逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, ông trở về Ra-ma, là nơi ông cư ngụ, và tiếp tục xét xử các vụ kiện tụng của dân. Sa-mu-ên xây một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu tại Ra-ma.
- 新标点和合本 - 随后回到拉玛,因为他的家在那里;也在那里审判以色列人,且为耶和华筑了一座坛。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 随后他回到拉玛,因为他的家在那里;他在那里审判以色列人,并且在那里为耶和华筑了一座坛。
- 和合本2010(神版-简体) - 随后他回到拉玛,因为他的家在那里;他在那里审判以色列人,并且在那里为耶和华筑了一座坛。
- 当代译本 - 之后,他才回到拉玛自己的家中,也在那里审理以色列人的案件,并为耶和华筑了一座祭坛。
- 圣经新译本 - 然后,他回到拉玛,因为他的家在那里。他也在那里治理以色列人,并且在那里为耶和华筑了一座祭坛。
- 中文标准译本 - 然后返回拉玛,因为他的家在那里;他也在那里审理以色列,并且在那里为耶和华筑了一座祭坛。
- 现代标点和合本 - 随后回到拉玛,因为他的家在那里;也在那里审判以色列人,且为耶和华筑了一座坛。
- 和合本(拼音版) - 随后回到拉玛,因为他的家在那里,也在那里审判以色列人,且为耶和华筑了一座坛。
- New International Version - But he always went back to Ramah, where his home was, and there he also held court for Israel. And he built an altar there to the Lord.
- New International Reader's Version - But he always went back to Ramah. That’s where his home was. He served Israel as judge there too. And he built an altar there to honor the Lord.
- English Standard Version - Then he would return to Ramah, for his home was there, and there also he judged Israel. And he built there an altar to the Lord.
- New Living Translation - Then he would return to his home at Ramah, and he would hear cases there, too. And Samuel built an altar to the Lord at Ramah.
- Christian Standard Bible - Then he would return to Ramah because his home was there, he judged Israel there, and he built an altar to the Lord there.
- New American Standard Bible - Then he would make his return to Ramah, because his house was there, and there he also judged Israel; and there he built an altar to the Lord.
- New King James Version - But he always returned to Ramah, for his home was there. There he judged Israel, and there he built an altar to the Lord.
- Amplified Bible - Then he would return to Ramah, because his home was there; and there he judged Israel, and there he built an altar to the Lord.
- American Standard Version - And his return was to Ramah, for there was his house; and there he judged Israel: and he built there an altar unto Jehovah.
- King James Version - And his return was to Ramah; for there was his house; and there he judged Israel; and there he built an altar unto the Lord.
- New English Translation - Then he would return to Ramah, because his home was there. He also judged Israel there and built an altar to the Lord there.
- World English Bible - His return was to Ramah, for his house was there; and he judged Israel there; and he built an altar to Yahweh there.
- 新標點和合本 - 隨後回到拉瑪,因為他的家在那裏;也在那裏審判以色列人,且為耶和華築了一座壇。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 隨後他回到拉瑪,因為他的家在那裏;他在那裏審判以色列人,並且在那裏為耶和華築了一座壇。
- 和合本2010(神版-繁體) - 隨後他回到拉瑪,因為他的家在那裏;他在那裏審判以色列人,並且在那裏為耶和華築了一座壇。
- 當代譯本 - 之後,他才回到拉瑪自己的家中,也在那裡審理以色列人的案件,並為耶和華築了一座祭壇。
- 聖經新譯本 - 然後,他回到拉瑪,因為他的家在那裡。他也在那裡治理以色列人,並且在那裡為耶和華築了一座祭壇。
- 呂振中譯本 - 然後回到 拉瑪 ,因為他的家在那裏;他也在那裏為 以色列 人審案;他並且在那裏給永恆主築了一座祭壇。
- 中文標準譯本 - 然後返回拉瑪,因為他的家在那裡;他也在那裡審理以色列,並且在那裡為耶和華築了一座祭壇。
- 現代標點和合本 - 隨後回到拉瑪,因為他的家在那裡;也在那裡審判以色列人,且為耶和華築了一座壇。
- 文理和合譯本 - 後歸拉瑪、其家在焉、為以色列族聽訟、為耶和華築壇、
- 文理委辦譯本 - 後歸拉馬居焉、在彼為以色列族士師、築壇奉事耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 後歸 拉瑪 居焉、在彼為 以色列 人聽訟、在彼為主建祭臺、
- Nueva Versión Internacional - Luego regresaba a Ramá, donde residía, y desde allí gobernaba a Israel. También allí erigió un altar al Señor.
