Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • 新标点和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 当代译本 - 凡事能包容,凡事有信心,凡事有盼望,凡事能忍耐。
  • 圣经新译本 - 爱是凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 中文标准译本 - 凡事包容,凡事相信, 凡事盼望,凡事忍耐。
  • 现代标点和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本(拼音版) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • New International Version - It always protects, always trusts, always hopes, always perseveres.
  • New International Reader's Version - It always protects. It always trusts. It always hopes. It never gives up.
  • English Standard Version - Love bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • New Living Translation - Love never gives up, never loses faith, is always hopeful, and endures through every circumstance.
  • Christian Standard Bible - It bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • New American Standard Bible - it keeps every confidence, it believes all things, hopes all things, endures all things.
  • New King James Version - bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • Amplified Bible - Love bears all things [regardless of what comes], believes all things [looking for the best in each one], hopes all things [remaining steadfast during difficult times], endures all things [without weakening].
  • American Standard Version - beareth all things, believeth all things, hopeth all things, endureth all things.
  • King James Version - Beareth all things, believeth all things, hopeth all things, endureth all things.
  • New English Translation - It bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • World English Bible - bears all things, believes all things, hopes all things, and endures all things.
  • 新標點和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 當代譯本 - 凡事能包容,凡事有信心,凡事有盼望,凡事能忍耐。
  • 聖經新譯本 - 愛是凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 呂振中譯本 - 凡事忍受 ,凡事相信,凡事盼望,凡事堅忍。
  • 中文標準譯本 - 凡事包容,凡事相信, 凡事盼望,凡事忍耐。
  • 現代標點和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 文理和合譯本 - 悉容、悉信、悉望、悉忍、
  • 文理委辦譯本 - 隱惡、信善、望人之美、忍己之難、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡事包容、凡事存信、凡事冀望、凡事忍耐、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無所不容、無所不信、無所不望、無所不忍。
  • Nueva Versión Internacional - Todo lo disculpa, todo lo cree, todo lo espera, todo lo soporta.
  • 현대인의 성경 - 사랑은 모든 것을 참으며 모든 것을 믿으며 모든 것을 바라고 모든 것을 견딥니다.
  • Новый Русский Перевод - Она все покрывает, всему верит, всегда надеется, все переносит.
  • Восточный перевод - Она всё покрывает, всему верит, всегда надеется и всё переносит.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Она всё покрывает, всему верит, всегда надеется и всё переносит.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Она всё покрывает, всему верит, всегда надеется и всё переносит.
  • La Bible du Semeur 2015 - En toute occasion, il pardonne, il fait confiance, il espère, il persévère.
  • リビングバイブル - 愛は、どんな犠牲をはらっても誠実を尽くし、すべてを信じ、最善を期待し、すべてを耐え忍びます。
  • Nestle Aland 28 - πάντα στέγει, πάντα πιστεύει, πάντα ἐλπίζει, πάντα ὑπομένει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πάντα στέγει, πάντα πιστεύει, πάντα ἐλπίζει, πάντα ὑπομένει.
  • Nova Versão Internacional - Tudo sofre, tudo crê, tudo espera, tudo suporta.
  • Hoffnung für alle - Liebe nimmt alles auf sich, sie verliert nie den Glauben oder die Hoffnung und hält durch bis zum Ende.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความรักปกป้องคุ้มครองเสมอ ไว้วางใจเสมอ มีความหวังอยู่เสมอและอดทนบากบั่นอยู่เสมอ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​รัก​ปกป้อง​ทุก​สิ่ง ไว้​วางใจ​ใน​ทุก​สิ่ง หวัง​ทุก​สิ่ง บากบั่น​ต่อ​ทุก​สิ่ง
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:9 - Môi-se tiếp tục: “Lúc ấy, tôi nói với anh em rằng: ‘Trách nhiệm trước dân tộc quá nặng nề, một mình tôi không gánh vác nổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:18 - Như thế, tôi được phần thưởng gì? Phần thưởng của tôi là niềm vui được công bố Phúc Âm không nhận thù lao, và không đòi hỏi quyền lợi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:19 - Dù được tự do, không lệ thuộc ai, nhưng tôi tình nguyện làm nô lệ mọi người để dìu dắt nhiều người đến với Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:20 - Giữa người Do Thái, tôi sống như người Do Thái để giúp họ tin Chúa. Giữa người theo luật pháp Do Thái, dù không bị luật pháp chi phối, tôi sống như người theo luật pháp, để đưa họ đến với Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:21 - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:22 - Giữa người yếu đuối, tôi sống như người yếu đuối, để cứu người yếu đuối. Tôi hòa mình với mọi người, dùng mọi cách để có thể cứu một số người.
