逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sa-lô-môn thức giấc và nhận biết đó là một giấc mộng. Vua về Giê-ru-sa-lem, đứng trước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu dâng lễ thiêu và lễ cầu an. Sau đó, vua mở tiệc khoản đãi toàn thể quần thần.
- 新标点和合本 - 所罗门醒了,不料是个梦。他就回到耶路撒冷,站在耶和华的约柜前,献燔祭和平安祭,又为他众臣仆设摆筵席。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所罗门醒了,看哪,是个梦。他就来到耶路撒冷,站在耶和华的约柜前,献燔祭和平安祭,又为众臣仆摆设宴席。
- 和合本2010(神版-简体) - 所罗门醒了,看哪,是个梦。他就来到耶路撒冷,站在耶和华的约柜前,献燔祭和平安祭,又为众臣仆摆设宴席。
- 当代译本 - 所罗门醒来,发现是做了一个梦。他回到耶路撒冷,站在耶和华的约柜前献上燔祭和平安祭,又宴请群臣。
- 圣经新译本 - 所罗门醒来,原来是一个梦。于是他回到耶路撒冷,站在耶和华的约柜前,献上燔祭,又献上平安祭,也为他的众臣仆摆设筵席。
- 中文标准译本 - 所罗门醒来后,看哪,是一个梦。他就回到耶路撒冷,站在主的约柜前,献上燔祭,又献平安祭,也为他所有的臣仆摆设宴席。
- 现代标点和合本 - 所罗门醒了,不料是个梦。他就回到耶路撒冷,站在耶和华的约柜前,献燔祭和平安祭,又为他众臣仆设摆筵席。
- 和合本(拼音版) - 所罗门醒了,不料是个梦。他就回到耶路撒冷,站在耶和华的约柜前,献燔祭和平安祭,又为他众臣仆设摆筵席。
- New International Version - Then Solomon awoke—and he realized it had been a dream. He returned to Jerusalem, stood before the ark of the Lord’s covenant and sacrificed burnt offerings and fellowship offerings. Then he gave a feast for all his court.
- New International Reader's Version - Solomon woke up. He realized he had been dreaming. He returned to Jerusalem. He stood in front of the ark of the Lord’s covenant. He sacrificed burnt offerings and friendship offerings. Then he gave a feast for all his officials.
- English Standard Version - And Solomon awoke, and behold, it was a dream. Then he came to Jerusalem and stood before the ark of the covenant of the Lord, and offered up burnt offerings and peace offerings, and made a feast for all his servants.
- New Living Translation - Then Solomon woke up and realized it had been a dream. He returned to Jerusalem and stood before the Ark of the Lord’s Covenant, where he sacrificed burnt offerings and peace offerings. Then he invited all his officials to a great banquet.
- The Message - Solomon woke up—what a dream! He returned to Jerusalem, took his place before the Chest of the Covenant of God, and worshiped by sacrificing Whole-Burnt-Offerings and Peace-Offerings. Then he laid out a banquet for everyone in his service.
- Christian Standard Bible - Then Solomon woke up and realized it had been a dream. He went to Jerusalem, stood before the ark of the Lord’s covenant, and offered burnt offerings and fellowship offerings. Then he held a feast for all his servants.
- New American Standard Bible - Then Solomon awoke, and behold, it was a dream. And he came to Jerusalem and stood before the ark of the covenant of the Lord, and offered burnt offerings and made peace offerings, and held a feast for all his servants.
- New King James Version - Then Solomon awoke; and indeed it had been a dream. And he came to Jerusalem and stood before the ark of the covenant of the Lord, offered up burnt offerings, offered peace offerings, and made a feast for all his servants.
- Amplified Bible - Then Solomon awoke, and he realized that it was a dream. He came [back] to Jerusalem and stood before the ark of the covenant of the Lord; he offered burnt offerings and peace offerings, and he prepared a feast for all his servants.
- American Standard Version - And Solomon awoke; and, behold, it was a dream: and he came to Jerusalem, and stood before the ark of the covenant of Jehovah, and offered up burnt-offerings, and offered peace-offerings, and made a feast to all his servants.
- King James Version - And Solomon awoke; and, behold, it was a dream. And he came to Jerusalem, and stood before the ark of the covenant of the Lord, and offered up burnt offerings, and offered peace offerings, and made a feast to all his servants.
- New English Translation - Solomon then woke up and realized it was a dream. He went to Jerusalem, stood before the ark of the Lord’s covenant, offered up burnt sacrifices, presented peace offerings, and held a feast for all his servants.
- World English Bible - Solomon awoke; and behold, it was a dream. Then he came to Jerusalem, and stood before the ark of Yahweh’s covenant, and offered up burnt offerings, offered peace offerings, and made a feast for all his servants.
