Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
14:47 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ ngày lên làm vua Ít-ra-ên, Sau-lơ chiến đấu với địch khắp bốn bề: Quân Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, các vua của Xô-ba, và quân Phi-li-tin. Xuất quân phía nào vua dẹp yên phía ấy.
  • 新标点和合本 - 扫罗执掌以色列的国权,常常攻击他四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人,和琐巴诸王,并非利士人。他无论往何处去,都打败仇敌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 扫罗执掌以色列的国权,攻打他四围所有的仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,以及非利士人。他无论往何处去,都打败他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 扫罗执掌以色列的国权,攻打他四围所有的仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,以及非利士人。他无论往何处去,都打败他们。
  • 当代译本 - 扫罗统治以色列后,常常攻打四围的摩押人、亚扪人、以东人、琐巴的诸王和非利士人等仇敌,无往而不胜。
  • 圣经新译本 - 扫罗取得了以色列的王国以后,常常攻打四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人、琐巴众王和非利士人,他无论往哪里去,都得到胜利(按照《马索拉文本》,“得到胜利”作“惩罚”或“行邪恶”;现参照《七十士译本》翻译)。
  • 中文标准译本 - 扫罗得了以色列的王位,攻打四围一切仇敌,攻打摩押人、亚扪人、以东人、琐巴的众王和非利士人,凡他所到之处尽都征服。
  • 现代标点和合本 - 扫罗执掌以色列的国权,常常攻击他四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,并非利士人。他无论往何处去,都打败仇敌。
  • 和合本(拼音版) - 扫罗执掌以色列的国权,常常攻击他四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,并非利士人。他无论往何处去,都打败仇敌。
  • New International Version - After Saul had assumed rule over Israel, he fought against their enemies on every side: Moab, the Ammonites, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. Wherever he turned, he inflicted punishment on them.
  • New International Reader's Version - After Saul became the king of Israel, he fought against Israel’s enemies who were all around them. He went to war against Moab, Ammon and Edom. He fought against the kings of Zobah and the Philistines. No matter where he went, he punished his enemies.
  • English Standard Version - When Saul had taken the kingship over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, against the Ammonites, against Edom, against the kings of Zobah, and against the Philistines. Wherever he turned he routed them.
  • New Living Translation - Now when Saul had secured his grasp on Israel’s throne, he fought against his enemies in every direction—against Moab, Ammon, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. And wherever he turned, he was victorious.
  • The Message - Saul extended his rule, capturing neighboring kingdoms. He fought enemies on every front—Moab, Ammon, Edom, the king of Zobah, the Philistines. Wherever he turned, he came up with a victory. He became invincible! He smashed Amalek, freeing Israel from the savagery and looting.
  • Christian Standard Bible - When Saul assumed the kingship over Israel, he fought against all his enemies in every direction: against Moab, the Ammonites, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. Wherever he turned, he caused havoc.
  • New American Standard Bible - Now when Saul had taken control of the kingdom over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, the sons of Ammon, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines; and wherever he turned, he inflicted punishment.
  • New King James Version - So Saul established his sovereignty over Israel, and fought against all his enemies on every side, against Moab, against the people of Ammon, against Edom, against the kings of Zobah, and against the Philistines. Wherever he turned, he harassed them.
  • Amplified Bible - When Saul assumed control of the kingdom of Israel, he fought against all his enemies on every side: Moab, the sons (descendants) of Ammon, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. Wherever he turned, he inflicted punishment.
  • American Standard Version - Now when Saul had taken the kingdom over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, and against the children of Ammon, and against Edom, and against the kings of Zobah, and against the Philistines: and whithersoever he turned himself, he put them to the worse.
  • King James Version - So Saul took the kingdom over Israel, and fought against all his enemies on every side, against Moab, and against the children of Ammon, and against Edom, and against the kings of Zobah, and against the Philistines: and whithersoever he turned himself, he vexed them.
  • New English Translation - After Saul had secured his royal position over Israel, he fought against all their enemies on all sides – the Moabites, Ammonites, Edomites, the kings of Zobah, and the Philistines. In every direction that he turned he was victorious.
