Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nghe lời người của Đức Chúa Trời kêu la chống nghịch với bàn thờ ở Bê-tên, Vua Giê-rô-bô-am đưa tay từ phía bàn thờ và truyền lệnh: “Bắt nó đi!” Cánh tay vua đưa về phía nhà tiên tri liền khô cứng, không co lại được.
  • 新标点和合本 - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛所呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他吧!”王向神人所伸的手就枯干了,不能弯回;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他!”王向神人所伸的手却萎缩了,不能弯回。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他!”王向神人所伸的手却萎缩了,不能弯回。
  • 当代译本 - 耶罗波安王听了他向伯特利的祭坛所发的呼声,就从坛上伸手指着他说:“给我拿住他!”但王伸出来的手枯干了,不能收回。
  • 圣经新译本 - 耶罗波安王听见神人向伯特利的祭坛喊叫的话,就从祭坛上伸手,说:“抓住他!”王向他伸出的手却瘫痪了,不能缩回来。
  • 中文标准译本 - 耶罗波安王一听见神人对伯特利的祭坛所呼喊的话,就从祭坛上伸出手下令:“捉住他!”王伸出的手却枯干了,不能收回去。
  • 现代标点和合本 - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛所呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他吧!”王向神人所伸的手就枯干了,不能弯回。
  • 和合本(拼音版) - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛所呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他吧!”王向神人所伸的手就枯干了,不能弯回;
  • New International Version - When King Jeroboam heard what the man of God cried out against the altar at Bethel, he stretched out his hand from the altar and said, “Seize him!” But the hand he stretched out toward the man shriveled up, so that he could not pull it back.
  • New International Reader's Version - The man of God announced that message against the altar at Bethel. When King Jeroboam heard it, he reached out his hand from the altar. He said, “Grab him!” But as he reached out his hand toward the man, it dried up. He couldn’t even pull it back.
  • English Standard Version - And when the king heard the saying of the man of God, which he cried against the altar at Bethel, Jeroboam stretched out his hand from the altar, saying, “Seize him.” And his hand, which he stretched out against him, dried up, so that he could not draw it back to himself.
  • New Living Translation - When King Jeroboam heard the man of God speaking against the altar at Bethel, he pointed at him and shouted, “Seize that man!” But instantly the king’s hand became paralyzed in that position, and he couldn’t pull it back.
  • The Message - When the king heard the message the holy man preached against the Altar at Bethel, he reached out to grab him, yelling, “Arrest him!” But his arm was paralyzed and hung useless. At the same time the Altar broke apart and the holy offerings all spilled into the dirt—the very sign the holy man had announced by God’s command.
  • Christian Standard Bible - When the king heard the message that the man of God had cried out against the altar at Bethel, Jeroboam stretched out his hand from the altar and said, “Arrest him!” But the hand he stretched out against him withered, and he could not pull it back to himself.
  • New American Standard Bible - Now when the king heard the statement of the man of God which he cried out against the altar in Bethel, Jeroboam stretched out his hand from the altar, saying, “Seize him!” But his hand which he had stretched out toward him dried up, and he could not draw it back to himself.
  • New King James Version - So it came to pass when King Jeroboam heard the saying of the man of God, who cried out against the altar in Bethel, that he stretched out his hand from the altar, saying, “Arrest him!” Then his hand, which he stretched out toward him, withered, so that he could not pull it back to himself.
  • Amplified Bible - When the king heard the words which the man of God cried out against the altar in Bethel, Jeroboam put out his hand from the altar, saying, “Seize him!” And his hand which he had put out against him withered, so that he was unable to pull it back to himself.
  • American Standard Version - And it came to pass, when the king heard the saying of the man of God, which he cried against the altar in Beth-el, that Jeroboam put forth his hand from the altar, saying, Lay hold on him. And his hand, which he put forth against him, dried up, so that he could not draw it back again to him.
  • King James Version - And it came to pass, when king Jeroboam heard the saying of the man of God, which had cried against the altar in Beth–el, that he put forth his hand from the altar, saying, Lay hold on him. And his hand, which he put forth against him, dried up, so that he could not pull it in again to him.
  • New English Translation - When the king heard what the prophet cried out against the altar in Bethel, Jeroboam, standing at the altar, extended his hand and ordered, “Seize him!” The hand he had extended shriveled up and he could not pull it back.
  • World English Bible - When the king heard the saying of the man of God, which he cried against the altar in Bethel, Jeroboam put out his hand from the altar, saying, “Seize him!” His hand, which he put out against him, dried up, so that he could not draw it back again to himself.