  • Dân Số Ký 11:12 - Họ có phải là con đẻ của con đâu mà Chúa bảo con ẵm họ vào lòng như mẹ nuôi dưỡng con mình, đem họ vào đất Ngài đã hứa cho tổ tiên họ?
  • Dân Số Ký 11:13 - Con lấy đâu ra thịt cho cả dân này ăn mà họ cứ khóc lóc đòi thịt?
  • Dân Số Ký 11:14 - Một mình con không gánh nổi dân này, trách nhiệm con nặng nề quá!
  • Lu-ca 7:37 - một người phụ nữ trụy lạc trong thành hay tin liền đem bình ngọc thạch đựng dầu thơm
  • Lu-ca 7:38 - đến quỳ dưới chân Chúa mà khóc, nước mắt chảy xuống chân Ngài. Chị lấy tóc mình lau, rồi hôn và xức dầu thơm lên chân Chúa.
  • Lu-ca 7:39 - Chủ nhà trông thấy, vốn biết lai lịch chị này, nên tự nhủ: “Nếu ông này là nhà tiên tri, hẳn biết rõ chị ấy là người tội lỗi xấu xa!”
  • Sáng Thế Ký 29:20 - Vậy, Gia-cốp phục dịch cậu suốt bảy năm để được cưới Ra-chên; nhưng vì yêu say đắm, nên Gia-cốp coi bảy năm chỉ bằng đôi ba ngày.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:8 - Tôi phải tạm nhận lấy từng đồng phụ cấp từ các Hội Thánh khác để phục vụ anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:9 - Khi ở với anh chị em, gặp lúc thiếu thốn tôi không làm phiền ai cả, vì tín hữu Ma-xê-đoan đến tiếp tế cho tôi. Trong mọi trường hợp, tôi cố tránh nhờ vả anh chị em, trong quá khứ hay tương lai cũng vậy.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:10 - Tôi quả quyết với tất cả lòng chân thành trong Chúa Cứu Thế, chẳng có gì xóa bỏ được niềm tự hào này của tôi tại Hy Lạp.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:11 - Tại sao? Vì tôi không yêu thương anh chị em sao? Có Đức Chúa Trời biết lòng tôi!
  • 2 Cô-rinh-tô 11:12 - Tôi vẫn tiếp tục hành động như thế, để khỏi tạo cơ hội cho những người tìm dịp khoe khoang rằng họ cũng phục vụ như chúng tôi.
  • Lu-ca 7:44 - Rồi hướng về người phụ nữ, Chúa phán với Si-môn: “Hãy xem người phụ nữ đang quỳ đây. Từ khi Ta vào nhà, ông không đem nước cho Ta rửa chân, nhưng chị đã lấy nước mắt rửa chân Ta, rồi lấy tóc lau cho khô.
  • Lu-ca 7:45 - Ông không hôn mừng Ta, nhưng từ lúc Ta vào đây, chị này không ngớt hôn chân Ta.
  • Lu-ca 7:46 - Ông không xức dầu trên đầu Ta, nhưng chị đã thoa dầu thơm lên chân Ta.
  • Hê-bơ-rơ 13:13 - Vậy hãy ra ngoài vách thành với Chúa (tức là ra ngoài vòng danh lợi của thế gian này) để chia sẻ khổ nhục với Ngài.
  • Lu-ca 19:4 - Ông vội chạy trước mọi người và trèo lên cây sung nhìn xuống, vì Chúa Giê-xu sắp đi ngang qua đó.