- 新標點和合本 - 所羅門醒了,不料是個夢。他就回到耶路撒冷,站在耶和華的約櫃前,獻燔祭和平安祭,又為他眾臣僕設擺筵席。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所羅門醒了,看哪,是個夢。他就來到耶路撒冷,站在耶和華的約櫃前,獻燔祭和平安祭,又為眾臣僕擺設宴席。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所羅門醒了,看哪,是個夢。他就來到耶路撒冷,站在耶和華的約櫃前,獻燔祭和平安祭,又為眾臣僕擺設宴席。
- 當代譯本 - 所羅門醒來,發現是做了一個夢。他回到耶路撒冷,站在耶和華的約櫃前獻上燔祭和平安祭,又宴請群臣。
- 聖經新譯本 - 所羅門醒來,原來是一個夢。於是他回到耶路撒冷,站在耶和華的約櫃前,獻上燔祭,又獻上平安祭,也為他的眾臣僕擺設筵席。
- 呂振中譯本 - 所羅門 醒來,哦,原來是個夢;他就 回 到 耶路撒冷 ,站在永恆主的約櫃前,獻上燔祭,又獻平安祭,也為他的眾臣僕辦了筵席。
- 中文標準譯本 - 所羅門醒來後,看哪,是一個夢。他就回到耶路撒冷,站在主的約櫃前,獻上燔祭,又獻平安祭,也為他所有的臣僕擺設宴席。
- 現代標點和合本 - 所羅門醒了,不料是個夢。他就回到耶路撒冷,站在耶和華的約櫃前,獻燔祭和平安祭,又為他眾臣僕設擺筵席。
- 文理和合譯本 - 所羅門既寤、則知為夢、遂返耶路撒冷、立於耶和華約匱前、獻燔祭酬恩祭、宴其臣僕、○
- 文理委辦譯本 - 所羅門既寤、知涉於夢寐、遂至耶路撒冷、立耶和華法匱前、獻燔祭酬恩祭、賜宴與僕從、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所羅門 寤、乃知為夢、遂至 耶路撒冷 、立於主之約匱前、獻火焚祭與平安祭、又為臣僕設宴、○
- Nueva Versión Internacional - Cuando Salomón despertó y se dio cuenta del sueño que había tenido, regresó a Jerusalén. Se presentó ante el arca del pacto del Señor y ofreció holocaustos y sacrificios de comunión. Luego ofreció un banquete para toda su corte.
- 현대인의 성경 - 솔로몬이 눈을 떠 보니 그것은 꿈이었다. 그는 예루살렘으로 돌아와 여호와의 법궤 앞에 서서 번제와 화목제를 드린 다음 그의 모든 신하들을 초청하여 큰 잔치를 베풀었다. 솔로몬의 지혜로운 재판
- Новый Русский Перевод - Тут Соломон проснулся и понял, что это был сон. Он пришел в Иерусалим, встал перед ковчегом завета Владыки и принес всесожжения и жертвы примирения. После этого он устроил для всего двора пир.
- Восточный перевод - Тут Сулейман проснулся и понял, что это был сон. Он пришёл в Иерусалим, встал перед сундуком соглашения с Владыкой и принёс всесожжения и жертвы примирения. После этого он устроил для всего двора пир.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тут Сулейман проснулся и понял, что это был сон. Он пришёл в Иерусалим, встал перед сундуком соглашения с Владыкой и принёс всесожжения и жертвы примирения. После этого он устроил для всего двора пир.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тут Сулаймон проснулся и понял, что это был сон. Он пришёл в Иерусалим, встал перед сундуком соглашения с Владыкой и принёс всесожжения и жертвы примирения. После этого он устроил для всего двора пир.
- La Bible du Semeur 2015 - Salomon s’éveilla, avec ce rêve présent à l’esprit, et il revint à Jérusalem. Là, il alla se présenter devant le coffre de l’alliance de l’Eternel. Il offrit des holocaustes, présenta des sacrifices de communion et donna un festin auquel il invita tous ses hauts fonctionnaires.
- リビングバイブル - ソロモンは、ここではっと目が覚めました。なんと、それは夢だったのです。ソロモンはエルサレムに帰ると、さっそく幕屋に入って契約の箱の前に立ち、焼き尽くすいけにえと和解のいけにえをささげました。そしてすべての家臣たちを招き、盛大な祝宴を開いたのです。
- Nova Versão Internacional - Então Salomão acordou e percebeu que tinha sido um sonho. A seguir voltou a Jerusalém, pôs-se perante a arca da aliança do Senhor, sacrificou holocaustos e apresentou ofertas de comunhão . Depois ofereceu um banquete a toda a sua corte.