  • 新標點和合本 - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇所呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他吧!」王向神人所伸的手就枯乾了,不能彎回;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他!」王向神人所伸的手卻萎縮了,不能彎回。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他!」王向神人所伸的手卻萎縮了,不能彎回。
  • 當代譯本 - 耶羅波安王聽了他向伯特利的祭壇所發的呼聲,就從壇上伸手指著他說:「給我拿住他!」但王伸出來的手枯乾了,不能收回。
  • 聖經新譯本 - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的祭壇喊叫的話,就從祭壇上伸手,說:“抓住他!”王向他伸出的手卻癱瘓了,不能縮回來。
  • 呂振中譯本 - 耶羅波安 王聽見神人的話、就是他攻擊 伯特利 的壇所喊叫的 話 ,便從壇上伸手、說:『抓住他。』王所伸要拿住神人的手就枯乾了,不能縮回來。
  • 中文標準譯本 - 耶羅波安王一聽見神人對伯特利的祭壇所呼喊的話,就從祭壇上伸出手下令:「捉住他!」王伸出的手卻枯乾了,不能收回去。
  • 現代標點和合本 - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇所呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他吧!」王向神人所伸的手就枯乾了,不能彎回。
  • 文理和合譯本 - 王聞上帝僕向伯特利壇所呼之言、自壇伸手曰、執之、所伸之手即枯、不能縮、
  • 文理委辦譯本 - 耶羅破暗王、聞上帝之僕、叱咤伯特利之壇、則伸其手曰、當執之、所伸之手、即枯不能縮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶羅波安 王聞神人向 伯特利 壇所呼之言、遂自壇上伸手曰、當執之、 耶羅波安 向神人所伸之手即枯、不能復縮、
  • Nueva Versión Internacional - Al oír la sentencia que el hombre de Dios pronunciaba contra el altar de Betel, el rey extendió el brazo desde el altar y dijo: «¡Agárrenlo!» Pero el brazo que había extendido contra el hombre se le paralizó, de modo que no podía contraerlo.
  • 현대인의 성경 - 여로보암왕이 이 말을 듣고 손을 펴서 그를 가리키며 “저놈을 잡아라!” 하고 외치자 즉시 왕의 팔이 펴진 채로 마비되고 말았다.
  • Новый Русский Перевод - Услышав, что Божий человек прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть ее к себе.
  • Восточный перевод - Услышав то, что пророк прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть её к себе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышав то, что пророк прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть её к себе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышав то, что пророк прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть её к себе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque le roi Jéroboam entendit la menace que l’homme de Dieu proférait contre l’autel de Béthel, il étendit la main par-dessus l’autel et cria à ses gardes : « Arrêtez-le ! » Mais la main que Jéroboam avait étendue contre le prophète devint paralysée, de sorte qu’il ne put plus la ramener à lui.
  • リビングバイブル - 王は真っ赤になって怒り、護衛兵に、「この男を捕まえろ!」と大声で命じ、こぶしを振り上げました。そのとたん、王の手は麻痺して動かなくなり、
  • Nova Versão Internacional - Quando o rei Jeroboão ouviu o que o homem de Deus proclamava contra o altar de Betel, apontou para ele e ordenou: “Prendam-no!” Mas o braço que ele tinha estendido ficou paralisado, e não voltava ao normal.
  • Hoffnung für alle - König Jerobeam stand immer noch oben am Altar. Als er hörte, was der Prophet gegen den Altar von Bethel sagte, streckte er zornig seine Hand gegen den Boten Gottes aus und befahl seinen Männern: »Packt diesen Kerl!« Da wurde sein Arm steif, so dass er ihn nicht mehr zurückziehen konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อกษัตริย์เยโรโบอัมทรงได้ยินถ้อยคำที่คนของพระเจ้าประกาศเกี่ยวกับแท่นบูชาที่เบธเอล ก็ยื่นพระหัตถ์ออกมาจากแท่นและตรัสว่า “จับชายคนนี้ไว้!” แต่พระหัตถ์ของกษัตริย์กลายเป็นอัมพาตแข็งอยู่ในท่านั้น ไม่สามารถชักพระหัตถ์กลับคืนดังเดิม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​กษัตริย์​ได้ยิน​สิ่ง​ที่​คน​ของ​พระ​เจ้า​กล่าว​ด้วย​เสียง​อัน​ดัง​ต่อต้าน​แท่น​บูชา​ที่​เบธเอล เยโรโบอัม​จึง​ยื่น​มือ​ออก​จาก​แท่น​บูชา​พลาง​พูด​ว่า “จับ​ตัว​เขา​ไว้” มือ​ของ​ท่าน​ที่​ยื่น​ออก​ต่อต้าน​คน​ของ​พระ​เจ้า​ก็​แข็ง​เกร็ง​จน​ค้าง​อยู่​กับ​ที่
交叉引用
  • 2 Các Vua 6:18 - Khi ấy, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin làm cho họ mù.” Chúa Hằng Hữu nhậm lời.
  • 2 Các Vua 6:19 - Ê-li-sê nói với quân A-ram: “Đây không phải là đường các ông muốn đi, thành các ông muốn đến. Cứ theo tôi, tôi sẽ dẫn các ông đến người các ông tìm.” Và ông dẫn họ đến Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 6:20 - Khi họ vào trong thành rồi, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, bây giờ xin mở mắt cho họ thấy.” Chúa Hằng Hữu nhậm lời ông. Họ mở mắt ra, thấy đang ở giữa Sa-ma-ri.
  • Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
  • Giăng 13:20 - Ta quả quyết với các con, ai tiếp nhận sứ giả Ta là tiếp nhận Ta, và ai tiếp nhận Ta là tiếp nhận Cha, Đấng đã sai Ta.”
  • Giăng 18:6 - Nghe Chúa Giê-xu đáp: “Chính Ta đây,” cả bọn bị dội lại và té xuống đất.
  • 2 Sử Ký 16:10 - Vua A-sa nổi giận khi nghe lời trách móc của Ha-na-nia nên bắt nhà tiên tri đưa vào ngục tra tấn. Đồng thời, A-sa cũng đàn áp một số người khác trong dân chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
  • Ma-thi-ơ 26:57 - Bắt được Chúa rồi, họ giải Ngài đến dinh Thầy Thượng tế Cai-phe. Các thầy dạy luật và các trưởng lão đã họp mặt đông đủ trong dinh.
  • 2 Sử Ký 18:25 - Vua Ít-ra-ên truyền lệnh: “Hãy bắt Mi-chê giao cho A-môn, tổng trấn thành, và con trai ông là Giô-ách.
  • 2 Sử Ký 18:26 - Hãy nói với họ lệnh của vua: ‘Giam người này trong ngục, chỉ cho ăn bánh và nước cho đến ngày ta trở về bình an.’”
  • 2 Sử Ký 18:27 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, tất Chúa Hằng Hữu không phán dạy qua tôi!” Rồi ông nói với những người đứng chung quanh: “Hãy ghi nhớ lời ta!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:8 - Nhưng phù thủy Ê-li-ma chống đối hai ông, tìm cách khuyên thống đốc đừng tin Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:11 - Này, Chúa ra tay phạt anh bị mù, không nhìn thấy mặt trời một thời gian.” Lập tức bóng tối dày đặc bao phủ Ê-li-ma. Anh ta phải quờ quạng tìm người dẫn dắt.
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Giê-rê-mi 38:5 - Vua Sê-đê-kia liền đồng ý: “Được rồi. Hãy làm điều các ngươi muốn. Ta không thể ngăn chặn các ngươi được.”
  • Giê-rê-mi 38:6 - Vậy, các quan chức liền bắt Giê-rê-mi, dòng dây thả xuống một cái giếng sâu trong sân nhà tù. Giếng này vốn của Manh-ki-gia, một người trong hoàng tộc. Giếng không có nước, chỉ có bùn dày đặc dưới đáy, Giê-rê-mi bị lún trong giếng bùn đó.
  • Mác 14:44 - Tên phản Chúa đã ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt dẫn đi!”
  • Mác 14:45 - Vì vậy, vừa đến nơi, Giu-đa trân tráo xông lên chào Chúa: “Lạy Thầy!” Rồi nó hôn Chúa.
  • Mác 14:46 - Bọn kia liền bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:12 - Họ sách động quần chúng, xúi giục các trưởng lão, các thầy dạy luật, rồi xông vào bắt Ê-tiên giải đến trước Hội Đồng Quốc Gia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
  • Thi Thiên 105:15 - “Người Ta xức dầu, không ai được xâm phạm, tiên tri Ta chọn, chẳng ai được chạm tay vào.”
  • Giê-rê-mi 26:8 - Nhưng khi Giê-rê-mi chấm dứt sứ điệp của Chúa, nói những lời Chúa Hằng Hữu đã phán dặn, thì các thầy tế lễ, các tiên tri, và tất cả dân chúng tại Đền Thờ đều xúm lại bắt Giê-rê-mi. “Hãy giết hắn!” Chúng hét lên.
  • Giê-rê-mi 26:9 - “Sao ngươi dám nhân danh Chúa mà tiên tri rằng Đền Thờ này sẽ bị tiêu diệt như Si-lô? Ngươi có ý gì mà nói rằng Giê-ru-sa-lem sẽ bị tàn phá và không còn ai cư ngụ?” Tất cả dân chúng đều dọa nạt Giê-rê-mi khi ông đứng trước Đền Thờ.
  • Giê-rê-mi 26:10 - Các quan chức Giu-đa nghe việc xảy ra, họ vội vã rời cung vua và đến ngồi tại Cổng Mới của Đền Thờ để canh giữ.
  • Giê-rê-mi 26:11 - Các thầy tế lễ và các tiên tri liền trình bày lời buộc tội của mình với các quan chức và dân chúng. “Người này phải chết!” Chúng nói. “Các ông đã nghe tận tai rằng hắn phản bội thế nào, hắn dám tiên tri chống nghịch thành này.”
  • A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
  • A-mốt 7:11 - Người ấy dám nói rằng: ‘Giê-rô-bô-am sẽ sớm bị giết, và người Ít-ra-ên sẽ bị lưu đày xa.’”
  • A-mốt 7:12 - Rồi A-ma-xia ra lệnh cho A-mốt: “Hãy ra khỏi đây, hỡi tiên tri kia! Hãy quay về Giu-đa mà kiếm ăn, mà nói tiên tri!
  • A-mốt 7:13 - Đừng làm phiền chúng ta và nói tiên tri ở Bê-tên làm gì nữa. Vì đây là thánh địa của vua, và đền thờ của vương quốc!”