  • World English Bible - Now when Saul had taken the kingdom over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, and against the children of Ammon, and against Edom, and against the kings of Zobah, and against the Philistines. Wherever he turned himself, he defeated them.
  • 新標點和合本 - 掃羅執掌以色列的國權,常常攻擊他四圍的一切仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人,和瑣巴諸王,並非利士人。他無論往何處去,都打敗仇敵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 掃羅執掌以色列的國權,攻打他四圍所有的仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人和瑣巴諸王,以及非利士人。他無論往何處去,都打敗他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 掃羅執掌以色列的國權,攻打他四圍所有的仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人和瑣巴諸王,以及非利士人。他無論往何處去,都打敗他們。
  • 當代譯本 - 掃羅統治以色列後,常常攻打四圍的摩押人、亞捫人、以東人、瑣巴的諸王和非利士人等仇敵,無往而不勝。
  • 聖經新譯本 - 掃羅取得了以色列的王國以後,常常攻打四圍的一切仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人、瑣巴眾王和非利士人,他無論往哪裡去,都得到勝利(按照《馬索拉文本》,“得到勝利”作“懲罰”或“行邪惡”;現參照《七十士譯本》翻譯)。
  • 呂振中譯本 - 掃羅 取得了管理 以色列 的王權,常常對四圍一切的仇敵作戰,去攻打 摩押 、 亞捫 人、 以東 , 瑣巴 諸王、以及 非利士 人;他無論走向哪裏,全都得勝 。
  • 中文標準譯本 - 掃羅得了以色列的王位,攻打四圍一切仇敵,攻打摩押人、亞捫人、以東人、瑣巴的眾王和非利士人,凡他所到之處盡都征服。
  • 現代標點和合本 - 掃羅執掌以色列的國權,常常攻擊他四圍的一切仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人和瑣巴諸王,並非利士人。他無論往何處去,都打敗仇敵。
  • 文理和合譯本 - 掃羅治以色列國、攻四周之敵、即摩押 亞捫 以東諸族、瑣巴列王、及非利士人、無論所往、俱擊敗之、
  • 文理委辦譯本 - 掃羅為以色列國王、攻四方之敵、即摩押、亞捫、以東諸族、鎖巴列王、非利士人、無論所往、均加殘害。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 掃羅 既得國、為 以色列 王、乃攻四圍諸敵、即 摩押 人、 亞捫 人、 以東 人、 瑣巴 諸王、 非利士 人、無論何往、悉敗其敵、 或作無不勝敵
  • Nueva Versión Internacional - Después de consolidar su reinado sobre Israel, Saúl luchó contra todos los enemigos que lo rodeaban, incluso contra los moabitas, los amonitas, los edomitas, los reyes de Sobá y los filisteos; y a todos los vencía
  • 현대인의 성경 - 사울은 이스라엘의 왕이 된 이후로 모압, 암몬, 에돔, 소바의 왕들, 그리고 블레셋 사람들과 같은 주변의 모든 대적들과 싸워 가는 곳마다 승리하였으며
  • Новый Русский Перевод - После того как Саул принял власть над Израилем, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • Восточный перевод - После того как Шаул принял власть над Исраилом, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - После того как Шаул принял власть над Исраилом, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - После того как Шаул принял власть над Исроилом, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une fois que Saül eut reçu la royauté sur Israël, il fit la guerre à tous les ennemis d’alentour : aux Moabites, aux Ammonites, aux Edomites, aux rois de Tsoba et aux Philistins ; partout où il se tournait, il les malmenait.
  • リビングバイブル - サウルはイスラエルの王位についてからこのかた、周囲のあらゆる敵、モアブ、アモン人、エドム、ツォバの王たちからペリシテ人に至るまで、派兵して戦っていました。そして、向かうところどこでも勝利を収めました。
  • Nova Versão Internacional - Quando Saul assumiu o reinado sobre Israel, lutou contra os seus inimigos em redor: moabitas, amonitas, edomitas, os reis de Zobá e os filisteus. Para qualquer lado que fosse, infligia-lhes castigo .
