Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:8 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • 新标点和合本 - 但我们既然属乎白昼,就应当谨守,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但既然我们属于白昼,就应当谨慎,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但既然我们属于白昼,就应当谨慎,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 当代译本 - 我们既属于白昼,就应当保持清醒,要把信心和爱心当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 圣经新译本 - 但我们既然属于白昼,就应当谨慎,披上信和爱的胸甲,戴上救恩的盼望作头盔。
  • 中文标准译本 - 但我们既然属于白昼,就让我们谨慎,以信与爱做为护胸甲穿上,以救恩的盼望做为头盔戴上。
  • 现代标点和合本 - 但我们既然属乎白昼,就应当谨守,把信和爱当做护心镜遮胸,把得救的盼望当做头盔戴上。
  • 和合本(拼音版) - 但我们既然属乎白昼,就应当谨守,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • New International Version - But since we belong to the day, let us be sober, putting on faith and love as a breastplate, and the hope of salvation as a helmet.
  • New International Reader's Version - But we belong to the day. So let us control ourselves. Let us put on our chest the armor of faith and love. Let us put on the hope of salvation like a helmet.
  • English Standard Version - But since we belong to the day, let us be sober, having put on the breastplate of faith and love, and for a helmet the hope of salvation.
  • New Living Translation - But let us who live in the light be clearheaded, protected by the armor of faith and love, and wearing as our helmet the confidence of our salvation.
  • Christian Standard Bible - But since we belong to the day, let us be self-controlled and put on the armor of faith and love, and a helmet of the hope of salvation.
  • New American Standard Bible - But since we are of the day, let’s be sober, having put on the breastplate of faith and love, and as a helmet, the hope of salvation.
  • New King James Version - But let us who are of the day be sober, putting on the breastplate of faith and love, and as a helmet the hope of salvation.
  • Amplified Bible - But since we [believers] belong to the day, let us be sober, having put on the breastplate of faith and love, and as a helmet, the hope and confident assurance of salvation.
  • American Standard Version - But let us, since we are of the day, be sober, putting on the breastplate of faith and love; and for a helmet, the hope of salvation.
  • King James Version - But let us, who are of the day, be sober, putting on the breastplate of faith and love; and for an helmet, the hope of salvation.
  • New English Translation - But since we are of the day, we must stay sober by putting on the breastplate of faith and love and as a helmet our hope for salvation.
  • World English Bible - But since we belong to the day, let’s be sober, putting on the breastplate of faith and love, and for a helmet, the hope of salvation.
  • 新標點和合本 - 但我們既然屬乎白晝,就應當謹守,把信和愛當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但既然我們屬於白晝,就應當謹慎,把信和愛當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但既然我們屬於白晝,就應當謹慎,把信和愛當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 當代譯本 - 我們既屬於白晝,就應當保持清醒,要把信心和愛心當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 聖經新譯本 - 但我們既然屬於白晝,就應當謹慎,披上信和愛的胸甲,戴上救恩的盼望作頭盔。
  • 呂振中譯本 - 但我們呢、我們既是屬於白晝的,就該冷靜戒備着,穿上了信與愛做胸甲,又戴上了得救之盼望當做頭盔。
  • 中文標準譯本 - 但我們既然屬於白晝,就讓我們謹慎,以信與愛做為護胸甲穿上,以救恩的盼望做為頭盔戴上。
  • 現代標點和合本 - 但我們既然屬乎白晝,就應當謹守,把信和愛當做護心鏡遮胸,把得救的盼望當做頭盔戴上。
  • 文理和合譯本 - 但我儕既屬晝、則宜節制、以信與愛為胸鏡、以得救之望為兜鍪、
  • 文理委辦譯本 - 惟我為旦晝人、宜謹守、以仁信護厥胸、以望得救為兜鍪、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟我儕為白晝之人、當謹守、以信與愛為甲衣之、以得救之望為盔戴之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾人既屬旦晝、可不恆懷惕若、終日乾乾、擁信愛以為甲、戴望德以為胄、而期待救恩乎。
  • Nueva Versión Internacional - Nosotros que somos del día, por el contrario, estemos siempre en nuestro sano juicio, protegidos por la coraza de la fe y del amor, y por el casco de la esperanza de salvación;
  • 현대인의 성경 - 그러나 우리는 낮에 속하였으므로 정신을 똑바로 차리고 믿음과 사랑과 구원의 희망으로 완전 무장합시다.