  • A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
  • A-mốt 7:15 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi ra khỏi việc chăn bầy và bảo tôi rằng: ‘Hãy đi nói tiên tri cho dân tộc Ít-ra-ên của Ta.’
  • A-mốt 7:16 - Nên bây giờ, ông hãy nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu: Ông nói: ‘Đừng nói tiên tri chống lại dân tộc Ít-ra-ên. Đừng nói lời nào chống lại nhà Y-sác.’
  • A-mốt 7:17 - Nên đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Này, vợ ngươi sẽ trở thành gái mãi dâm trong thành này, con trai và con gái ngươi sẽ bị giết. Đất ruộng ngươi sẽ bị chia phần, và chính ngươi sẽ chết tại đất khách quê người, Dân tộc Ít-ra-ên sẽ bị lưu đày xa quê hương.’”
  • Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
  • Lu-ca 3:20 - Hê-rốt còn làm thêm một điều ác nữa là bắt Giăng giam vào ngục.
  • Giê-rê-mi 26:20 - Ngay lúc này, U-ri, con Sê-ma-gia, ở Ki-ri-át Giê-a-rim, cũng nhân danh Chúa nói tiên tri. Sứ điệp của U-ri giống hệt những lời Giê-rê-mi đã nói về thành này và dân tộc này.
  • Giê-rê-mi 26:21 - Khi Vua Giê-hô-gia-kim, các quan chỉ huy quân đội, và quan chức nghe điều người vừa nói, vua liền sai người giết U-ri. Nhưng U-ri nghe được tin ấy, sợ hãi trốn sang Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 26:22 - Vua Giê-hô-gia-kim sai Ên-na-than, con Ạc-bồ, cùng vài người khác đến Ai Cập để bắt U-ri.
  • Giê-rê-mi 26:23 - Họ dò ra tung tích và bắt U-ri giải người về Vua Giê-hô-gia-kim. Vua dùng gươm giết U-ri và ném xác người trong nghĩa địa thường dân.
  • 2 Sử Ký 25:15 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, sai một tiên tri đến hỏi A-ma-xia: “Tại sao ngươi đi cầu các thần mà chính nó không cứu nổi dân mình khỏi tay ngươi?”
  • 2 Sử Ký 25:16 - Vua ngắt lời: “Ta có bảo ngươi làm quân sư cho ta đâu? Im đi, đừng buộc ta phải giết ngươi!” Tiên tri im, nhưng rồi nói: “Tôi biết Đức Chúa Trời quyết định diệt vua vì vua đã phạm tội ấy, và lại không chịu nghe lời tôi.”
  • Giê-rê-mi 20:2 - Nên ông sai bắt Tiên tri Giê-rê-mi, đánh đòn và cùm chân ông trong nhà ngục ở Cổng Bên-gia-min trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 20:3 - Qua ngày sau, Pha-su-rơ mở cùm cho ông, Giê-rê-mi nói: “Pha-ru-sơ, Chúa Hằng Hữu đã đổi tên cho ông. Từ giờ trở đi, ông sẽ được gọi là ‘Kinh Hãi Mọi Bề.’
  • Giê-rê-mi 20:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Này, Ta sẽ giáng nỗi kinh hoàng cho ngươi và cho bạn bè ngươi, ngươi sẽ thấy bạn bè ngươi bị lưỡi gươm của quân thù tàn sát. Ta sẽ nộp toàn dân Giu-đa vào tay vua Ba-by-lôn. Vua sẽ đày chúng qua xứ Ba-by-lôn và dùng gươm giết chúng.
  • Giê-rê-mi 20:5 - Ta sẽ để quân thù cướp phá Giê-ru-sa-lem. Tất cả tài nguyên của thành—bảo vật quý giá, vàng và bạc của các vua Giu-đa—sẽ bị đem về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 20:6 - Còn ông, Pha-su-rơ, ông cùng tất cả người nhà ông sẽ bị lưu đày qua Ba-by-lôn. Ông sẽ chết và chôn tại đó chung với những bạn bè đã nghe theo lời tiên tri giả dối của ông.’”
  • Lu-ca 6:10 - Chúa nhìn quanh mọi người rồi phán với người teo tay: “Hãy xòe bàn tay ra!” Anh làm theo, bàn tay liền được lành.
  • Sáng Thế Ký 19:11 - và làm cho đoàn dân Sô-đôm đang vây quanh bị mù mắt, tìm cửa vào không được.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nghe lời người của Đức Chúa Trời kêu la chống nghịch với bàn thờ ở Bê-tên, Vua Giê-rô-bô-am đưa tay từ phía bàn thờ và truyền lệnh: “Bắt nó đi!” Cánh tay vua đưa về phía nhà tiên tri liền khô cứng, không co lại được.