  • Lu-ca 19:5 - Khi Chúa Giê-xu đến nơi ấy, Ngài nhìn lên Xa-chê và gọi đích danh ông: “Xa-chê! Xuống mau! Hôm nay Ta sẽ làm khách tại nhà ông.”
  • Lu-ca 19:6 - Xa-chê vội vàng nhảy xuống, mừng rỡ rước Chúa Giê-xu về nhà.
  • Lu-ca 19:7 - Nhưng dân chúng bất mãn, họ phàn nàn: “Người này vào nhà người tội lỗi xấu xa.”
  • Lu-ca 19:8 - Nhưng Xa-chê đến đứng trước mặt Chúa và nói: “Thưa Chúa, con sẽ lấy phân nửa tài sản phân phát cho người nghèo. Nếu làm thiệt hại ai điều gì, con xin đền gấp tư.”
  • Lu-ca 19:9 - Chúa Giê-xu phán: “Nhà này hôm nay được hưởng ơn cứu rỗi, vì Xa-chê cũng là con cháu Áp-ra-ham.
  • Lu-ca 19:10 - Vì Con Người đến trần gian để tìm và cứu những người hư vong.”
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Rô-ma 8:24 - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
  • Ma-thi-ơ 10:22 - Mọi người sẽ ganh ghét các con, vì các con là môn đệ Ta. Ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng sẽ được cứu.
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • Rô-ma 15:1 - Dù có lòng tin vững mạnh, chúng ta cũng không nên làm thỏa lòng mình, nhưng phải lưu tâm nâng đỡ người kém đức tin.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:4 - Chúng tôi vui mừng kể lại cho Hội Thánh của Đức Chúa Trời về lòng nhẫn nại và đức tin anh chị em giữa mọi cảnh bức hại và gian khổ.
  • Thi Thiên 119:66 - Xin dạy con hiểu biết và phán đoán, vì con tin các mệnh lệnh của Ngài.
  • Nhã Ca 8:6 - Xin đặt em như chiếc ấn trong lòng chàng, như chiếc ấn nơi cánh tay chàng. Vì ái tình mạnh như sự chết, lòng ghen tuông bốc cháy như âm phủ. Tình yêu chiếu tia như lửa, như ngọn lửa phừng phừng bốc cháy.
  • Nhã Ca 8:7 - Bao nhiêu nước cũng không thể làm nguội lạnh tình yêu, hay nhiều sông cũng không nhấn chìm được nó. Nếu có người đem hết tài sản mình để mua tình yêu, thì cũng chỉ chuốc lấy tiếng đời cười chê.
  • Gia-cơ 1:12 - Người nào bị cám dỗ mà biết giữ mình, không phạm tội, là người có phước. Đức Chúa Trời sẽ đặt trên đầu họ mão miện sự sống, vì Ngài đã hứa ban phần thưởng ấy cho những người yêu mến Ngài.
  • Ga-la-ti 6:2 - Hãy ghé vai chung gánh với nhau những nhiệm vụ lớn lao, đúng theo luật của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Ti-mô-thê 4:5 - Con phải bình tĩnh sáng suốt trong mọi việc, chịu đựng gian khổ, lo truyền bá Phúc Âm, làm tròn nhiệm vụ của đầy tớ Chúa.
  • 2 Ti-mô-thê 2:3 - Hãy chịu đựng gian khổ như một chiến sĩ anh dũng của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Ti-mô-thê 2:4 - Người vào quân ngũ không còn vấn vương với đời sống dân sự, họ chỉ muốn làm đẹp lòng cấp chỉ huy.
  • 2 Ti-mô-thê 2:5 - Lực sĩ đang tranh tài nếu phạm kỷ luật cũng không thể đoạt huy chương.
  • 2 Ti-mô-thê 2:6 - Bác nông phu cày sâu cuốc bẩm được hưởng hoa lợi trước nhất.
  • 2 Ti-mô-thê 2:7 - Hãy suy xét điều ta nói vì Chúa sẽ cho con hiểu rõ mọi việc.
  • 2 Ti-mô-thê 2:8 - Con hãy nhớ: Chúa Cứu Thế, thuộc dòng dõi Đa-vít, đã sống lại sau khi chịu chết.