  • Новый Русский Перевод - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь, и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • Восточный перевод - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais nous qui sommes enfants du jour, faisons preuve de modération : revêtons-nous de la cuirasse de la foi et de l’amour, et mettons le casque de l’espérance du salut .
  • リビングバイブル - しかし、私たちは、昼の世界に生きる者らしく、信仰と愛のよろいで身を守り、救いの望みというかぶとをかぶり、慎しみ深く過ごしましょう。
  • Nestle Aland 28 - ἡμεῖς δὲ ἡμέρας ὄντες νήφωμεν ἐνδυσάμενοι θώρακα πίστεως καὶ ἀγάπης καὶ περικεφαλαίαν ἐλπίδα σωτηρίας·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἡμεῖς δὲ ἡμέρας ὄντες, νήφωμεν, ἐνδυσάμενοι θώρακα πίστεως καὶ ἀγάπης, καὶ περικεφαλαίαν, ἐλπίδα σωτηρίας;
  • Nova Versão Internacional - Nós, porém, que somos do dia, sejamos sóbrios, vestindo a couraça da fé e do amor e o capacete da esperança da salvação.
  • Hoffnung für alle - Wir aber gehören zum hellen Tag und wollen besonnen und kampfbereit sein. Dazu brauchen wir als Brustpanzer den Glauben und die Liebe. Die Hoffnung auf Erlösung wird uns wie ein Helm schützen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เพราะเราอยู่ฝ่ายกลางวัน ให้เรารู้จักบังคับตน สวมความเชื่อและความรักเป็นเกราะกำบังอก มีความหวังใจในความรอดเป็นหมวกเหล็ก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ใน​เมื่อ​พวก​เรา​เป็น​ของ​กลางวัน​แล้ว จง​ควบคุม​ตน​เอง​ไว้​โดย​สวม​เกราะ​ป้องกัน​อก​ด้วย​ความ​เชื่อ​และ​ความ​รัก และ​สวม​หมวก​เหล็ก​อัน​เป็น​เสมือน​ความ​หวัง​แห่ง​ความ​รอด​พ้น
交叉引用
  • 1 Giăng 3:1 - Hãy xem Chúa Cha yêu chúng ta biết bao: Ngài cho chúng ta được mang danh “con cái Chúa,” và chúng ta đích thật là con cái Ngài! Nhưng người đời không biết chúng ta là con cái Chúa vì họ không biết Ngài.
  • 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
  • 1 Giăng 3:3 - Ai có niềm hy vọng ấy sẽ giữ mình tinh khiết vì Chúa Cứu Thế thật là tinh khiết.
  • Gióp 19:23 - Ôi, ước gì các lời tôi được ghi lại Ôi, ước gì nó được khắc vào bia đá,
  • Gióp 19:24 - được chạm với bút bằng sắt, bằng chì, được khắc vào đá đời đời.
  • Gióp 19:25 - Vì tôi biết Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống, đến ngày cuối cùng, Ngài sẽ đặt chân trên đất.
  • Gióp 19:26 - Mặc dù thân thể tôi rữa nát, nhưng bên trong thể xác này, tôi sẽ thấy Đức Chúa Trời!
  • Gióp 19:27 - Chính tôi sẽ thấy Ngài. Phải, chính mắt tôi nhìn ngắm Ngài. Lòng tôi mong chờ đến mỏi mòn!
  • Ê-phê-sô 6:23 - Cầu xin Đức Chúa Trời là Cha và Chúa Cứu Thế Giê-xu ban cho anh chị em sự bình an, tình yêu thương và đức tin.
  • Ga-la-ti 5:5 - Tuy nhiên, nhờ Chúa Thánh Linh, chúng ta đầy tin tưởng, trông đợi những kết quả tốt đẹp mà người công chính có quyền hy vọng.
  • 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
  • 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
  • 1 Phi-e-rơ 1:5 - Đức Chúa Trời sẽ dùng quyền năng Ngài bảo vệ anh chị em cho tới khi anh chị em nhận cơ nghiệp đó, vì anh chị em đã tin cậy Ngài. Đến ngày cuối cùng, anh chị em sẽ được “cơ nghiệp cứu rỗi” trước mắt mọi người.