  • 新标点和合本 - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛所呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他吧!”王向神人所伸的手就枯干了,不能弯回;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他!”王向神人所伸的手却萎缩了,不能弯回。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他!”王向神人所伸的手却萎缩了,不能弯回。
  • 当代译本 - 耶罗波安王听了他向伯特利的祭坛所发的呼声,就从坛上伸手指着他说:“给我拿住他!”但王伸出来的手枯干了,不能收回。
  • 圣经新译本 - 耶罗波安王听见神人向伯特利的祭坛喊叫的话,就从祭坛上伸手,说:“抓住他!”王向他伸出的手却瘫痪了,不能缩回来。
  • 中文标准译本 - 耶罗波安王一听见神人对伯特利的祭坛所呼喊的话,就从祭坛上伸出手下令:“捉住他!”王伸出的手却枯干了,不能收回去。
  • 现代标点和合本 - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛所呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他吧!”王向神人所伸的手就枯干了,不能弯回。
  • 和合本(拼音版) - 耶罗波安王听见神人向伯特利的坛所呼叫的话,就从坛上伸手,说:“拿住他吧!”王向神人所伸的手就枯干了,不能弯回;
  • New International Version - When King Jeroboam heard what the man of God cried out against the altar at Bethel, he stretched out his hand from the altar and said, “Seize him!” But the hand he stretched out toward the man shriveled up, so that he could not pull it back.
  • New International Reader's Version - The man of God announced that message against the altar at Bethel. When King Jeroboam heard it, he reached out his hand from the altar. He said, “Grab him!” But as he reached out his hand toward the man, it dried up. He couldn’t even pull it back.
  • English Standard Version - And when the king heard the saying of the man of God, which he cried against the altar at Bethel, Jeroboam stretched out his hand from the altar, saying, “Seize him.” And his hand, which he stretched out against him, dried up, so that he could not draw it back to himself.
  • New Living Translation - When King Jeroboam heard the man of God speaking against the altar at Bethel, he pointed at him and shouted, “Seize that man!” But instantly the king’s hand became paralyzed in that position, and he couldn’t pull it back.
  • The Message - When the king heard the message the holy man preached against the Altar at Bethel, he reached out to grab him, yelling, “Arrest him!” But his arm was paralyzed and hung useless. At the same time the Altar broke apart and the holy offerings all spilled into the dirt—the very sign the holy man had announced by God’s command.
  • Christian Standard Bible - When the king heard the message that the man of God had cried out against the altar at Bethel, Jeroboam stretched out his hand from the altar and said, “Arrest him!” But the hand he stretched out against him withered, and he could not pull it back to himself.
  • New American Standard Bible - Now when the king heard the statement of the man of God which he cried out against the altar in Bethel, Jeroboam stretched out his hand from the altar, saying, “Seize him!” But his hand which he had stretched out toward him dried up, and he could not draw it back to himself.
  • New King James Version - So it came to pass when King Jeroboam heard the saying of the man of God, who cried out against the altar in Bethel, that he stretched out his hand from the altar, saying, “Arrest him!” Then his hand, which he stretched out toward him, withered, so that he could not pull it back to himself.
  • Amplified Bible - When the king heard the words which the man of God cried out against the altar in Bethel, Jeroboam put out his hand from the altar, saying, “Seize him!” And his hand which he had put out against him withered, so that he was unable to pull it back to himself.
  • American Standard Version - And it came to pass, when the king heard the saying of the man of God, which he cried against the altar in Beth-el, that Jeroboam put forth his hand from the altar, saying, Lay hold on him. And his hand, which he put forth against him, dried up, so that he could not draw it back again to him.
  • King James Version - And it came to pass, when king Jeroboam heard the saying of the man of God, which had cried against the altar in Beth–el, that he put forth his hand from the altar, saying, Lay hold on him. And his hand, which he put forth against him, dried up, so that he could not pull it in again to him.
  • New English Translation - When the king heard what the prophet cried out against the altar in Bethel, Jeroboam, standing at the altar, extended his hand and ordered, “Seize him!” The hand he had extended shriveled up and he could not pull it back.
  • World English Bible - When the king heard the saying of the man of God, which he cried against the altar in Bethel, Jeroboam put out his hand from the altar, saying, “Seize him!” His hand, which he put out against him, dried up, so that he could not draw it back again to himself.
  • 新標點和合本 - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇所呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他吧!」王向神人所伸的手就枯乾了,不能彎回;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他!」王向神人所伸的手卻萎縮了,不能彎回。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他!」王向神人所伸的手卻萎縮了,不能彎回。
  • 當代譯本 - 耶羅波安王聽了他向伯特利的祭壇所發的呼聲,就從壇上伸手指著他說:「給我拿住他!」但王伸出來的手枯乾了,不能收回。
  • 聖經新譯本 - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的祭壇喊叫的話,就從祭壇上伸手,說:“抓住他!”王向他伸出的手卻癱瘓了,不能縮回來。
  • 呂振中譯本 - 耶羅波安 王聽見神人的話、就是他攻擊 伯特利 的壇所喊叫的 話 ,便從壇上伸手、說:『抓住他。』王所伸要拿住神人的手就枯乾了,不能縮回來。
  • 中文標準譯本 - 耶羅波安王一聽見神人對伯特利的祭壇所呼喊的話,就從祭壇上伸出手下令:「捉住他!」王伸出的手卻枯乾了,不能收回去。
  • 現代標點和合本 - 耶羅波安王聽見神人向伯特利的壇所呼叫的話,就從壇上伸手,說:「拿住他吧!」王向神人所伸的手就枯乾了,不能彎回。
  • 文理和合譯本 - 王聞上帝僕向伯特利壇所呼之言、自壇伸手曰、執之、所伸之手即枯、不能縮、
  • 文理委辦譯本 - 耶羅破暗王、聞上帝之僕、叱咤伯特利之壇、則伸其手曰、當執之、所伸之手、即枯不能縮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶羅波安 王聞神人向 伯特利 壇所呼之言、遂自壇上伸手曰、當執之、 耶羅波安 向神人所伸之手即枯、不能復縮、
  • Nueva Versión Internacional - Al oír la sentencia que el hombre de Dios pronunciaba contra el altar de Betel, el rey extendió el brazo desde el altar y dijo: «¡Agárrenlo!» Pero el brazo que había extendido contra el hombre se le paralizó, de modo que no podía contraerlo.