  • Hoffnung für alle - Während Saul König von Israel war, führte er Krieg gegen alle Feinde rings um Israel: gegen die Moabiter, die Ammoniter und die Edomiter, gegen die Könige von Zoba und gegen die Philister. In allen Feldzügen trug er den Sieg davon.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากที่ซาอูลได้อำนาจปกครองอิสราเอลแล้ว พระองค์ก็ทรงสู้รบกับศัตรูรอบด้าน ได้แก่โมอับ อัมโมน เอโดม กษัตริย์ทั้งหลายแห่งโศบาห์ และชาวฟีลิสเตีย ไม่ว่าจะทรงหันไปทางไหนก็ได้รับชัยชนะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ซาอูล​ได้​ครอง​ราชย์​เป็น​กษัตริย์​แห่ง​อิสราเอล​แล้ว ท่าน​ได้​ต่อสู้​ศัตรู​ที่​อยู่​รอบ​ด้าน​เช่น โมอับ ชาว​อัมโมน เอโดม บรรดา​กษัตริย์​แห่ง​โศบาห์ และ​พวก​ชาว​ฟีลิสเตีย ไม่​ว่า​ท่าน​จะ​หัน​ไป​ที่​ไหน ท่าน​ก็​ทำ​ให้​คน​เหล่า​นั้น​เป็น​ทุกข์
交叉引用
  • 2 Các Vua 14:27 - nên Ngài dùng Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, giải cứu họ, và Chúa Hằng Hữu không hề có ý định xóa tên Ít-ra-ên trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 12:2 - Từ nay, vua sẽ lãnh đạo anh chị em, còn tôi đã già, tóc đã bạc, nhưng các con tôi vẫn ở gần anh chị em. Tôi đã lãnh đạo anh chị em từ khi tôi còn trẻ cho đến nay.
  • 1 Sa-mu-ên 11:1 - Khoảng một tháng sau, Vua Na-hách của Am-môn dẫn quân tiến đánh Ít-ra-ên tại Gia-be Ga-la-át. Người Ít-ra-ên trong thành Gia-be cầu xin hòa bình: “Xin kết hòa ước với chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:2 - Na-hách trả lời: “Được, nhưng với điều kiện. Mọi người phải bị ta móc mắt bên phải để làm sỉ nhục toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:3 - Các trưởng lão Gia-be đáp: “Xin hoãn cho bảy ngày để chúng tôi sai người đi các nơi cầu cứu. Nếu không được, chúng tôi sẽ đồng ý điều kiện của ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:4 - Khi sứ giả đi đến Ghi-bê-a, quê của Sau-lơ, báo tin này, mọi người nghe đều òa lên khóc.
  • 1 Sa-mu-ên 11:5 - Vừa lúc đó Sau-lơ đi cày ngoài đồng về, ông hỏi: “Chuyện gì thế? Vì sao mọi người khóc lóc như vậy?” Họ kể cho ông nghe việc xảy ra ở Gia-be.
  • 1 Sa-mu-ên 11:6 - Sau-lơ nghe tin này, Thần Linh của Đức Chúa Trời giáng mạnh trên ông và cơn giận ông nổi lên.
  • 1 Sa-mu-ên 11:7 - Ông bắt một cặp bò sả ra từng miếng, rồi sai sứ giả đem đi khắp lãnh thổ Ít-ra-ên, rao rằng: “Ai không theo Sa-mu-ên và Sau-lơ ra trận, bò của người ấy sẽ bị chặt nát ra như thế này.” Chúa Hằng Hữu khiến dân chúng sợ hãi trước cơn giận của Sau-lơ, họ cùng nhau răm rắp đi theo.
  • 1 Sa-mu-ên 11:8 - Tại Bê-xéc, Sau-lơ kiểm tra quân số thấy có 300.000 người Ít-ra-ên và 30.000 người Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 11:9 - Người ta bảo các sứ giả trở về Gia-be Ga-la-át báo tin: “Trưa mai, anh em sẽ được tiếp cứu.” Khi nghe tin này, người Gia-be mừng lắm.