- 현대인의 성경 - 다시 자기 집이 있는 라마로 돌아왔는데 그는 거기서도 이스라엘 사람들의 소송 문제를 해결해 주었다. 그리고 사무엘은 여호와를 위해 그 곳에 단을 쌓았다.
- Новый Русский Перевод - Но он всегда возвращался в Раму, где был его дом, и там тоже судил Израиль. Там же он построил жертвенник Господу.
- Восточный перевод - Но он всегда возвращался в Раму, где был его дом, и там тоже судил исраильтян. Там же он построил жертвенник Вечному.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но он всегда возвращался в Раму, где был его дом, и там тоже судил исраильтян. Там же он построил жертвенник Вечному.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но он всегда возвращался в Раму, где был его дом, и там тоже судил исроильтян. Там же он построил жертвенник Вечному.
- La Bible du Semeur 2015 - Puis il revenait à Rama où il demeurait. Là aussi, il rendait la justice pour les Israélites. Il y avait bâti un autel à l’Eternel.
- リビングバイブル - それからサムエルは、生家のあるラマへ戻り、そこでも種々の訴えを裁きました。彼はまた、ラマに主のために祭壇を築きました。
- Nova Versão Internacional - Mas sempre retornava a Ramá, onde ficava sua casa; ali ele liderava Israel como juiz e naquele lugar construiu um altar em honra ao Senhor.
- Hoffnung für alle - Dann kehrte er wieder in seine Heimatstadt Rama zurück, von wo aus er sonst sein Richteramt ausübte. Dort hatte er auch einen Altar gebaut, um dem Herrn Opfer darzubringen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เขาจะกลับมายังรามาห์ซึ่งเป็นถิ่นพำนักของเขาเสมอ และพิจารณาคดีความของอิสราเอลที่นั่นด้วย เขาได้สร้างแท่นบูชาถวายแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าที่รามาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และท่านจะกลับไปยังเมืองรามาห์เสมอ เพราะเป็นบ้านเกิดของท่าน และก็ได้วินิจฉัยอิสราเอลที่นั่นด้วย และท่านได้สร้างแท่นบูชามอบแด่พระผู้เป็นเจ้าไว้ที่นั่น
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 19:18 - Vậy, Đa-vít trốn thoát và chạy đến Ra-ma tìm Sa-mu-ên, kể cho ông nghe mọi việc Sau-lơ làm. Rồi hai người tới tạm trú tại Na-giốt.
- 1 Sa-mu-ên 19:19 - Khi được tin Đa-vít đang ở Na-giốt thuộc Ra-ma,
- 1 Sa-mu-ên 19:20 - Sau-lơ sai người đi bắt Đa-vít. Những người này đến nơi, thấy Sa-mu-ên và một đoàn tiên tri đang nói tiên tri. Thần của Đức Chúa Trời giáng trên họ, họ cũng nói tiên tri.
- 1 Sa-mu-ên 19:21 - Tin này được báo lên Sau-lơ. Vua sai một toán người khác đến, những người này cũng nói tiên tri. Sau-lơ lại sai một toán thứ ba đến, họ cũng nói tiên tri nốt.
- 1 Sa-mu-ên 19:22 - Lần này Sau-lơ đích thân đi Ra-ma. Đến một cái giếng lớn tại Sê-cư, vua hỏi: “Sa-mu-ên và Đa-vít ở đâu?” Một người đáp: “Họ ở Na-giốt thuộc Ra-ma.”