  • 현대인의 성경 - 여로보암왕이 이 말을 듣고 손을 펴서 그를 가리키며 “저놈을 잡아라!” 하고 외치자 즉시 왕의 팔이 펴진 채로 마비되고 말았다.
  • Новый Русский Перевод - Услышав, что Божий человек прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть ее к себе.
  • Восточный перевод - Услышав то, что пророк прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть её к себе.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Услышав то, что пророк прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть её к себе.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Услышав то, что пророк прокричал жертвеннику Вефиля, царь Иеровоам протянул руку от жертвенника и сказал: – Возьмите его! Но рука, которую он протянул к тому человеку, иссохла, и он не мог повернуть её к себе.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque le roi Jéroboam entendit la menace que l’homme de Dieu proférait contre l’autel de Béthel, il étendit la main par-dessus l’autel et cria à ses gardes : « Arrêtez-le ! » Mais la main que Jéroboam avait étendue contre le prophète devint paralysée, de sorte qu’il ne put plus la ramener à lui.
  • リビングバイブル - 王は真っ赤になって怒り、護衛兵に、「この男を捕まえろ!」と大声で命じ、こぶしを振り上げました。そのとたん、王の手は麻痺して動かなくなり、
  • Nova Versão Internacional - Quando o rei Jeroboão ouviu o que o homem de Deus proclamava contra o altar de Betel, apontou para ele e ordenou: “Prendam-no!” Mas o braço que ele tinha estendido ficou paralisado, e não voltava ao normal.
  • Hoffnung für alle - König Jerobeam stand immer noch oben am Altar. Als er hörte, was der Prophet gegen den Altar von Bethel sagte, streckte er zornig seine Hand gegen den Boten Gottes aus und befahl seinen Männern: »Packt diesen Kerl!« Da wurde sein Arm steif, so dass er ihn nicht mehr zurückziehen konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อกษัตริย์เยโรโบอัมทรงได้ยินถ้อยคำที่คนของพระเจ้าประกาศเกี่ยวกับแท่นบูชาที่เบธเอล ก็ยื่นพระหัตถ์ออกมาจากแท่นและตรัสว่า “จับชายคนนี้ไว้!” แต่พระหัตถ์ของกษัตริย์กลายเป็นอัมพาตแข็งอยู่ในท่านั้น ไม่สามารถชักพระหัตถ์กลับคืนดังเดิม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้น​กษัตริย์​ได้ยิน​สิ่ง​ที่​คน​ของ​พระ​เจ้า​กล่าว​ด้วย​เสียง​อัน​ดัง​ต่อต้าน​แท่น​บูชา​ที่​เบธเอล เยโรโบอัม​จึง​ยื่น​มือ​ออก​จาก​แท่น​บูชา​พลาง​พูด​ว่า “จับ​ตัว​เขา​ไว้” มือ​ของ​ท่าน​ที่​ยื่น​ออก​ต่อต้าน​คน​ของ​พระ​เจ้า​ก็​แข็ง​เกร็ง​จน​ค้าง​อยู่​กับ​ที่
  • 2 Các Vua 6:18 - Khi ấy, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin làm cho họ mù.” Chúa Hằng Hữu nhậm lời.
  • 2 Các Vua 6:19 - Ê-li-sê nói với quân A-ram: “Đây không phải là đường các ông muốn đi, thành các ông muốn đến. Cứ theo tôi, tôi sẽ dẫn các ông đến người các ông tìm.” Và ông dẫn họ đến Sa-ma-ri.
  • 2 Các Vua 6:20 - Khi họ vào trong thành rồi, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, bây giờ xin mở mắt cho họ thấy.” Chúa Hằng Hữu nhậm lời ông. Họ mở mắt ra, thấy đang ở giữa Sa-ma-ri.
  • Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
  • Giăng 13:20 - Ta quả quyết với các con, ai tiếp nhận sứ giả Ta là tiếp nhận Ta, và ai tiếp nhận Ta là tiếp nhận Cha, Đấng đã sai Ta.”