  • 1 Sa-mu-ên 11:10 - Người Gia-be nói với quân địch: “Ngày mai chúng tôi xin ra đầu hàng, và ông sẽ đối xử chúng tôi thế nào tùy ý.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:11 - Sáng sớm hôm sau, Sau-lơ chia quân ra làm ba đạo, xông vào tấn công quân Am-môn và đánh giết cho đến trưa. Tàn quân chạy tản mác mỗi người một ngả.
  • 1 Sa-mu-ên 11:12 - Có người đề nghị với Sa-mu-ên: “Xin đem xử tử những ai đã dám phản đối việc Sau-lơ lên ngôi!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:13 - Nhưng Sau-lơ nói: “Không một ai phải bị xử tử hôm nay cả, vì là ngày Chúa Hằng Hữu giải cứu Ít-ra-ên!”
  • 1 Các Vua 11:23 - Đức Chúa Trời cũng bắt Sa-lô-môn đương đầu với một đối thủ thứ hai là Rê-xôn, con Ê-li-a-đa. Khi Đa-vít đánh giết người Xô-ba, Rê-xôn bỏ chủ là Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba và chạy trốn.
  • 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 1 Sa-mu-ên 13:1 - Sau-lơ lên ngôi vua lúc ba mươi tuổi và trị vì tại Ít-ra-ên bốn mươi hai năm.
  • 1 Sa-mu-ên 14:52 - Ít-ra-ên chiến đấu với quân Phi-li-tin dai dẳng suốt đời Sau-lơ. Mỗi khi Sau-lơ thấy người trai trẻ nào can đảm và mạnh mẽ, ông liền chiêu mộ vào đội quân của mình.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ ngày lên làm vua Ít-ra-ên, Sau-lơ chiến đấu với địch khắp bốn bề: Quân Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, các vua của Xô-ba, và quân Phi-li-tin. Xuất quân phía nào vua dẹp yên phía ấy.
  • 新标点和合本 - 扫罗执掌以色列的国权,常常攻击他四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人,和琐巴诸王,并非利士人。他无论往何处去,都打败仇敌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 扫罗执掌以色列的国权,攻打他四围所有的仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,以及非利士人。他无论往何处去,都打败他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 扫罗执掌以色列的国权,攻打他四围所有的仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,以及非利士人。他无论往何处去,都打败他们。
  • 当代译本 - 扫罗统治以色列后,常常攻打四围的摩押人、亚扪人、以东人、琐巴的诸王和非利士人等仇敌,无往而不胜。
  • 圣经新译本 - 扫罗取得了以色列的王国以后,常常攻打四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人、琐巴众王和非利士人,他无论往哪里去,都得到胜利(按照《马索拉文本》,“得到胜利”作“惩罚”或“行邪恶”;现参照《七十士译本》翻译)。
  • 中文标准译本 - 扫罗得了以色列的王位,攻打四围一切仇敌,攻打摩押人、亚扪人、以东人、琐巴的众王和非利士人,凡他所到之处尽都征服。
  • 现代标点和合本 - 扫罗执掌以色列的国权,常常攻击他四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,并非利士人。他无论往何处去,都打败仇敌。
  • 和合本(拼音版) - 扫罗执掌以色列的国权,常常攻击他四围的一切仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,并非利士人。他无论往何处去,都打败仇敌。
  • New International Version - After Saul had assumed rule over Israel, he fought against their enemies on every side: Moab, the Ammonites, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. Wherever he turned, he inflicted punishment on them.
  • New International Reader's Version - After Saul became the king of Israel, he fought against Israel’s enemies who were all around them. He went to war against Moab, Ammon and Edom. He fought against the kings of Zobah and the Philistines. No matter where he went, he punished his enemies.
  • English Standard Version - When Saul had taken the kingship over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, against the Ammonites, against Edom, against the kings of Zobah, and against the Philistines. Wherever he turned he routed them.