  • 2 Ti-mô-thê 2:9 - Chính vì công bố Phúc Âm mà ta chịu khốn khổ xiềng xích như một tử tội, nhưng đạo Chúa không ai trói cột nổi.
  • 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:12 - Người khác còn có quyền thu gặt, huống chi chúng tôi! Nhưng chúng tôi không sử dụng quyền ấy, tự lo cung ứng mọi nhu cầu để khỏi trở ngại việc truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế.
  • 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:4 - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
  • 2 Ti-mô-thê 2:24 - Đầy tớ Chúa không nên tranh chấp, nhưng phải hoà nhã với mọi người, khéo dạy dỗ và nhẫn nhục.
  • 1 Phi-e-rơ 4:8 - Nhất là hãy luôn luôn tỏ lòng yêu thương nhau, vì tình yêu khỏa lấp nhiều tội lỗi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • 新标点和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 当代译本 - 凡事能包容,凡事有信心,凡事有盼望,凡事能忍耐。
  • 圣经新译本 - 爱是凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 中文标准译本 - 凡事包容,凡事相信, 凡事盼望,凡事忍耐。
  • 现代标点和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本(拼音版) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • New International Version - It always protects, always trusts, always hopes, always perseveres.
  • New International Reader's Version - It always protects. It always trusts. It always hopes. It never gives up.
  • English Standard Version - Love bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • New Living Translation - Love never gives up, never loses faith, is always hopeful, and endures through every circumstance.
  • Christian Standard Bible - It bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • New American Standard Bible - it keeps every confidence, it believes all things, hopes all things, endures all things.
  • New King James Version - bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • Amplified Bible - Love bears all things [regardless of what comes], believes all things [looking for the best in each one], hopes all things [remaining steadfast during difficult times], endures all things [without weakening].
  • American Standard Version - beareth all things, believeth all things, hopeth all things, endureth all things.
  • King James Version - Beareth all things, believeth all things, hopeth all things, endureth all things.
  • New English Translation - It bears all things, believes all things, hopes all things, endures all things.
  • World English Bible - bears all things, believes all things, hopes all things, and endures all things.
  • 新標點和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 當代譯本 - 凡事能包容,凡事有信心,凡事有盼望,凡事能忍耐。
  • 聖經新譯本 - 愛是凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 呂振中譯本 - 凡事忍受 ,凡事相信,凡事盼望,凡事堅忍。
  • 中文標準譯本 - 凡事包容,凡事相信, 凡事盼望,凡事忍耐。
  • 現代標點和合本 - 凡事包容,凡事相信,凡事盼望,凡事忍耐。
  • 文理和合譯本 - 悉容、悉信、悉望、悉忍、
  • 文理委辦譯本 - 隱惡、信善、望人之美、忍己之難、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡事包容、凡事存信、凡事冀望、凡事忍耐、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無所不容、無所不信、無所不望、無所不忍。
  • Nueva Versión Internacional - Todo lo disculpa, todo lo cree, todo lo espera, todo lo soporta.
  • 현대인의 성경 - 사랑은 모든 것을 참으며 모든 것을 믿으며 모든 것을 바라고 모든 것을 견딥니다.
  • Новый Русский Перевод - Она все покрывает, всему верит, всегда надеется, все переносит.
  • Восточный перевод - Она всё покрывает, всему верит, всегда надеется и всё переносит.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Она всё покрывает, всему верит, всегда надеется и всё переносит.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Она всё покрывает, всему верит, всегда надеется и всё переносит.
  • La Bible du Semeur 2015 - En toute occasion, il pardonne, il fait confiance, il espère, il persévère.
  • リビングバイブル - 愛は、どんな犠牲をはらっても誠実を尽くし、すべてを信じ、最善を期待し、すべてを耐え忍びます。
  • Nestle Aland 28 - πάντα στέγει, πάντα πιστεύει, πάντα ἐλπίζει, πάντα ὑπομένει.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πάντα στέγει, πάντα πιστεύει, πάντα ἐλπίζει, πάντα ὑπομένει.
  • Nova Versão Internacional - Tudo sofre, tudo crê, tudo espera, tudo suporta.