  • Rô-ma 8:24 - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
  • Rô-ma 8:25 - Nếu chúng ta hy vọng điều mình chưa có, hẳn chúng ta phải nhẫn nại chờ đợi.)
  • Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Cầu xin Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng yêu thương chúng ta và ban ơn cho chúng ta được niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt lành,
  • Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
  • Ê-phê-sô 6:13 - Vậy hãy mặc toàn bộ áo giáp của Đức Chúa Trời, để anh chị em có thể chiến đấu lúc bị tiến công, và khi chiến cuộc đã qua, anh chị em là người toàn thắng.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • Ê-phê-sô 6:15 - Mang giày sẵn sàng từ Phúc Âm hòa bình.
  • Ê-phê-sô 6:16 - Luôn luôn dùng thuẫn đức tin để gạt đỡ mọi tên lửa của Sa-tan.
  • Ê-phê-sô 6:17 - Đội nón sắt cứu rỗi, cầm bảo kiếm của Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Ê-phê-sô 5:8 - Trước kia lòng anh chị em tối tăm, nhưng ngày nay đã được Chúa soi sáng, vậy phải sống như người thuộc về ánh sáng.
  • Ê-phê-sô 5:9 - Nhờ ánh sáng của Chúa, anh chị em sẽ làm mọi điều tốt đẹp, công chính và chân thật.
  • Rô-ma 5:2 - Vì đức tin ấy, Chúa Cứu Thế nâng chúng ta lên địa vị hiện tại, cho hưởng đặc ân làm con Đức Chúa Trời, chúng ta hân hoan vì hy vọng được chia sẻ vinh quang với Ngài.
  • Rô-ma 5:3 - Đồng thời, chúng ta vui mừng giữa mọi gian khổ, vì biết rằng gian khổ đào tạo kiên nhẫn.
  • Rô-ma 5:4 - Kiên nhẫn đem lại kinh nghiệm, và từ kinh nghiệm phát sinh hy vọng của sự cứu rỗi.
  • Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:13 - Vậy, chỉ có ba điều tồn tại—Đức tin, hy vọng, và tình yêu—nhưng tình yêu vĩ đại hơn cả.
  • Hê-bơ-rơ 10:35 - Đừng bỏ lòng tin quyết trong Chúa, vì nhờ đó anh chị em sẽ được phần thưởng lớn.
  • Hê-bơ-rơ 10:36 - Anh chị em phải kiên nhẫn làm trọn ý muốn của Đức Chúa Trời, rồi Ngài sẽ ban cho anh chị em mọi điều Ngài hứa.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:5 - Anh chị em là con của ánh sáng, của ban ngày; chúng ta không thuộc về ban đêm, về bóng tối.
  • Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
  • Y-sai 59:17 - Chúa khoác lên mình áo giáp công chính, và đội lên đầu mão cứu rỗi. Chúa mặc cho mình áo dài của sự báo thù và choàng lên người áo của lòng sốt sắng.
  • Ê-phê-sô 6:11 - Hãy trang bị đầy đủ khí giới của Đức Chúa Trời để có thể đứng vững đối phó với mọi mưu kế của quỷ vương.
  • Rô-ma 13:12 - Đêm sắp qua, ngày gần đến. Vậy chúng ta hãy từ bỏ việc xấu xa trong đêm tối để làm việc công chính dưới ánh sáng.
  • Rô-ma 13:13 - Phải ăn ở xứng đáng như sinh hoạt giữa ban ngày. Đừng chè chén say sưa, trụy lạc phóng đãng, đừng tranh giành, ganh ghét.
  • 1 Phi-e-rơ 1:13 - Bởi vậy, anh chị em hãy cảnh giác, giữ tâm trí minh mẫn, tập trung hy vọng đợi chờ ơn phước Đức Chúa Trời dành cho anh chị em khi Chúa Cứu Thế trở lại.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp đức tin và yêu thương, đội nón sắt hy vọng cứu rỗi.