- 1 Sa-mu-ên 19:23 - Vua đi đến Na-giốt, thuộc Ra-ma; Thần của Đức Chúa Trời cũng giáng trên Sau-lơ, vua vừa đi vừa nói tiên tri cho đến khi tới Na-giốt!
- Thẩm Phán 21:4 - Hôm sau, họ dậy sớm, xây lên một bàn thờ rồi dâng lễ thiêu và lễ vật cầu an.
- Thẩm Phán 21:5 - Sau đó, họ hỏi nhau: “Có đại tộc nào vắng mặt trong đại hội trước mặt Chúa Hằng Hữu tại Mích-pa không?” Vì họ đã thề rằng ai không đến dự đại hội này phải bị xử tử.
- Sáng Thế Ký 12:7 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Áp-ram: “Ta sẽ cho dòng dõi con xứ này.” Áp-ram lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 12:8 - Sau đó, Áp-ram xuống vùng đồi núi giữa Bê-tên và A-hi (Bê-tên ở phía đông, A-hi ở phía tây). Tại đó, ông dựng trại, lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, và cầu nguyện với Ngài.
- 1 Sa-mu-ên 11:15 - Vậy mọi người đi đến Ghinh-ganh và trước sự chứng giám của Chúa Hằng Hữu, họ làm lễ tấn phong Sau-lơ làm vua. Họ dâng tế lễ bình an lên Chúa Hằng Hữu, Sau-lơ và toàn dân Ít-ra-ên đều vô cùng hân hoan.
- 1 Các Vua 18:30 - Lúc ấy, Ê-li nói với toàn dân: “Hãy lại gần ta!” Họ đến gần ông. Ê-li sửa lại bàn thờ của Chúa Hằng Hữu đã bị phá hủy.
- 1 Các Vua 18:31 - Ông lấy mười hai viên đá theo số mười hai đại tộc của các con Gia-cốp người được Chúa đổi tên thành Ít-ra-ên,
- 1 Các Vua 18:32 - xây dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu. Chung quanh bàn thờ, ông đào một cái mương rộng có thể chứa được mười hai lít hạt giống.
- 1 Các Vua 18:33 - Ông chất củi lên bàn thờ, chặt con bò ra từng miếng, đem sắp trên củi. Rồi ông nói: “Múc đầy bốn bình nước, đem tưới lên sinh lễ và củi.”
- 1 Các Vua 18:34 - Khi người ta làm xong, ông bảo họ làm như thế lần thứ hai. Ông lại bảo làm lần thứ ba. Họ vâng lời,
- 1 Các Vua 18:35 - nước từ bàn thờ chảy ra ngập cả mương.
- 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
- Sáng Thế Ký 33:20 - Gia-cốp lập một bàn thờ tại Si-chem và đặt tên bàn thờ là Ên-ên-ô-hê, tức là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Sáng Thế Ký 35:7 - Gia-cốp xây dựng một bàn thờ và đặt tên nơi đó là Ên-bê-tên, vì Đức Chúa Trời đã xuất hiện và gặp ông tại đây trong ngày ông chạy trốn anh mình.
- 1 Sa-mu-ên 8:4 - Cuối cùng, các trưởng lão Ít-ra-ên cùng nhau đến Ra-ma hội kiến với Sa-mu-ên,
- 1 Sa-mu-ên 1:1 - Có một người Ép-ra-im tên là Ên-ca-na, quê ở Ra-ma-tha-im Xô-phim, thuộc vùng đồi núi Ép-ra-im. Ông là con của Giê-rô-ham, cháu Ê-li-hu, chắt Tô-hu, chít Xu-phơ.
- 1 Sa-mu-ên 1:19 - Hôm sau cả gia đình dậy sớm, lên Đền Tạm thờ phụng Chúa Hằng Hữu. Xong lễ, họ trở về nhà tại Ra-ma. Ên-ca-na ăn ở với An-ne, Chúa Hằng Hữu đoái thương đến lời thỉnh cầu của nàng,