  • New Living Translation - Now when Saul had secured his grasp on Israel’s throne, he fought against his enemies in every direction—against Moab, Ammon, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. And wherever he turned, he was victorious.
  • The Message - Saul extended his rule, capturing neighboring kingdoms. He fought enemies on every front—Moab, Ammon, Edom, the king of Zobah, the Philistines. Wherever he turned, he came up with a victory. He became invincible! He smashed Amalek, freeing Israel from the savagery and looting.
  • Christian Standard Bible - When Saul assumed the kingship over Israel, he fought against all his enemies in every direction: against Moab, the Ammonites, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. Wherever he turned, he caused havoc.
  • New American Standard Bible - Now when Saul had taken control of the kingdom over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, the sons of Ammon, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines; and wherever he turned, he inflicted punishment.
  • New King James Version - So Saul established his sovereignty over Israel, and fought against all his enemies on every side, against Moab, against the people of Ammon, against Edom, against the kings of Zobah, and against the Philistines. Wherever he turned, he harassed them.
  • Amplified Bible - When Saul assumed control of the kingdom of Israel, he fought against all his enemies on every side: Moab, the sons (descendants) of Ammon, Edom, the kings of Zobah, and the Philistines. Wherever he turned, he inflicted punishment.
  • American Standard Version - Now when Saul had taken the kingdom over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, and against the children of Ammon, and against Edom, and against the kings of Zobah, and against the Philistines: and whithersoever he turned himself, he put them to the worse.
  • King James Version - So Saul took the kingdom over Israel, and fought against all his enemies on every side, against Moab, and against the children of Ammon, and against Edom, and against the kings of Zobah, and against the Philistines: and whithersoever he turned himself, he vexed them.
  • New English Translation - After Saul had secured his royal position over Israel, he fought against all their enemies on all sides – the Moabites, Ammonites, Edomites, the kings of Zobah, and the Philistines. In every direction that he turned he was victorious.
  • World English Bible - Now when Saul had taken the kingdom over Israel, he fought against all his enemies on every side, against Moab, and against the children of Ammon, and against Edom, and against the kings of Zobah, and against the Philistines. Wherever he turned himself, he defeated them.
  • 新標點和合本 - 掃羅執掌以色列的國權,常常攻擊他四圍的一切仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人,和瑣巴諸王,並非利士人。他無論往何處去,都打敗仇敵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 掃羅執掌以色列的國權,攻打他四圍所有的仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人和瑣巴諸王,以及非利士人。他無論往何處去,都打敗他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 掃羅執掌以色列的國權,攻打他四圍所有的仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人和瑣巴諸王,以及非利士人。他無論往何處去,都打敗他們。
  • 當代譯本 - 掃羅統治以色列後,常常攻打四圍的摩押人、亞捫人、以東人、瑣巴的諸王和非利士人等仇敵,無往而不勝。