- Hoffnung für alle - Da erwachte Salomo und merkte, dass er geträumt hatte. Am nächsten Morgen ging er nach Jerusalem zurück. Dort trat er vor die Bundeslade des Herrn und brachte Brand- und Friedensopfer dar. Danach lud er seinen ganzen Hofstaat zu einem Festessen ein.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วโซโลมอนก็ตื่นบรรทมและตระหนักว่าได้ทรงฝันไป พระองค์เสด็จกลับมายังกรุงเยรูซาเล็ม ทรงยืนอยู่หน้าหีบพันธสัญญาของพระเจ้า ถวายเครื่องเผาบูชาและเครื่องสันติบูชา จากนั้นทรงจัดงานเลี้ยงให้ข้าราชสำนักทั้งปวง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซาโลมอนตื่นขึ้น ดูเถิด เป็นสิ่งที่ท่านฝัน แล้วท่านก็มายังเมืองเยรูซาเล็ม ยืนอยู่ ณ เบื้องหน้าหีบพันธสัญญาของพระผู้เป็นเจ้า และมอบสัตว์ที่เผาเป็นของถวาย และของถวายเพื่อสามัคคีธรรม และจัดงานเลี้ยงให้แก่บรรดาผู้รับใช้ของท่านทุกคน
交叉引用
- Lê-vi Ký 3:1 - “Nếu ai muốn dâng lễ vật để tạ ơn Chúa Hằng Hữu, thì người ấy có thể dâng một con bò, đực hay cái cũng được, nhưng phải là một con vật hoàn toàn, không tì vít.
- Lê-vi Ký 3:2 - Người dâng sẽ đặt tay trên đầu con bò, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rảy trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:3 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, và tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:4 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:5 - rồi các con A-rôn sẽ đem đốt trên củi đang cháy trên bàn thờ, dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:6 - Nếu lễ vật tạ ơn cho Chúa Hằng Hữu là một con chiên hay một con dê, dù đực hay cái, thì cũng phải dâng một con vật hoàn toàn, không khuyết tật.
- Lê-vi Ký 3:7 - Nếu là một con chiên, thì người dâng phải đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu,
- Lê-vi Ký 3:8 - đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:9 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ con chiên, cái đuôi chặt gần xương sống, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:10 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:11 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:12 - Nếu lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu là một con dê,
- Lê-vi Ký 3:13 - thì người dâng sẽ đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:14 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:15 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật đem đốt trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 3:16 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu. Tất cả mỡ đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:17 - Đây là một quy lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng trên toàn lãnh thổ: Không ai được ăn mỡ và máu.”
- Giê-rê-mi 31:26 - Đến đây, tôi thức dậy và nhìn quanh. Giấc ngủ của tôi thật êm đềm.
- Lê-vi Ký 7:11 - “Đây là thủ tục lễ tạ ơn Chúa Hằng Hữu:
- Lê-vi Ký 7:12 - Nếu một người dâng sinh tế để tỏ lòng biết ơn, phải dâng lễ vật ấy cùng với bánh không men pha dầu, bánh kẹp không men tẩm dầu và bánh bột mịn pha dầu.
- Lê-vi Ký 7:13 - Cùng với lễ tạ ơn, người ấy cũng sẽ dâng bánh pha men nữa.
- Lê-vi Ký 7:14 - Một phần các bánh này sẽ được thầy tế lễ nâng tay dâng lên Chúa Hằng Hữu. Sau đó, phần này thuộc về thầy tế lễ đứng rảy máu của con sinh tế tạ ơn.
- Lê-vi Ký 7:15 - Thịt của con sinh tế tạ ơn dâng lên để tỏ lòng biết ơn Chúa phải được ăn nội trong ngày, không được để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:16 - Nhưng đối với lễ vật dâng tự nguyện hoặc dâng trong lúc thề nguyện, nếu không ăn hết trong ngày, có thể để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:17 - Phần còn lại qua ngày thứ ba phải đem đốt đi.
- Lê-vi Ký 7:18 - Ăn lễ vật tạ ơn trong ngày thứ ba là một việc đáng tởm, người ăn phải mang tội, người dâng lễ vật bị kể như không dâng, vì lễ vật đó không được Chúa Hằng Hữu chấp nhận.
- Lê-vi Ký 7:19 - Không được ăn thịt đã đụng phải một vật không sạch. Thịt đó phải đem đốt đi. Đối với thịt ăn được, chỉ người tinh sạch mới được ăn.
- 2 Sử Ký 7:5 - Vua Sa-lô-môn dâng sinh tế gồm 22.000 con bò và 120.000 chiên. Và vua cùng toàn dân khánh thành Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- 1 Các Vua 8:63 - Sa-lô-môn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu gồm 22.000 con bò và 120.000 con chiên làm lễ vật tạ ơn Ngài.
