逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, tôi được đổi mới như ngày nay, và ơn Ngài ban cho tôi không đến nỗi vô ích. Tôi đã chịu vất vả hơn tất cả sứ đồ, thật ra không phải tôi nhưng nhờ ơn Chúa cho tôi.
- 新标点和合本 - 然而,我今日成了何等人,是蒙 神的恩才成的,并且他所赐我的恩不是徒然的。我比众使徒格外劳苦;这原不是我,乃是 神的恩与我同在。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 然而,由于上帝的恩典,我才成了今日的我,并且他所赐给我的恩典不是徒然的。我比众使徒格外劳苦;其实不是我,而是上帝的恩典与我同在。
- 和合本2010(神版-简体) - 然而,由于 神的恩典,我才成了今日的我,并且他所赐给我的恩典不是徒然的。我比众使徒格外劳苦;其实不是我,而是 神的恩典与我同在。
- 当代译本 - 但靠着上帝的恩典,我成了今天的我,祂赐给我的恩典没有枉费。我比其他人更加劳苦,不过我不是靠自己,而是上帝的恩典与我同在。
- 圣经新译本 - 然而靠着 神的恩典,我得以有了今天,而且他赐给我的恩典并没有落空;我比众使徒格外劳苦,其实不是我,而是 神的恩典与我同在。
- 中文标准译本 - 但藉着神的恩典,我成了现在的我,并且神赐给我的恩典没有落空。不但如此,我比任何使徒更加劳苦做工;其实不是我,而是与我同在的神的恩典。
- 现代标点和合本 - 然而我今日成了何等人,是蒙神的恩才成的,并且他所赐我的恩不是徒然的;我比众使徒格外劳苦,这原不是我,乃是神的恩与我同在。
- 和合本(拼音版) - 然而我今日成了何等人,是蒙上帝的恩才成的;并且他所赐我的恩不是徒然的。我比众使徒格外劳苦,这原不是我,乃是上帝的恩与我同在。
- New International Version - But by the grace of God I am what I am, and his grace to me was not without effect. No, I worked harder than all of them—yet not I, but the grace of God that was with me.
- New International Reader's Version - But because of God’s grace I am what I am. And his grace was not wasted on me. No, I have worked harder than all the other apostles. But I didn’t do the work. God’s grace was with me.
- English Standard Version - But by the grace of God I am what I am, and his grace toward me was not in vain. On the contrary, I worked harder than any of them, though it was not I, but the grace of God that is with me.
- New Living Translation - But whatever I am now, it is all because God poured out his special favor on me—and not without results. For I have worked harder than any of the other apostles; yet it was not I but God who was working through me by his grace.
- The Message - But because God was so gracious, so very generous, here I am. And I’m not about to let his grace go to waste. Haven’t I worked hard trying to do more than any of the others? Even then, my work didn’t amount to all that much. It was God giving me the work to do, God giving me the energy to do it. So whether you heard it from me or from those others, it’s all the same: We spoke God’s truth and you entrusted your lives.
- Christian Standard Bible - But by the grace of God I am what I am, and his grace toward me was not in vain. On the contrary, I worked harder than any of them, yet not I, but the grace of God that was with me.
- New American Standard Bible - But by the grace of God I am what I am, and His grace toward me did not prove vain; but I labored even more than all of them, yet not I, but the grace of God with me.
- New King James Version - But by the grace of God I am what I am, and His grace toward me was not in vain; but I labored more abundantly than they all, yet not I, but the grace of God which was with me.
- Amplified Bible - But by the [remarkable] grace of God I am what I am, and His grace toward me was not without effect. In fact, I worked harder than all of the apostles, though it was not I, but the grace of God [His unmerited favor and blessing which was] with me.
- American Standard Version - But by the grace of God I am what I am: and his grace which was bestowed upon me was not found vain; but I labored more abundantly than they all: yet not I, but the grace of God which was with me.
- King James Version - But by the grace of God I am what I am: and his grace which was bestowed upon me was not in vain; but I laboured more abundantly than they all: yet not I, but the grace of God which was with me.
- New English Translation - But by the grace of God I am what I am, and his grace to me has not been in vain. In fact, I worked harder than all of them – yet not I, but the grace of God with me.
- World English Bible - But by the grace of God I am what I am. His grace which was given to me was not futile, but I worked more than all of them; yet not I, but the grace of God which was with me.