  • Hoffnung für alle - Liebe nimmt alles auf sich, sie verliert nie den Glauben oder die Hoffnung und hält durch bis zum Ende.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความรักปกป้องคุ้มครองเสมอ ไว้วางใจเสมอ มีความหวังอยู่เสมอและอดทนบากบั่นอยู่เสมอ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความ​รัก​ปกป้อง​ทุก​สิ่ง ไว้​วางใจ​ใน​ทุก​สิ่ง หวัง​ทุก​สิ่ง บากบั่น​ต่อ​ทุก​สิ่ง
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:9 - Môi-se tiếp tục: “Lúc ấy, tôi nói với anh em rằng: ‘Trách nhiệm trước dân tộc quá nặng nề, một mình tôi không gánh vác nổi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:18 - Như thế, tôi được phần thưởng gì? Phần thưởng của tôi là niềm vui được công bố Phúc Âm không nhận thù lao, và không đòi hỏi quyền lợi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:19 - Dù được tự do, không lệ thuộc ai, nhưng tôi tình nguyện làm nô lệ mọi người để dìu dắt nhiều người đến với Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:20 - Giữa người Do Thái, tôi sống như người Do Thái để giúp họ tin Chúa. Giữa người theo luật pháp Do Thái, dù không bị luật pháp chi phối, tôi sống như người theo luật pháp, để đưa họ đến với Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:21 - Giữa người không theo luật pháp, tôi sống như người không luật pháp (dù tôi vẫn theo luật pháp của Chúa Cứu Thế) để giúp họ được cứu rỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:22 - Giữa người yếu đuối, tôi sống như người yếu đuối, để cứu người yếu đuối. Tôi hòa mình với mọi người, dùng mọi cách để có thể cứu một số người.
  • Dân Số Ký 11:12 - Họ có phải là con đẻ của con đâu mà Chúa bảo con ẵm họ vào lòng như mẹ nuôi dưỡng con mình, đem họ vào đất Ngài đã hứa cho tổ tiên họ?
  • Dân Số Ký 11:13 - Con lấy đâu ra thịt cho cả dân này ăn mà họ cứ khóc lóc đòi thịt?
  • Dân Số Ký 11:14 - Một mình con không gánh nổi dân này, trách nhiệm con nặng nề quá!
  • Lu-ca 7:37 - một người phụ nữ trụy lạc trong thành hay tin liền đem bình ngọc thạch đựng dầu thơm
  • Lu-ca 7:38 - đến quỳ dưới chân Chúa mà khóc, nước mắt chảy xuống chân Ngài. Chị lấy tóc mình lau, rồi hôn và xức dầu thơm lên chân Chúa.
  • Lu-ca 7:39 - Chủ nhà trông thấy, vốn biết lai lịch chị này, nên tự nhủ: “Nếu ông này là nhà tiên tri, hẳn biết rõ chị ấy là người tội lỗi xấu xa!”
  • Sáng Thế Ký 29:20 - Vậy, Gia-cốp phục dịch cậu suốt bảy năm để được cưới Ra-chên; nhưng vì yêu say đắm, nên Gia-cốp coi bảy năm chỉ bằng đôi ba ngày.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:8 - Tôi phải tạm nhận lấy từng đồng phụ cấp từ các Hội Thánh khác để phục vụ anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:9 - Khi ở với anh chị em, gặp lúc thiếu thốn tôi không làm phiền ai cả, vì tín hữu Ma-xê-đoan đến tiếp tế cho tôi. Trong mọi trường hợp, tôi cố tránh nhờ vả anh chị em, trong quá khứ hay tương lai cũng vậy.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:10 - Tôi quả quyết với tất cả lòng chân thành trong Chúa Cứu Thế, chẳng có gì xóa bỏ được niềm tự hào này của tôi tại Hy Lạp.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:11 - Tại sao? Vì tôi không yêu thương anh chị em sao? Có Đức Chúa Trời biết lòng tôi!
  • 2 Cô-rinh-tô 11:12 - Tôi vẫn tiếp tục hành động như thế, để khỏi tạo cơ hội cho những người tìm dịp khoe khoang rằng họ cũng phục vụ như chúng tôi.