  • 新标点和合本 - 但我们既然属乎白昼,就应当谨守,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但既然我们属于白昼,就应当谨慎,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 但既然我们属于白昼,就应当谨慎,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 当代译本 - 我们既属于白昼,就应当保持清醒,要把信心和爱心当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • 圣经新译本 - 但我们既然属于白昼,就应当谨慎,披上信和爱的胸甲,戴上救恩的盼望作头盔。
  • 中文标准译本 - 但我们既然属于白昼,就让我们谨慎,以信与爱做为护胸甲穿上,以救恩的盼望做为头盔戴上。
  • 现代标点和合本 - 但我们既然属乎白昼,就应当谨守,把信和爱当做护心镜遮胸,把得救的盼望当做头盔戴上。
  • 和合本(拼音版) - 但我们既然属乎白昼,就应当谨守,把信和爱当作护心镜遮胸,把得救的盼望当作头盔戴上。
  • New International Version - But since we belong to the day, let us be sober, putting on faith and love as a breastplate, and the hope of salvation as a helmet.
  • New International Reader's Version - But we belong to the day. So let us control ourselves. Let us put on our chest the armor of faith and love. Let us put on the hope of salvation like a helmet.
  • English Standard Version - But since we belong to the day, let us be sober, having put on the breastplate of faith and love, and for a helmet the hope of salvation.
  • New Living Translation - But let us who live in the light be clearheaded, protected by the armor of faith and love, and wearing as our helmet the confidence of our salvation.
  • Christian Standard Bible - But since we belong to the day, let us be self-controlled and put on the armor of faith and love, and a helmet of the hope of salvation.
  • New American Standard Bible - But since we are of the day, let’s be sober, having put on the breastplate of faith and love, and as a helmet, the hope of salvation.
  • New King James Version - But let us who are of the day be sober, putting on the breastplate of faith and love, and as a helmet the hope of salvation.
  • Amplified Bible - But since we [believers] belong to the day, let us be sober, having put on the breastplate of faith and love, and as a helmet, the hope and confident assurance of salvation.
  • American Standard Version - But let us, since we are of the day, be sober, putting on the breastplate of faith and love; and for a helmet, the hope of salvation.
  • King James Version - But let us, who are of the day, be sober, putting on the breastplate of faith and love; and for an helmet, the hope of salvation.
  • New English Translation - But since we are of the day, we must stay sober by putting on the breastplate of faith and love and as a helmet our hope for salvation.
  • World English Bible - But since we belong to the day, let’s be sober, putting on the breastplate of faith and love, and for a helmet, the hope of salvation.
  • 新標點和合本 - 但我們既然屬乎白晝,就應當謹守,把信和愛當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但既然我們屬於白晝,就應當謹慎,把信和愛當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但既然我們屬於白晝,就應當謹慎,把信和愛當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 當代譯本 - 我們既屬於白晝,就應當保持清醒,要把信心和愛心當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。
  • 聖經新譯本 - 但我們既然屬於白晝,就應當謹慎,披上信和愛的胸甲,戴上救恩的盼望作頭盔。
  • 呂振中譯本 - 但我們呢、我們既是屬於白晝的,就該冷靜戒備着,穿上了信與愛做胸甲,又戴上了得救之盼望當做頭盔。
  • 中文標準譯本 - 但我們既然屬於白晝,就讓我們謹慎,以信與愛做為護胸甲穿上,以救恩的盼望做為頭盔戴上。
  • 現代標點和合本 - 但我們既然屬乎白晝,就應當謹守,把信和愛當做護心鏡遮胸,把得救的盼望當做頭盔戴上。
  • 文理和合譯本 - 但我儕既屬晝、則宜節制、以信與愛為胸鏡、以得救之望為兜鍪、
  • 文理委辦譯本 - 惟我為旦晝人、宜謹守、以仁信護厥胸、以望得救為兜鍪、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟我儕為白晝之人、當謹守、以信與愛為甲衣之、以得救之望為盔戴之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾人既屬旦晝、可不恆懷惕若、終日乾乾、擁信愛以為甲、戴望德以為胄、而期待救恩乎。
  • Nueva Versión Internacional - Nosotros que somos del día, por el contrario, estemos siempre en nuestro sano juicio, protegidos por la coraza de la fe y del amor, y por el casco de la esperanza de salvación;
  • 현대인의 성경 - 그러나 우리는 낮에 속하였으므로 정신을 똑바로 차리고 믿음과 사랑과 구원의 희망으로 완전 무장합시다.
  • Новый Русский Перевод - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь, и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • Восточный перевод - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но раз мы принадлежим дню, то давайте же оставаться трезвыми, одевшись, как в броню, в веру и любовь и, как шлем, надев на голову надежду на спасение .
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais nous qui sommes enfants du jour, faisons preuve de modération : revêtons-nous de la cuirasse de la foi et de l’amour, et mettons le casque de l’espérance du salut .