  • 聖經新譯本 - 掃羅取得了以色列的王國以後,常常攻打四圍的一切仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人、瑣巴眾王和非利士人,他無論往哪裡去,都得到勝利(按照《馬索拉文本》,“得到勝利”作“懲罰”或“行邪惡”;現參照《七十士譯本》翻譯)。
  • 呂振中譯本 - 掃羅 取得了管理 以色列 的王權,常常對四圍一切的仇敵作戰,去攻打 摩押 、 亞捫 人、 以東 , 瑣巴 諸王、以及 非利士 人;他無論走向哪裏,全都得勝 。
  • 中文標準譯本 - 掃羅得了以色列的王位,攻打四圍一切仇敵,攻打摩押人、亞捫人、以東人、瑣巴的眾王和非利士人,凡他所到之處盡都征服。
  • 現代標點和合本 - 掃羅執掌以色列的國權,常常攻擊他四圍的一切仇敵,就是摩押人、亞捫人、以東人和瑣巴諸王,並非利士人。他無論往何處去,都打敗仇敵。
  • 文理和合譯本 - 掃羅治以色列國、攻四周之敵、即摩押 亞捫 以東諸族、瑣巴列王、及非利士人、無論所往、俱擊敗之、
  • 文理委辦譯本 - 掃羅為以色列國王、攻四方之敵、即摩押、亞捫、以東諸族、鎖巴列王、非利士人、無論所往、均加殘害。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 掃羅 既得國、為 以色列 王、乃攻四圍諸敵、即 摩押 人、 亞捫 人、 以東 人、 瑣巴 諸王、 非利士 人、無論何往、悉敗其敵、 或作無不勝敵
  • Nueva Versión Internacional - Después de consolidar su reinado sobre Israel, Saúl luchó contra todos los enemigos que lo rodeaban, incluso contra los moabitas, los amonitas, los edomitas, los reyes de Sobá y los filisteos; y a todos los vencía
  • 현대인의 성경 - 사울은 이스라엘의 왕이 된 이후로 모압, 암몬, 에돔, 소바의 왕들, 그리고 블레셋 사람들과 같은 주변의 모든 대적들과 싸워 가는 곳마다 승리하였으며
  • Новый Русский Перевод - После того как Саул принял власть над Израилем, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • Восточный перевод - После того как Шаул принял власть над Исраилом, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - После того как Шаул принял власть над Исраилом, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - После того как Шаул принял власть над Исроилом, он воевал с окружавшими его со всех сторон врагами: Моавом, аммонитянами, Эдомом, царями Цовы и филистимлянами. И всякий раз, когда он наступал на врагов, он наносил им поражение.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une fois que Saül eut reçu la royauté sur Israël, il fit la guerre à tous les ennemis d’alentour : aux Moabites, aux Ammonites, aux Edomites, aux rois de Tsoba et aux Philistins ; partout où il se tournait, il les malmenait.
  • リビングバイブル - サウルはイスラエルの王位についてからこのかた、周囲のあらゆる敵、モアブ、アモン人、エドム、ツォバの王たちからペリシテ人に至るまで、派兵して戦っていました。そして、向かうところどこでも勝利を収めました。
  • Nova Versão Internacional - Quando Saul assumiu o reinado sobre Israel, lutou contra os seus inimigos em redor: moabitas, amonitas, edomitas, os reis de Zobá e os filisteus. Para qualquer lado que fosse, infligia-lhes castigo .
  • Hoffnung für alle - Während Saul König von Israel war, führte er Krieg gegen alle Feinde rings um Israel: gegen die Moabiter, die Ammoniter und die Edomiter, gegen die Könige von Zoba und gegen die Philister. In allen Feldzügen trug er den Sieg davon.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากที่ซาอูลได้อำนาจปกครองอิสราเอลแล้ว พระองค์ก็ทรงสู้รบกับศัตรูรอบด้าน ได้แก่โมอับ อัมโมน เอโดม กษัตริย์ทั้งหลายแห่งโศบาห์ และชาวฟีลิสเตีย ไม่ว่าจะทรงหันไปทางไหนก็ได้รับชัยชนะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ซาอูล​ได้​ครอง​ราชย์​เป็น​กษัตริย์​แห่ง​อิสราเอล​แล้ว ท่าน​ได้​ต่อสู้​ศัตรู​ที่​อยู่​รอบ​ด้าน​เช่น โมอับ ชาว​อัมโมน เอโดม บรรดา​กษัตริย์​แห่ง​โศบาห์ และ​พวก​ชาว​ฟีลิสเตีย ไม่​ว่า​ท่าน​จะ​หัน​ไป​ที่​ไหน ท่าน​ก็​ทำ​ให้​คน​เหล่า​นั้น​เป็น​ทุกข์
  • 2 Các Vua 14:27 - nên Ngài dùng Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, giải cứu họ, và Chúa Hằng Hữu không hề có ý định xóa tên Ít-ra-ên trên đất.
  • 1 Sa-mu-ên 12:2 - Từ nay, vua sẽ lãnh đạo anh chị em, còn tôi đã già, tóc đã bạc, nhưng các con tôi vẫn ở gần anh chị em. Tôi đã lãnh đạo anh chị em từ khi tôi còn trẻ cho đến nay.