- 新標點和合本 - 然而,我今日成了何等人,是蒙神的恩才成的,並且他所賜我的恩不是徒然的。我比眾使徒格外勞苦;這原不是我,乃是神的恩與我同在。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 然而,由於上帝的恩典,我才成了今日的我,並且他所賜給我的恩典不是徒然的。我比眾使徒格外勞苦;其實不是我,而是上帝的恩典與我同在。
- 和合本2010(神版-繁體) - 然而,由於 神的恩典,我才成了今日的我,並且他所賜給我的恩典不是徒然的。我比眾使徒格外勞苦;其實不是我,而是 神的恩典與我同在。
- 當代譯本 - 但靠著上帝的恩典,我成了今天的我,祂賜給我的恩典沒有枉費。我比其他人更加勞苦,不過我不是靠自己,而是上帝的恩典與我同在。
- 聖經新譯本 - 然而靠著 神的恩典,我得以有了今天,而且他賜給我的恩典並沒有落空;我比眾使徒格外勞苦,其實不是我,而是 神的恩典與我同在。
- 呂振中譯本 - 然而靠着上帝的恩,我成了我現在這樣的人;並且他所給我的恩也不見得是空的;不,我反而比他們眾人還勞苦呢;其實並不是我,乃是上帝的恩與我同在。
- 中文標準譯本 - 但藉著神的恩典,我成了現在的我,並且神賜給我的恩典沒有落空。不但如此,我比任何使徒更加勞苦做工;其實不是我,而是與我同在的神的恩典。
- 現代標點和合本 - 然而我今日成了何等人,是蒙神的恩才成的,並且他所賜我的恩不是徒然的;我比眾使徒格外勞苦,這原不是我,乃是神的恩與我同在。
- 文理和合譯本 - 我今為何如人、乃由上帝恩、其恩施我非徒然也、我服勞越眾、要非我也、上帝恩偕我也、
- 文理委辦譯本 - 我賴上帝恩、得有今日、其恩非徒施我、我服勞過於眾、要非我所能、上帝恩助我也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然我今日得為何如人、乃由天主之恩也、其恩非徒然賜我、我勤勞過諸使徒、此非我所能、天主之恩助我也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 吾之得有今日、皆賴天主之寵佑;惟予黽勉勞苦、視他人有過無不及、則未辜負天主之寵佑也。雖然、是亦天主寵佑而已、初非予之功也。
- Nueva Versión Internacional - Pero por la gracia de Dios soy lo que soy, y la gracia que él me concedió no fue infructuosa. Al contrario, he trabajado con más tesón que todos ellos, aunque no yo, sino la gracia de Dios que está conmigo.
- 현대인의 성경 - 그러나 오늘날 내가 이렇게 된 것은 하나님의 은혜로 된 것이며 내게 주신 그분의 은혜가 헛되지 않아 내가 다른 모든 사도들보다 더 많이 일했습니다. 그렇지만 그것은 내가 한 것이 아니라 나와 함께하신 하나님의 은혜였습니다.
- Новый Русский Перевод - Но по благодати Божьей я есть тот, кто я есть, и Его благодать во мне была не напрасной: я трудился больше, чем все остальные, впрочем, не я, а благодать Божья, которая со мной.
- Восточный перевод - Но по благодати Всевышнего я есть тот, кто я есть, и Его благодать во мне была не напрасной: я трудился больше, чем все остальные, впрочем не я, а благодать Всевышнего, которая со мной.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но по благодати Аллаха я есть тот, кто я есть, и Его благодать во мне была не напрасной: я трудился больше, чем все остальные, впрочем не я, а благодать Аллаха, которая со мной.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но по благодати Всевышнего я есть тот, кто я есть, и Его благодать во мне была не напрасной: я трудился больше, чем все остальные, впрочем не я, а благодать Всевышнего, которая со мной.
- La Bible du Semeur 2015 - Ce que je suis à présent, c’est à la grâce de Dieu que je le dois, et cette grâce qu’il m’a témoignée n’a pas été inefficace. Loin de là, j’ai peiné à la tâche plus que tous les autres apôtres – non pas moi, certes, mais la grâce de Dieu qui est avec moi.
- リビングバイブル - 今の私があるのは、あふれるほどに注がれた神の恵みとあわれみによるのです。この恵みとあわれみは、むだではありませんでした。なぜなら、私はほかのどの使徒たちよりも働いてきたからです。けれども、実際に働いたのは私ではなく、私のうちにある神の恵みです。
- Nestle Aland 28 - χάριτι δὲ θεοῦ εἰμι ὅ εἰμι, καὶ ἡ χάρις αὐτοῦ ἡ εἰς ἐμὲ οὐ κενὴ ἐγενήθη, ἀλλὰ περισσότερον αὐτῶν πάντων ἐκοπίασα, οὐκ ἐγὼ δὲ ἀλλ’ ἡ χάρις τοῦ θεοῦ [ἡ] σὺν ἐμοί.