  • Giăng 18:6 - Nghe Chúa Giê-xu đáp: “Chính Ta đây,” cả bọn bị dội lại và té xuống đất.
  • 2 Sử Ký 16:10 - Vua A-sa nổi giận khi nghe lời trách móc của Ha-na-nia nên bắt nhà tiên tri đưa vào ngục tra tấn. Đồng thời, A-sa cũng đàn áp một số người khác trong dân chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:5 - Sau-lơ sợ hãi hỏi: “Chúa là ai?” Tiếng ấy đáp: “Ta là Giê-xu, mà con đang bức hại!
  • Ma-thi-ơ 26:57 - Bắt được Chúa rồi, họ giải Ngài đến dinh Thầy Thượng tế Cai-phe. Các thầy dạy luật và các trưởng lão đã họp mặt đông đủ trong dinh.
  • 2 Sử Ký 18:25 - Vua Ít-ra-ên truyền lệnh: “Hãy bắt Mi-chê giao cho A-môn, tổng trấn thành, và con trai ông là Giô-ách.
  • 2 Sử Ký 18:26 - Hãy nói với họ lệnh của vua: ‘Giam người này trong ngục, chỉ cho ăn bánh và nước cho đến ngày ta trở về bình an.’”
  • 2 Sử Ký 18:27 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, tất Chúa Hằng Hữu không phán dạy qua tôi!” Rồi ông nói với những người đứng chung quanh: “Hãy ghi nhớ lời ta!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:8 - Nhưng phù thủy Ê-li-ma chống đối hai ông, tìm cách khuyên thống đốc đừng tin Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:9 - Bấy giờ Sau-lơ cũng gọi là Phao-lô, được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, quắc mắt nhìn tên phù thủy:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:10 - “Anh là người đầy gian trá xảo quyệt, là ác quỷ, kẻ thù công lý! Anh không ngưng phá hoại công việc Chúa sao?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:11 - Này, Chúa ra tay phạt anh bị mù, không nhìn thấy mặt trời một thời gian.” Lập tức bóng tối dày đặc bao phủ Ê-li-ma. Anh ta phải quờ quạng tìm người dẫn dắt.
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Giê-rê-mi 38:5 - Vua Sê-đê-kia liền đồng ý: “Được rồi. Hãy làm điều các ngươi muốn. Ta không thể ngăn chặn các ngươi được.”
  • Giê-rê-mi 38:6 - Vậy, các quan chức liền bắt Giê-rê-mi, dòng dây thả xuống một cái giếng sâu trong sân nhà tù. Giếng này vốn của Manh-ki-gia, một người trong hoàng tộc. Giếng không có nước, chỉ có bùn dày đặc dưới đáy, Giê-rê-mi bị lún trong giếng bùn đó.
  • Mác 14:44 - Tên phản Chúa đã ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt dẫn đi!”
  • Mác 14:45 - Vì vậy, vừa đến nơi, Giu-đa trân tráo xông lên chào Chúa: “Lạy Thầy!” Rồi nó hôn Chúa.
  • Mác 14:46 - Bọn kia liền bắt giữ Chúa Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:12 - Họ sách động quần chúng, xúi giục các trưởng lão, các thầy dạy luật, rồi xông vào bắt Ê-tiên giải đến trước Hội Đồng Quốc Gia.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
  • Thi Thiên 105:15 - “Người Ta xức dầu, không ai được xâm phạm, tiên tri Ta chọn, chẳng ai được chạm tay vào.”
  • Giê-rê-mi 26:8 - Nhưng khi Giê-rê-mi chấm dứt sứ điệp của Chúa, nói những lời Chúa Hằng Hữu đã phán dặn, thì các thầy tế lễ, các tiên tri, và tất cả dân chúng tại Đền Thờ đều xúm lại bắt Giê-rê-mi. “Hãy giết hắn!” Chúng hét lên.
  • Giê-rê-mi 26:9 - “Sao ngươi dám nhân danh Chúa mà tiên tri rằng Đền Thờ này sẽ bị tiêu diệt như Si-lô? Ngươi có ý gì mà nói rằng Giê-ru-sa-lem sẽ bị tàn phá và không còn ai cư ngụ?” Tất cả dân chúng đều dọa nạt Giê-rê-mi khi ông đứng trước Đền Thờ.
  • Giê-rê-mi 26:10 - Các quan chức Giu-đa nghe việc xảy ra, họ vội vã rời cung vua và đến ngồi tại Cổng Mới của Đền Thờ để canh giữ.
  • Giê-rê-mi 26:11 - Các thầy tế lễ và các tiên tri liền trình bày lời buộc tội của mình với các quan chức và dân chúng. “Người này phải chết!” Chúng nói. “Các ông đã nghe tận tai rằng hắn phản bội thế nào, hắn dám tiên tri chống nghịch thành này.”
  • A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
  • A-mốt 7:11 - Người ấy dám nói rằng: ‘Giê-rô-bô-am sẽ sớm bị giết, và người Ít-ra-ên sẽ bị lưu đày xa.’”