- 2 Sa-mu-ên 6:17 - Người ta đem Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đặt trong lều Đa-vít vừa cất, rồi vua dâng lễ thiêu và lễ tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 6:18 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân chúc phước lành cho dân,
- 2 Sa-mu-ên 6:19 - và phát quà cho họ, đàn ông cũng như đàn bà. Mỗi người nhận được một ổ bánh, một miếng thịt, và một bánh trái nho khô. Sau đó, mọi người về nhà.
- 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 30:23 - Cả hội chúng quyết định cử hành lễ thêm bảy ngày nữa, vậy họ hân hoan giữ lễ thêm bảy ngày nữa.
- 2 Sử Ký 30:24 - Vua Ê-xê-chia ban tặng dân chúng 1.000 bò đực và 7.000 chiên, và các quan viên cũng tặng thêm 1.000 bò đực và 10.000 chiên. Trong lúc ấy, số thầy tế lễ dọn mình thánh sạch cũng tăng lên đông đảo.
- 2 Sử Ký 30:25 - Cả hội chúng Giu-đa cùng các thầy tế lễ và người Lê-vi, hội chúng Ít-ra-ên và các người nước ngoài kiều ngụ ở Giu-đa và Ít-ra-ên
- 2 Sử Ký 30:26 - đều vô cùng hân hoan trong ngày đại lễ tại Giê-ru-sa-lem. Vì từ đời Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên đến nay, chưa từng có quốc lễ nào vĩ đại và đầy ý nghĩa như thế.
- Sáng Thế Ký 31:54 - Gia-cốp dâng lên Đức Chúa Trời một của lễ trên đỉnh núi, mời bà con dự tiệc, và ở cả đêm với họ trên núi.
- Sáng Thế Ký 40:20 - Ba ngày sau, nhằm sinh nhật vua Pha-ra-ôn, hoàng gia thết tiệc đãi quần thần. Giữa tiệc, vua sai đem quan chước tửu và quan hỏa đầu ra khỏi ngục.
- 2 Sử Ký 7:7 - Sa-lô-môn biệt ra thánh khoảng giữa sân trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Đó là nơi vua đã dâng các tế lễ chay và mỡ tế lễ bình an, vì bàn thờ đồng được Sa-lô-môn làm để dâng tế lễ thiêu và các lễ vật khác không chứa hết vì sinh tế quá nhiều.
- 2 Sử Ký 7:8 - Sa-lô-môn cùng toàn dân Ít-ra-ên cử hành lễ suốt bảy ngày. Đoàn dân rất đông từ hướng bắc Ha-mát đến hướng nam Suối Ai Cập.
- 2 Sử Ký 7:9 - Ngày thứ tám, họ làm lễ bế mạc, vì họ có lễ cung hiến bàn thờ trong bảy ngày và dự lễ trong bảy ngày nữa.
- 2 Sử Ký 7:10 - Ngày hai mươi ba tháng bảy, Sa-lô-môn cho hội chúng về nhà. Lòng mọi người đều hân hoan vui mừng vì sự nhân từ của Chúa Hằng Hữu đối với Đa-vít, Sa-lô-môn, và toàn dân Ít-ra-ên của Ngài.
- 1 Sử Ký 16:1 - Họ đem Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đặt trong lều đặc biệt mà Đa-vít đã dựng lên. Rồi họ dâng các tế lễ thiêu và tế lễ bình an trước mặt Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 16:2 - Dâng tế lễ xong, Đa-vít nhân danh Chúa chúc phước lành cho dân.
- Ê-xơ-tê 1:3 - vua cho mở yến tiệc thết đãi các thượng quan, triều thần, tướng lãnh, và tổng trấn của cả đế quốc. Các tư lệnh quân đội Ba Tư và Mê-đi, các nhà quý tộc cùng các quan đầu tỉnh đều được mời.
- Đa-ni-ên 5:1 - Vua Bên-xát-sa đặt tiệc lớn đãi một nghìn quan chức trong triều. Vua uống rượu mừng các quan văn võ.
- Mác 6:21 - Cuối cùng, dịp may của Hê-rô-đia đã đến. Kỷ niệm sinh nhật, Vua Hê-rốt thết tiệc đãi các cận thần, quan viên chức cao, và các nhà lãnh đạo xứ Ga-li-lê.
- 1 Các Vua 8:65 - Vậy, Sa-lô-môn và người Ít-ra-ên từ khắp nơi, từ cổng Ha-mát cho đến Suối Ai Cập, lũ lượt kéo đến trước mặt Chúa Hằng Hữu trong bảy ngày, và họ kéo dài thêm bảy ngày nữa.
- Sáng Thế Ký 41:7 - Bảy bông lúa lép khô nuốt bảy bông lúa rắn chắc. Vua Pha-ra-ôn thức giấc, biết mình nằm mơ.