- unfoldingWord® Greek New Testament - χάριτι δὲ Θεοῦ, εἰμι ὅ εἰμι, καὶ ἡ χάρις αὐτοῦ ἡ εἰς ἐμὲ, οὐ κενὴ ἐγενήθη, ἀλλὰ περισσότερον αὐτῶν πάντων ἐκοπίασα, οὐκ ἐγὼ δὲ, ἀλλὰ ἡ χάρις τοῦ Θεοῦ σὺν ἐμοί.
- Nova Versão Internacional - Mas, pela graça de Deus, sou o que sou, e sua graça para comigo não foi inútil; antes, trabalhei mais do que todos eles; contudo, não eu, mas a graça de Deus comigo.
- Hoffnung für alle - Alles, was ich jetzt bin, bin ich allein durch Gottes Gnade. Und seine Gnade hat er mir nicht vergeblich geschenkt. Ich habe mich mehr als alle anderen Apostel eingesetzt, aber was ich erreicht habe, war nicht meine eigene Leistung, sondern Gott selbst hat das alles in seiner Gnade bewirkt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่โดยพระคุณของพระเจ้าข้าพเจ้าจึงเป็นอย่างที่เป็นอยู่นี้ และพระคุณของพระองค์ที่มีต่อข้าพเจ้านั้นไม่ใช่ว่าจะไร้ผล ข้าพเจ้าทำงานหนักยิ่งกว่าพวกเขาทั้งปวง แต่ไม่ใช่ข้าพเจ้าเองเป็นคนทำ พระคุณของพระเจ้าซึ่งดำรงอยู่กับข้าพเจ้าต่างหากที่ทำ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าเป็นอยู่อย่างที่เป็นนี้ได้ ก็เพราะพระคุณของพระเจ้า และพระคุณนี้ก็มิได้ไร้ผล แต่ในทางตรงกันข้าม คือข้าพเจ้าทำงานหนักกว่าทุกคนที่กล่าวมานี้ แม้จะไม่ใช่ด้วยตัวข้าพเจ้าเอง แต่ด้วยพระคุณของพระเจ้าที่มีต่อข้าพเจ้า
交叉引用
- 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
- 1 Ti-mô-thê 1:16 - Nhưng Chúa rộng lòng thương xót ta, kẻ xấu xa nhất, để chứng tỏ lòng kiên nhẫn vô hạn của Ngài, và dùng ta làm gương cho người khác tin Ngài để được sống vĩnh hằng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
- 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
- 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
- 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
- 2 Cô-rinh-tô 11:29 - Có ai yếu đuối mà tôi không cảm thấy yếu đuối? Có ai vấp ngã mà tôi không quay quắt như bị tạt dầu sôi?
- 2 Cô-rinh-tô 11:30 - Nếu cần khoe khoang, tôi sẽ khoe về những điều yếu đuối của tôi.
- Cô-lô-se 1:28 - Cho nên chúng tôi đi đâu cũng truyền giảng về Chúa Cứu Thế, khéo léo khuyên bảo và cố gắng huấn luyện mọi người để họ đạt đến mức toàn hảo trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Cô-lô-se 1:29 - Chính vì thế mà tôi phải lao khổ đấu tranh, nhờ năng lực Chúa tác động mạnh mẽ trong tôi.
- 1 Cô-rinh-tô 3:6 - Tôi đã trồng, A-bô-lô đã tưới, nhưng Đức Chúa Trời làm cho lớn lên.
- Ma-thi-ơ 10:20 - Lúc ấy không phải các con nói nữa, nhưng chính Thánh Linh của Cha các con trên trời sẽ nói qua môi miệng các con.
- Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
- 1 Cô-rinh-tô 4:7 - Anh chị em kiêu hãnh về việc gì? Có điều gì không do Đức Chúa Trời ban cho anh chị em? Đã nhận lãnh của Đức Chúa Trời, sao anh chị em còn khoe khoang như không hề nhận lãnh?
- Rô-ma 11:5 - Ngày nay cũng thế, vẫn có một số ít người Do Thái được Đức Chúa Trời lựa chọn, do ơn phước của Ngài.