  • A-mốt 7:12 - Rồi A-ma-xia ra lệnh cho A-mốt: “Hãy ra khỏi đây, hỡi tiên tri kia! Hãy quay về Giu-đa mà kiếm ăn, mà nói tiên tri!
  • A-mốt 7:13 - Đừng làm phiền chúng ta và nói tiên tri ở Bê-tên làm gì nữa. Vì đây là thánh địa của vua, và đền thờ của vương quốc!”
  • A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
  • A-mốt 7:15 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi ra khỏi việc chăn bầy và bảo tôi rằng: ‘Hãy đi nói tiên tri cho dân tộc Ít-ra-ên của Ta.’
  • A-mốt 7:16 - Nên bây giờ, ông hãy nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu: Ông nói: ‘Đừng nói tiên tri chống lại dân tộc Ít-ra-ên. Đừng nói lời nào chống lại nhà Y-sác.’
  • A-mốt 7:17 - Nên đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Này, vợ ngươi sẽ trở thành gái mãi dâm trong thành này, con trai và con gái ngươi sẽ bị giết. Đất ruộng ngươi sẽ bị chia phần, và chính ngươi sẽ chết tại đất khách quê người, Dân tộc Ít-ra-ên sẽ bị lưu đày xa quê hương.’”
  • Lu-ca 3:19 - Giăng còn công khai chỉ trích Hê-rốt An-ti-pa, vua chư hầu, vì vua cưới em dâu là Hê-rô-đia, vợ của em mình, và làm nhiều việc gian ác.
  • Lu-ca 3:20 - Hê-rốt còn làm thêm một điều ác nữa là bắt Giăng giam vào ngục.
  • Giê-rê-mi 26:20 - Ngay lúc này, U-ri, con Sê-ma-gia, ở Ki-ri-át Giê-a-rim, cũng nhân danh Chúa nói tiên tri. Sứ điệp của U-ri giống hệt những lời Giê-rê-mi đã nói về thành này và dân tộc này.
  • Giê-rê-mi 26:21 - Khi Vua Giê-hô-gia-kim, các quan chỉ huy quân đội, và quan chức nghe điều người vừa nói, vua liền sai người giết U-ri. Nhưng U-ri nghe được tin ấy, sợ hãi trốn sang Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 26:22 - Vua Giê-hô-gia-kim sai Ên-na-than, con Ạc-bồ, cùng vài người khác đến Ai Cập để bắt U-ri.
  • Giê-rê-mi 26:23 - Họ dò ra tung tích và bắt U-ri giải người về Vua Giê-hô-gia-kim. Vua dùng gươm giết U-ri và ném xác người trong nghĩa địa thường dân.
  • 2 Sử Ký 25:15 - Chúa Hằng Hữu nổi giận, sai một tiên tri đến hỏi A-ma-xia: “Tại sao ngươi đi cầu các thần mà chính nó không cứu nổi dân mình khỏi tay ngươi?”
  • 2 Sử Ký 25:16 - Vua ngắt lời: “Ta có bảo ngươi làm quân sư cho ta đâu? Im đi, đừng buộc ta phải giết ngươi!” Tiên tri im, nhưng rồi nói: “Tôi biết Đức Chúa Trời quyết định diệt vua vì vua đã phạm tội ấy, và lại không chịu nghe lời tôi.”
  • Giê-rê-mi 20:2 - Nên ông sai bắt Tiên tri Giê-rê-mi, đánh đòn và cùm chân ông trong nhà ngục ở Cổng Bên-gia-min trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 20:3 - Qua ngày sau, Pha-su-rơ mở cùm cho ông, Giê-rê-mi nói: “Pha-ru-sơ, Chúa Hằng Hữu đã đổi tên cho ông. Từ giờ trở đi, ông sẽ được gọi là ‘Kinh Hãi Mọi Bề.’
  • Giê-rê-mi 20:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Này, Ta sẽ giáng nỗi kinh hoàng cho ngươi và cho bạn bè ngươi, ngươi sẽ thấy bạn bè ngươi bị lưỡi gươm của quân thù tàn sát. Ta sẽ nộp toàn dân Giu-đa vào tay vua Ba-by-lôn. Vua sẽ đày chúng qua xứ Ba-by-lôn và dùng gươm giết chúng.
  • Giê-rê-mi 20:5 - Ta sẽ để quân thù cướp phá Giê-ru-sa-lem. Tất cả tài nguyên của thành—bảo vật quý giá, vàng và bạc của các vua Giu-đa—sẽ bị đem về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 20:6 - Còn ông, Pha-su-rơ, ông cùng tất cả người nhà ông sẽ bị lưu đày qua Ba-by-lôn. Ông sẽ chết và chôn tại đó chung với những bạn bè đã nghe theo lời tiên tri giả dối của ông.’”
  • Lu-ca 6:10 - Chúa nhìn quanh mọi người rồi phán với người teo tay: “Hãy xòe bàn tay ra!” Anh làm theo, bàn tay liền được lành.
  • Sáng Thế Ký 19:11 - và làm cho đoàn dân Sô-đôm đang vây quanh bị mù mắt, tìm cửa vào không được.
圣经
资源
计划
奉献