约沙法日渐强大,在犹大建造营寨和积货城。
  • New International Version - Jehoshaphat became more and more powerful; he built forts and store cities in Judah
  • New International Reader's Version - Jehoshaphat became more and more powerful. He built forts in Judah. He also built cities in Judah where he could store things.
  • English Standard Version - And Jehoshaphat grew steadily greater. He built in Judah fortresses and store cities,
  • New Living Translation - So Jehoshaphat became more and more powerful and built fortresses and storage cities throughout Judah.
  • Christian Standard Bible - Jehoshaphat grew stronger and stronger. He built fortresses and storage cities in Judah
  • New American Standard Bible - So Jehoshaphat grew greater and greater, and he built fortresses and storage cities in Judah.
  • New King James Version - So Jehoshaphat became increasingly powerful, and he built fortresses and storage cities in Judah.
  • Amplified Bible - So Jehoshaphat became greater and greater. He built fortresses and storage cities in Judah.
  • American Standard Version - And Jehoshaphat waxed great exceedingly; and he built in Judah castles and cities of store.
  • King James Version - And Jehoshaphat waxed great exceedingly; and he built in Judah castles, and cities of store.
  • New English Translation - Jehoshaphat’s power kept increasing. He built fortresses and storage cities throughout Judah.
  • World English Bible - Jehoshaphat grew great exceedingly; and he built fortresses and store cities in Judah.
  • 新標點和合本 - 約沙法日漸強大,在猶大建造營寨和積貨城。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 約沙法日漸強大,他在猶大建造堡壘和儲貨城。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 約沙法日漸強大,他在猶大建造堡壘和儲貨城。
  • 當代譯本 - 約沙法日漸強大,在猶大境內修建堡壘和儲貨城,
  • 聖經新譯本 - 約沙法逐漸變得十分強大,在猶大建造了幾座堡壘和貯藏貨物的城市。
  • 呂振中譯本 - 約沙法 越來越強大、到非常 強盛 ;他在 猶大 建造幾座碉堡和貯藏城。
  • 中文標準譯本 - 約沙法漸漸變得非常強盛。他在猶大各地建造營寨和積貨城,
  • 現代標點和合本 - 約沙法日漸強大,在猶大建造營寨和積貨城。
  • 文理和合譯本 - 約沙法日漸強大、在猶大建保障、及府庫之邑、
  • 文理委辦譯本 - 約沙法昌大、於猶大地建衛所府庫、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約沙法 日漸強大、在 猶大 建鞏固之衛所、及府庫之城、
  • Nueva Versión Internacional - Josafat se hizo cada vez más poderoso. Construyó en Judá fortalezas y lugares de almacenamiento,
  • 현대인의 성경 - 이리하여 여호사밧은 점점 강력해져서 유다 전역에 요새 성과 국고성을 건축하고
  • Новый Русский Перевод - Иосафат становился все сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • Восточный перевод - Иосафат становился всё сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иосафат становился всё сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иосафат становился всё сильнее и сильнее. Он строил в Иудее крепости и города для хранения припасов
  • La Bible du Semeur 2015 - Josaphat devint de plus en plus puissant. Il construisit en Juda des citadelles et des villes-entrepôts.
  • リビングバイブル - こうして、ヨシャパテ王はますます勢力を増し、国中に要塞の町や補給基地の町を建てました。
  • Nova Versão Internacional - Josafá tornou-se cada vez mais poderoso; construiu fortalezas e cidades-armazéns em Judá,
  • Hoffnung für alle - So konnte Joschafat seine Macht immer mehr ausbauen. Überall in Juda errichtete er Festungen und Vorratsstädte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยโฮชาฟัทยิ่งมีอำนาจมากขึ้น พระองค์ทรงสร้างป้อมกับเมืองคลังต่างๆ ในยูดาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยโฮชาฟัท​มี​อำนาจ​มาก​ยิ่ง​ขึ้น ท่าน​เสริม​สร้าง​ป้อม​ปราการ​และ​เมือง​คลัง​หลวง​หลาย​แห่ง
  • 2 Sử Ký 27:4 - Vua cũng xây nhiều thành trong miền đồi núi Giu-đa, với những đồn lũy và tháp trên rừng.
  • 2 Sử Ký 11:5 - Rô-bô-am trị vì tại Giê-ru-sa-lem và củng cố các thành lũy phòng thủ trên khắp đất Giu-đa.
  • 2 Sử Ký 11:6 - Ông xây Bết-lê-hem, Ê-tam, Thê-cô-a,
  • 2 Sử Ký 11:7 - Bết-sua, Sô-cô, A-đu-lam,
  • 2 Sử Ký 11:8 - Gát, Ma-rê-sa, Xíp,
  • 2 Sử Ký 11:9 - A-đô-rim, La-ki, A-xê-ca
  • 2 Sử Ký 11:10 - Xô-ra, A-gia-lôn, và Hếp-rôn. Đó là các thành lũy vững chắc trong Giu-đa và Bên-gia-min.
