逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giê-rô-bô-am xây thành Si-chem trên núi Ép-ra-im và đóng đô tại đó. Sau đó, vua xây thành Phê-ni-ên.
- 新标点和合本 - 耶罗波安在以法莲山地建筑示剑,就住在其中;又从示剑出去,建筑毗努伊勒。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶罗波安在以法莲山区建了示剑,住在其中,又从示剑出去,建了毗努伊勒。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶罗波安在以法莲山区建了示剑,住在其中,又从示剑出去,建了毗努伊勒。
- 当代译本 - 耶罗波安在以法莲山区修建示剑城,住在那里。他后来又去修建毗努伊勒。
- 圣经新译本 - 耶罗波安在以法莲山地修筑了示剑城,就住在城中,又从那里出去,修建了毗努伊勒。
- 中文标准译本 - 耶罗波安在以法莲山地建造了示剑,住在那里。他又从示剑出去,建造了毗努伊勒。
- 现代标点和合本 - 耶罗波安在以法莲山地建筑示剑,就住在其中。又从示剑出去,建筑毗努伊勒。
- 和合本(拼音版) - 耶罗波安在以法莲山地建筑示剑,就住在其中。又从示剑出去,建筑毗努伊勒。
- New International Version - Then Jeroboam fortified Shechem in the hill country of Ephraim and lived there. From there he went out and built up Peniel.
- New International Reader's Version - Jeroboam built up the walls of Shechem. It was in the hill country of Ephraim. Jeroboam made Shechem his home. From there he went out and built up Peniel.
- English Standard Version - Then Jeroboam built Shechem in the hill country of Ephraim and lived there. And he went out from there and built Penuel.
- New Living Translation - Jeroboam then built up the city of Shechem in the hill country of Ephraim, and it became his capital. Later he went and built up the town of Peniel.
- The Message - Jeroboam made a fort at Shechem in the hills of Ephraim, and made that his headquarters. He also built a fort at Penuel.
- Christian Standard Bible - Jeroboam built Shechem in the hill country of Ephraim and lived there. From there he went out and built Penuel.
- New American Standard Bible - Then Jeroboam built Shechem in the hill country of Ephraim, and lived there. And he went out from there and built Penuel.
- New King James Version - Then Jeroboam built Shechem in the mountains of Ephraim, and dwelt there. Also he went out from there and built Penuel.
- Amplified Bible - Then Jeroboam built Shechem [as his royal city] in the hill country of Ephraim and lived there. He went out from there and rebuilt Penuel [as a stronghold].
- American Standard Version - Then Jeroboam built Shechem in the hill-country of Ephraim, and dwelt therein; and he went out from thence, and built Penuel.
- King James Version - Then Jeroboam built Shechem in mount Ephraim, and dwelt therein; and went out from thence, and built Penuel.
- New English Translation - Jeroboam built up Shechem in the Ephraimite hill country and lived there. From there he went out and built up Penuel.
- World English Bible - Then Jeroboam built Shechem in the hill country of Ephraim, and lived in it; and he went out from there, and built Penuel.
- 新標點和合本 - 耶羅波安在以法蓮山地建築示劍,就住在其中;又從示劍出去,建築毗努伊勒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶羅波安在以法蓮山區建了示劍,住在其中,又從示劍出去,建了毗努伊勒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶羅波安在以法蓮山區建了示劍,住在其中,又從示劍出去,建了毗努伊勒。
- 當代譯本 - 耶羅波安在以法蓮山區修建示劍城,住在那裡。他後來又去修建毗努伊勒。
- 聖經新譯本 - 耶羅波安在以法蓮山地修築了示劍城,就住在城中,又從那裡出去,修建了毗努伊勒。
- 呂振中譯本 - 耶羅波安 在 以法蓮 山地建造了 示劍 ,就住在裏面;又從那裏出發、去建造 毘努伊勒 。
- 中文標準譯本 - 耶羅波安在以法蓮山地建造了示劍,住在那裡。他又從示劍出去,建造了毗努伊勒。
- 現代標點和合本 - 耶羅波安在以法蓮山地建築示劍,就住在其中。又從示劍出去,建築毗努伊勒。
- 文理和合譯本 - 耶羅波安在以法蓮山地、建示劍而居之、自此而出、建毘努伊勒、
- 文理委辦譯本 - 耶羅破暗在以法蓮山、建示劍而居、自此而往、建便奴利。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶羅波安 在 以法蓮 山建 示劍 居焉、自 示劍 出、建 批努伊勒 、
- Nueva Versión Internacional - Jeroboán fortificó la ciudad de Siquén en la región montañosa de Efraín, y se estableció allí. Luego se fue de Siquén y fortificó Peniel.
- 현대인의 성경 - 여로보암은 에브라임 산간 지대에 세겜성을 건축하고 거기서 얼마 동안 살다가 그 후에 브누엘성을 건축하고
- Новый Русский Перевод - Иеровоам укрепил Шехем в нагорьях Ефрема и жил там. Выйдя оттуда, он отстроил Пениэл .
- Восточный перевод - Иеровоам укрепил Шехем в нагорьях Ефраима и жил там. Выйдя оттуда, он отстроил Пениил.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иеровоам укрепил Шехем в нагорьях Ефраима и жил там. Выйдя оттуда, он отстроил Пениил.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Иеровоам укрепил Шахем в нагорьях Ефраима и жил там. Выйдя оттуда, он отстроил Пениил.
- La Bible du Semeur 2015 - Jéroboam fortifia la ville de Sichem dans la région montagneuse d’Ephraïm et il en fit sa résidence. Par la suite, il la quitta et fortifia Penouel .