  • リビングバイブル - しかし、私たちは、昼の世界に生きる者らしく、信仰と愛のよろいで身を守り、救いの望みというかぶとをかぶり、慎しみ深く過ごしましょう。
  • Nestle Aland 28 - ἡμεῖς δὲ ἡμέρας ὄντες νήφωμεν ἐνδυσάμενοι θώρακα πίστεως καὶ ἀγάπης καὶ περικεφαλαίαν ἐλπίδα σωτηρίας·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἡμεῖς δὲ ἡμέρας ὄντες, νήφωμεν, ἐνδυσάμενοι θώρακα πίστεως καὶ ἀγάπης, καὶ περικεφαλαίαν, ἐλπίδα σωτηρίας;
  • Nova Versão Internacional - Nós, porém, que somos do dia, sejamos sóbrios, vestindo a couraça da fé e do amor e o capacete da esperança da salvação.
  • Hoffnung für alle - Wir aber gehören zum hellen Tag und wollen besonnen und kampfbereit sein. Dazu brauchen wir als Brustpanzer den Glauben und die Liebe. Die Hoffnung auf Erlösung wird uns wie ein Helm schützen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เพราะเราอยู่ฝ่ายกลางวัน ให้เรารู้จักบังคับตน สวมความเชื่อและความรักเป็นเกราะกำบังอก มีความหวังใจในความรอดเป็นหมวกเหล็ก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ใน​เมื่อ​พวก​เรา​เป็น​ของ​กลางวัน​แล้ว จง​ควบคุม​ตน​เอง​ไว้​โดย​สวม​เกราะ​ป้องกัน​อก​ด้วย​ความ​เชื่อ​และ​ความ​รัก และ​สวม​หมวก​เหล็ก​อัน​เป็น​เสมือน​ความ​หวัง​แห่ง​ความ​รอด​พ้น
  • 1 Giăng 3:1 - Hãy xem Chúa Cha yêu chúng ta biết bao: Ngài cho chúng ta được mang danh “con cái Chúa,” và chúng ta đích thật là con cái Ngài! Nhưng người đời không biết chúng ta là con cái Chúa vì họ không biết Ngài.
  • 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
  • 1 Giăng 3:3 - Ai có niềm hy vọng ấy sẽ giữ mình tinh khiết vì Chúa Cứu Thế thật là tinh khiết.
  • Gióp 19:23 - Ôi, ước gì các lời tôi được ghi lại Ôi, ước gì nó được khắc vào bia đá,
  • Gióp 19:24 - được chạm với bút bằng sắt, bằng chì, được khắc vào đá đời đời.
  • Gióp 19:25 - Vì tôi biết Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống, đến ngày cuối cùng, Ngài sẽ đặt chân trên đất.
  • Gióp 19:26 - Mặc dù thân thể tôi rữa nát, nhưng bên trong thể xác này, tôi sẽ thấy Đức Chúa Trời!
  • Gióp 19:27 - Chính tôi sẽ thấy Ngài. Phải, chính mắt tôi nhìn ngắm Ngài. Lòng tôi mong chờ đến mỏi mòn!
  • Ê-phê-sô 6:23 - Cầu xin Đức Chúa Trời là Cha và Chúa Cứu Thế Giê-xu ban cho anh chị em sự bình an, tình yêu thương và đức tin.
  • Ga-la-ti 5:5 - Tuy nhiên, nhờ Chúa Thánh Linh, chúng ta đầy tin tưởng, trông đợi những kết quả tốt đẹp mà người công chính có quyền hy vọng.
  • 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
  • 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
  • 1 Phi-e-rơ 1:5 - Đức Chúa Trời sẽ dùng quyền năng Ngài bảo vệ anh chị em cho tới khi anh chị em nhận cơ nghiệp đó, vì anh chị em đã tin cậy Ngài. Đến ngày cuối cùng, anh chị em sẽ được “cơ nghiệp cứu rỗi” trước mắt mọi người.
  • Rô-ma 8:24 - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
  • Rô-ma 8:25 - Nếu chúng ta hy vọng điều mình chưa có, hẳn chúng ta phải nhẫn nại chờ đợi.)
  • Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Cầu xin Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng yêu thương chúng ta và ban ơn cho chúng ta được niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt lành,
  • Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:7 - Chúng tôi chỉ nói lời chân thật, sử dụng quyền năng Đức Chúa Trời, với khí giới tiến công, phòng thủ của người công chính.
  • Ê-phê-sô 6:13 - Vậy hãy mặc toàn bộ áo giáp của Đức Chúa Trời, để anh chị em có thể chiến đấu lúc bị tiến công, và khi chiến cuộc đã qua, anh chị em là người toàn thắng.
  • Ê-phê-sô 6:14 - Muốn được như thế anh chị em phải nai nịt lưng bằng chân lý, mặc sự công chính làm giáp che ngực.
  • Ê-phê-sô 6:15 - Mang giày sẵn sàng từ Phúc Âm hòa bình.
  • Ê-phê-sô 6:16 - Luôn luôn dùng thuẫn đức tin để gạt đỡ mọi tên lửa của Sa-tan.
  • Ê-phê-sô 6:17 - Đội nón sắt cứu rỗi, cầm bảo kiếm của Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 6:18 - Phải luôn luôn cầu nguyện trong mọi trường hợp, nài xin mọi điều theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh. Phải cảnh giác và kiên nhẫn cầu thay cho tất cả tín hữu.
  • Ê-phê-sô 5:8 - Trước kia lòng anh chị em tối tăm, nhưng ngày nay đã được Chúa soi sáng, vậy phải sống như người thuộc về ánh sáng.
  • Ê-phê-sô 5:9 - Nhờ ánh sáng của Chúa, anh chị em sẽ làm mọi điều tốt đẹp, công chính và chân thật.
  • Rô-ma 5:2 - Vì đức tin ấy, Chúa Cứu Thế nâng chúng ta lên địa vị hiện tại, cho hưởng đặc ân làm con Đức Chúa Trời, chúng ta hân hoan vì hy vọng được chia sẻ vinh quang với Ngài.
  • Rô-ma 5:3 - Đồng thời, chúng ta vui mừng giữa mọi gian khổ, vì biết rằng gian khổ đào tạo kiên nhẫn.
  • Rô-ma 5:4 - Kiên nhẫn đem lại kinh nghiệm, và từ kinh nghiệm phát sinh hy vọng của sự cứu rỗi.
  • Rô-ma 5:5 - Hy vọng trong Chúa không bao giờ phải thất vọng như hy vọng trần gian, vì Đức Chúa Trời yêu thương chúng ta, sai Chúa Thánh Linh đổ tình yêu tràn ngập lòng chúng ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:13 - Vậy, chỉ có ba điều tồn tại—Đức tin, hy vọng, và tình yêu—nhưng tình yêu vĩ đại hơn cả.
  • Hê-bơ-rơ 10:35 - Đừng bỏ lòng tin quyết trong Chúa, vì nhờ đó anh chị em sẽ được phần thưởng lớn.
  • Hê-bơ-rơ 10:36 - Anh chị em phải kiên nhẫn làm trọn ý muốn của Đức Chúa Trời, rồi Ngài sẽ ban cho anh chị em mọi điều Ngài hứa.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:5 - Anh chị em là con của ánh sáng, của ban ngày; chúng ta không thuộc về ban đêm, về bóng tối.
  • Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
  • Y-sai 59:17 - Chúa khoác lên mình áo giáp công chính, và đội lên đầu mão cứu rỗi. Chúa mặc cho mình áo dài của sự báo thù và choàng lên người áo của lòng sốt sắng.
  • Ê-phê-sô 6:11 - Hãy trang bị đầy đủ khí giới của Đức Chúa Trời để có thể đứng vững đối phó với mọi mưu kế của quỷ vương.
  • Rô-ma 13:12 - Đêm sắp qua, ngày gần đến. Vậy chúng ta hãy từ bỏ việc xấu xa trong đêm tối để làm việc công chính dưới ánh sáng.
  • Rô-ma 13:13 - Phải ăn ở xứng đáng như sinh hoạt giữa ban ngày. Đừng chè chén say sưa, trụy lạc phóng đãng, đừng tranh giành, ganh ghét.
  • 1 Phi-e-rơ 1:13 - Bởi vậy, anh chị em hãy cảnh giác, giữ tâm trí minh mẫn, tập trung hy vọng đợi chờ ơn phước Đức Chúa Trời dành cho anh chị em khi Chúa Cứu Thế trở lại.
圣经
资源
计划
奉献