  • 2 Sử Ký 11:11 - Rô-bô-am củng cố các căn cứ, đặt các tướng chỉ huy, và ông dự trữ thực phẩm, dầu ô-liu, và rượu.
  • 2 Sử Ký 11:12 - Trong mỗi thành, vua cũng tăng cường khiên và giáo trong các thành này để củng cố việc phòng thủ. Vậy, chỉ có Giu-đa và Bên-gia-min thuộc quyền kiểm soát của vua.
  • 2 Sử Ký 8:2 - vua bắt đầu xây lại các thành mà Vua Hi-ram đã tặng và cho một số con dân Ít-ra-ên định cư tại đó.
  • 2 Sử Ký 8:3 - Sa-lô-môn cũng tấn công và chiếm đóng Ha-mát Sô-ba.
  • 2 Sử Ký 8:4 - Vua xây cất thành Tát-mốt trong hoang mạc và nhiều thành quanh Ha-mát làm trung tâm tiếp tế.
  • 2 Sử Ký 8:5 - Vua tăng cường các thành Thượng Bết-hô-rôn và Hạ Bết-hô-rôn, xây thành lũy, và đặt cổng giữ thành.
  • 2 Sử Ký 8:6 - Vua cũng kiến thiết thành Ba-lát, các trung tâm tiếp tế và các thành chứa chiến xa và kỵ binh. Vua hoàn thành các dự án kiến thiết tại Giê-ru-sa-lem, trong xứ Li-ban và khắp đất nước thuộc quyền của ông.
  • 1 Sử Ký 29:25 - Chúa Hằng Hữu cho Sa-lô-môn được toàn dân Ít-ra-ên tôn trọng, được giàu mạnh và rực rỡ hơn các vua trước trong Ít-ra-ên.
  • 2 Sử Ký 32:5 - Vua Ê-xê-chia củng cố thành lũy, tu bổ những chỗ đổ nát, kiến thiết thêm các công sự phòng thủ và xây thêm một vòng đai bọc quanh thành. Vua cũng tăng cường đồn lũy Mi-lô trong Thành Đa-vít và cho làm thêm một số lớn khí giới và khiên.
  • 2 Sử Ký 32:27 - Ê-xê-chia trở nên rất giàu có, danh tiếng vẻ vang khắp nơi. Vua xây cất nhiều kho tàng để chứa các bảo vật bằng vàng, bạc, ngọc, và hương liệu, cùng các khiên và khí dụng quý giá.
  • 2 Sử Ký 32:28 - Vua cũng dựng nhiều kho chứa ngũ cốc, rượu mới, và dầu ô-liu, cùng nhiều chuồng để nuôi đủ loại súc vật.
  • 2 Sử Ký 32:29 - Vua cũng có rất nhiều bầy chiên, bầy dê. Vua xây cất nhiều thành, và Đức Chúa Trời ban phước cho vua rất dồi dào.
  • 2 Sử Ký 18:1 - Giô-sa-phát được giàu có và vinh dự lớn, vua kết thông gia với A-háp, vua Ít-ra-ên để thắt chặt liên hệ giữa hai nước.
  • 2 Sử Ký 26:6 - Ô-xia xuất quân đánh Phi-li-tin, hạ thành Gát, thành Giáp-nê, và thành Ách-đốt. Vua xây các thành mới trên đất Ách-đốt và những nơi khác thuộc Phi-li-tin.
  • 2 Sử Ký 26:7 - Đức Chúa Trời giúp vua, không những trong cuộc chiến tranh với người Phi-li-tin, nhưng cả trong cuộc chiến tranh với người A-rập tại Gu-rơ Ba-anh và với người Mê-u-nim.
  • 2 Sử Ký 26:8 - Người Am-môn phải cống nạp cho vua. Danh tiếng vua lan đến tận Ai Cập, vì vua rất hùng mạnh.
  • 2 Sử Ký 26:9 - Ô-xia xây các tháp kiên cố quanh Giê-ru-sa-lem tại Cửa Góc, Cửa Thung Lũng, và tại các góc tường.
  • 2 Sử Ký 14:6 - Trong thời kỳ hòa bình đó, Chúa Hằng Hữu cho vua được nghỉ ngơi và lo kiến thiết các thành trong xứ Giu-đa có công sự phòng thủ kiên cố.
  • 2 Sử Ký 14:7 - A-sa kêu gọi toàn dân Giu-đa: “Ta hãy kiến thiết các thành này, xây dựng các thành lũy bao bọc với tháp canh, các cổng thành với hai tấm cửa đóng có then gài kiên cố. Đất nước này vẫn còn thuộc về chúng ta vì chúng ta đã tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, và Ngài cho chúng ta hưởng thái bình thịnh trị.” Vậy, họ bắt đầu kiến thiết và đã hoàn thành.
圣经
资源
计划
奉献