- リビングバイブル - 一方ヤロブアムは、エフライムの山地にシェケムの町を再建し、そこを首都にしました。のちに、ペヌエルも再建しました。
- Nova Versão Internacional - Jeroboão fortificou Siquém, nos montes de Efraim, onde passou a morar. Depois saiu e fortificou Peniel.
- Hoffnung für alle - Jerobeam ließ die Stadt Sichem im Gebirge Ephraim ausbauen, er machte sie zur Hauptstadt und wohnte dort. Dann zog er weiter nach Pnuël und baute auch diese Stadt aus.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ครั้งนั้นเยโรโบอัมทรงสร้างป้อมปราการที่เมืองเชเคมในแดนเทือกเขาแห่งเอฟราอิมและประทับที่นั่น จากที่นั่นทรงไปสร้างเมืองเปนีเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วเยโรโบอัมก็สร้างเมืองเชเคมในแถบภูเขาของเอฟราอิมให้แข็งแกร่ง และอาศัยอยู่ที่นั่น ต่อจากนั้นท่านก็ออกไปจากที่นั่น และสร้างเมืองเปนูเอล
交叉引用
- Thẩm Phán 9:1 - A-bi-mê-léc, con Giê-ru Ba-anh, về quê mẹ ở Si-chem. Ông bàn với các cậu và gia đình bên ngoại mình:
- 1 Các Vua 9:17 - Sa-lô-môn xây lại Ghê-xe). Ông còn xây thêm các thành Bết-hô-rôn Hạ,
- 1 Các Vua 9:18 - Ba-lát, và Ta-ma trong hoang mạc.
- 1 Các Vua 12:1 - Rô-bô-am đến Si-chem và toàn dân tập họp tại đó để cử hành lễ đăng quang.
- 1 Các Vua 15:17 - Vua Ba-ê-sa, nước Ít-ra-ên, kéo quân đến vây thành Ra-ma, không cho ai ra vào lãnh thổ của A-sa, của Giu-đa.
- 1 Các Vua 9:15 - Vua Sa-lô-môn trưng dụng nhân công để xây Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, căn cứ Mi-lô, tường thành Giê-ru-sa-lem, và các thành Hát-so, Mơ-ghít-đô, và Ghê-xe.
- 2 Sử Ký 11:5 - Rô-bô-am trị vì tại Giê-ru-sa-lem và củng cố các thành lũy phòng thủ trên khắp đất Giu-đa.
- 2 Sử Ký 11:6 - Ông xây Bết-lê-hem, Ê-tam, Thê-cô-a,
- 2 Sử Ký 11:7 - Bết-sua, Sô-cô, A-đu-lam,
- 2 Sử Ký 11:8 - Gát, Ma-rê-sa, Xíp,
- 2 Sử Ký 11:9 - A-đô-rim, La-ki, A-xê-ca
- 2 Sử Ký 11:10 - Xô-ra, A-gia-lôn, và Hếp-rôn. Đó là các thành lũy vững chắc trong Giu-đa và Bên-gia-min.
- 2 Sử Ký 11:11 - Rô-bô-am củng cố các căn cứ, đặt các tướng chỉ huy, và ông dự trữ thực phẩm, dầu ô-liu, và rượu.
- 2 Sử Ký 11:12 - Trong mỗi thành, vua cũng tăng cường khiên và giáo trong các thành này để củng cố việc phòng thủ. Vậy, chỉ có Giu-đa và Bên-gia-min thuộc quyền kiểm soát của vua.
- 1 Các Vua 16:24 - Sau đó, Ôm-ri mua ngọn đồi của Sê-me với giá 68 ký bạc và xây trên ấy một thành, đặt tên là Sa-ma-ri, theo tên chủ đất.
- Thẩm Phán 9:45 - A-bi-mê-léc tấn công suốt ngày mới chiếm được thành. Mọi người trong thành đều bị giết, thành bị san bằng. A-bi-mê-léc còn sai rải muối lên thành đã sụp đổ.
- Thẩm Phán 9:46 - Nghe tin này, các cấp lãnh đạo tháp Si-chem kéo nhau lên trốn trên đồn của đền thần Bê-rít, vì đồn này kiên cố.
- Thẩm Phán 9:47 - Khi A-bi-mê-léc nghe rằng người Si-chem tụ lại trong đền,
- Thẩm Phán 9:48 - liền kéo toàn quân lên Núi Sanh-môn. Tại đó, A-bi-mê-léc lấy rìu đốn một nhánh cây vác lên vai, rồi ra lệnh cho mọi người theo mình: “Hãy làm đúng như ta làm. Nhanh lên!”
- Thẩm Phán 9:49 - Mọi người chặt cây, vác đi theo A-bi-mê-léc. Họ chất cây quanh đồn rồi châm lửa đốt. Như thế, tất cả những người ở tháp Si-chem chết hết, tổng số đến chừng 1.000 người, cả nam lẫn nữ.
- Sáng Thế Ký 32:30 - Gia-cốp gọi địa điểm này là Phê-niên (có nghĩa là “Đức Chúa Trời hiện diện”) và giải thích rằng ông đã đối diện cùng Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
- Sáng Thế Ký 32:31 - Gia-cốp khập khễnh bước ra khỏi Phê-ni-ên lúc trời rạng đông.
- Thẩm Phán 8:8 - Rồi ông tiếp tục đến Phê-ni-ên, ông cũng hỏi xin bánh cho quân, nhưng cũng nhận được câu trả lời giống như vậy.
- Thẩm Phán 8:17 - Ông cũng phá đổ tháp Phê-ni-ên và giết tất cả trai tráng trong thành.