- Rô-ma 11:6 - Đã gọi là ơn phước, tất nhiên không do việc làm hay công đức của họ, vì nếu thế, đâu còn là ơn phước nữa.
- 1 Cô-rinh-tô 15:2 - Nhờ Phúc Âm đó, anh chị em được cứu rỗi, nếu cứ giữ vững đức tin trừ ra trường hợp không thật lòng.
- 2 Cô-rinh-tô 6:1 - Nhân danh người cộng sự với Chúa, chúng tôi nài xin anh chị em chớ tiếp nhận ơn phước Ngài cách vô ích.
- Rô-ma 15:17 - Vì thế, tôi lấy làm vinh dự được phục vụ Đức Chúa Trời, nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Rô-ma 15:18 - Tôi chẳng dám nói điều gì ngoài việc Chúa Cứu Thế đã dùng tôi dìu dắt Dân Ngoại trở về đầu phục Đức Chúa Trời qua lời giảng và những việc tôi làm giữa họ.
- Rô-ma 15:19 - Họ tin bởi quyền năng của các dấu lạ, phép mầu, và bởi quyền năng của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Nhờ thế, tôi đã chu toàn nhiệm vụ truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế từ Giê-ru-sa-lem cho đến I-ly-ri.
- Rô-ma 15:20 - Vì ước nguyện của tôi là công bố Phúc Âm tại những miền chưa nghe Danh Chúa Cứu Thế, để khỏi xây dựng trên nền tảng của người khác.
- 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
- Rô-ma 12:3 - Do ơn phước Đức Chúa Trời ban, tôi khuyên anh chị em đừng có những ý nghĩ quá cao về mình, nhưng mỗi người phải khiêm tốn tự xét đúng theo mức độ đức tin Đức Chúa Trời ban cho mình.
- Ê-phê-sô 2:7 - Muôn đời về sau, Ngài có thể tiếp tục bày tỏ ơn phước, nhân từ phong phú vô tận cho mọi người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Ê-phê-sô 2:8 - Vậy anh chị em được cứu nhờ ơn phước Đức Chúa Trời, do đức tin nơi Chúa Cứu Thế. Sự cứu rỗi là tặng phẩm của Đức Chúa Trời, chứ không do anh chị em tự tạo.
- 2 Cô-rinh-tô 10:12 - Chúng tôi không dám xếp hàng với những người tự đề cao, cũng không muốn ganh đua với họ. Họ lấy mình làm mẫu mực để đo lường chính mình và đánh giá, đề cao lẫn nhau. Thật thiếu khôn ngoan!
- 2 Cô-rinh-tô 10:13 - Chúng tôi không khoe khoang quá mức, chỉ muốn giữ đúng giới hạn Đức Chúa Trời phân định cho chúng tôi, giới hạn ấy bao gồm chức vụ chăn dắt anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 10:14 - Anh chị em thuộc lãnh vực hoạt động của chúng tôi, nên chúng tôi không đi quá giới hạn khi đem Phúc Âm của Chúa Cứu Thế đến nơi anh chị em.
- 2 Cô-rinh-tô 10:15 - Chúng tôi không vượt giới hạn, khoe khoang công lao người khác, chỉ mong đức tin anh chị em tăng trưởng, công việc chúng tôi giữa anh chị em cũng mở rộng, trong giới hạn Chúa đã phân định.
- 2 Cô-rinh-tô 10:16 - Nhờ thế, chúng tôi có thể truyền giảng Phúc Âm tại các vùng xa xôi hơn Cô-rinh-tô, chứ không khoe khoang công việc người khác thực hiện trong lãnh vực của họ.
- Ga-la-ti 2:8 - Vì Đức Chúa Trời đang thúc đẩy Phi-e-rơ làm sứ đồ cho người Do Thái cũng thúc đẩy tôi truyền giáo cho Dân Ngoại.
- Ê-phê-sô 3:7 - Đức Chúa Trời cho tôi đặc ân làm sứ giả công bố chương trình huyền nhiệm ấy; Ngài cũng ban quyền năng cho tôi để làm tròn công tác Ngài giao.
- Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
- Phi-líp 2:13 - Vì Đức Chúa Trời luôn luôn tác động trong anh chị em, khiến anh chị em vừa muốn vừa làm theo ý muốn Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 3:5 - Chúng tôi biết mình không có khả năng làm việc gì, khả năng chúng tôi đến từ Đức Chúa Trời.
- Phi-líp 4:13 - Mọi việc tôi làm được đều do năng lực Chúa ban.