  • 1 Sa-mu-ên 11:1 - Khoảng một tháng sau, Vua Na-hách của Am-môn dẫn quân tiến đánh Ít-ra-ên tại Gia-be Ga-la-át. Người Ít-ra-ên trong thành Gia-be cầu xin hòa bình: “Xin kết hòa ước với chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:2 - Na-hách trả lời: “Được, nhưng với điều kiện. Mọi người phải bị ta móc mắt bên phải để làm sỉ nhục toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:3 - Các trưởng lão Gia-be đáp: “Xin hoãn cho bảy ngày để chúng tôi sai người đi các nơi cầu cứu. Nếu không được, chúng tôi sẽ đồng ý điều kiện của ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:4 - Khi sứ giả đi đến Ghi-bê-a, quê của Sau-lơ, báo tin này, mọi người nghe đều òa lên khóc.
  • 1 Sa-mu-ên 11:5 - Vừa lúc đó Sau-lơ đi cày ngoài đồng về, ông hỏi: “Chuyện gì thế? Vì sao mọi người khóc lóc như vậy?” Họ kể cho ông nghe việc xảy ra ở Gia-be.
  • 1 Sa-mu-ên 11:6 - Sau-lơ nghe tin này, Thần Linh của Đức Chúa Trời giáng mạnh trên ông và cơn giận ông nổi lên.
  • 1 Sa-mu-ên 11:7 - Ông bắt một cặp bò sả ra từng miếng, rồi sai sứ giả đem đi khắp lãnh thổ Ít-ra-ên, rao rằng: “Ai không theo Sa-mu-ên và Sau-lơ ra trận, bò của người ấy sẽ bị chặt nát ra như thế này.” Chúa Hằng Hữu khiến dân chúng sợ hãi trước cơn giận của Sau-lơ, họ cùng nhau răm rắp đi theo.
  • 1 Sa-mu-ên 11:8 - Tại Bê-xéc, Sau-lơ kiểm tra quân số thấy có 300.000 người Ít-ra-ên và 30.000 người Giu-đa.
  • 1 Sa-mu-ên 11:9 - Người ta bảo các sứ giả trở về Gia-be Ga-la-át báo tin: “Trưa mai, anh em sẽ được tiếp cứu.” Khi nghe tin này, người Gia-be mừng lắm.
  • 1 Sa-mu-ên 11:10 - Người Gia-be nói với quân địch: “Ngày mai chúng tôi xin ra đầu hàng, và ông sẽ đối xử chúng tôi thế nào tùy ý.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:11 - Sáng sớm hôm sau, Sau-lơ chia quân ra làm ba đạo, xông vào tấn công quân Am-môn và đánh giết cho đến trưa. Tàn quân chạy tản mác mỗi người một ngả.
  • 1 Sa-mu-ên 11:12 - Có người đề nghị với Sa-mu-ên: “Xin đem xử tử những ai đã dám phản đối việc Sau-lơ lên ngôi!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:13 - Nhưng Sau-lơ nói: “Không một ai phải bị xử tử hôm nay cả, vì là ngày Chúa Hằng Hữu giải cứu Ít-ra-ên!”
  • 1 Các Vua 11:23 - Đức Chúa Trời cũng bắt Sa-lô-môn đương đầu với một đối thủ thứ hai là Rê-xôn, con Ê-li-a-đa. Khi Đa-vít đánh giết người Xô-ba, Rê-xôn bỏ chủ là Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba và chạy trốn.
  • 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 1 Sa-mu-ên 13:1 - Sau-lơ lên ngôi vua lúc ba mươi tuổi và trị vì tại Ít-ra-ên bốn mươi hai năm.
  • 1 Sa-mu-ên 14:52 - Ít-ra-ên chiến đấu với quân Phi-li-tin dai dẳng suốt đời Sau-lơ. Mỗi khi Sau-lơ thấy người trai trẻ nào can đảm và mạnh mẽ, ông liền chiêu mộ vào đội quân của mình.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
圣经
资源
计划
奉献