  • Lu-ca 7:44 - Rồi hướng về người phụ nữ, Chúa phán với Si-môn: “Hãy xem người phụ nữ đang quỳ đây. Từ khi Ta vào nhà, ông không đem nước cho Ta rửa chân, nhưng chị đã lấy nước mắt rửa chân Ta, rồi lấy tóc lau cho khô.
  • Lu-ca 7:45 - Ông không hôn mừng Ta, nhưng từ lúc Ta vào đây, chị này không ngớt hôn chân Ta.
  • Lu-ca 7:46 - Ông không xức dầu trên đầu Ta, nhưng chị đã thoa dầu thơm lên chân Ta.
  • Hê-bơ-rơ 13:13 - Vậy hãy ra ngoài vách thành với Chúa (tức là ra ngoài vòng danh lợi của thế gian này) để chia sẻ khổ nhục với Ngài.
  • Lu-ca 19:4 - Ông vội chạy trước mọi người và trèo lên cây sung nhìn xuống, vì Chúa Giê-xu sắp đi ngang qua đó.
  • Lu-ca 19:5 - Khi Chúa Giê-xu đến nơi ấy, Ngài nhìn lên Xa-chê và gọi đích danh ông: “Xa-chê! Xuống mau! Hôm nay Ta sẽ làm khách tại nhà ông.”
  • Lu-ca 19:6 - Xa-chê vội vàng nhảy xuống, mừng rỡ rước Chúa Giê-xu về nhà.
  • Lu-ca 19:7 - Nhưng dân chúng bất mãn, họ phàn nàn: “Người này vào nhà người tội lỗi xấu xa.”
  • Lu-ca 19:8 - Nhưng Xa-chê đến đứng trước mặt Chúa và nói: “Thưa Chúa, con sẽ lấy phân nửa tài sản phân phát cho người nghèo. Nếu làm thiệt hại ai điều gì, con xin đền gấp tư.”
  • Lu-ca 19:9 - Chúa Giê-xu phán: “Nhà này hôm nay được hưởng ơn cứu rỗi, vì Xa-chê cũng là con cháu Áp-ra-ham.
  • Lu-ca 19:10 - Vì Con Người đến trần gian để tìm và cứu những người hư vong.”
  • Gióp 13:15 - Dù Đức Chúa Trời giết tôi, tôi vẫn hy vọng nơi Ngài. Trước mặt Ngài vẫn trình dâng lý lẽ.
  • Rô-ma 8:24 - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
  • Ma-thi-ơ 10:22 - Mọi người sẽ ganh ghét các con, vì các con là môn đệ Ta. Ai nhẫn nhục chịu đựng cho đến cuối cùng sẽ được cứu.
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • Rô-ma 15:1 - Dù có lòng tin vững mạnh, chúng ta cũng không nên làm thỏa lòng mình, nhưng phải lưu tâm nâng đỡ người kém đức tin.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:4 - Chúng tôi vui mừng kể lại cho Hội Thánh của Đức Chúa Trời về lòng nhẫn nại và đức tin anh chị em giữa mọi cảnh bức hại và gian khổ.
  • Thi Thiên 119:66 - Xin dạy con hiểu biết và phán đoán, vì con tin các mệnh lệnh của Ngài.
  • Nhã Ca 8:6 - Xin đặt em như chiếc ấn trong lòng chàng, như chiếc ấn nơi cánh tay chàng. Vì ái tình mạnh như sự chết, lòng ghen tuông bốc cháy như âm phủ. Tình yêu chiếu tia như lửa, như ngọn lửa phừng phừng bốc cháy.
  • Nhã Ca 8:7 - Bao nhiêu nước cũng không thể làm nguội lạnh tình yêu, hay nhiều sông cũng không nhấn chìm được nó. Nếu có người đem hết tài sản mình để mua tình yêu, thì cũng chỉ chuốc lấy tiếng đời cười chê.
  • Gia-cơ 1:12 - Người nào bị cám dỗ mà biết giữ mình, không phạm tội, là người có phước. Đức Chúa Trời sẽ đặt trên đầu họ mão miện sự sống, vì Ngài đã hứa ban phần thưởng ấy cho những người yêu mến Ngài.
  • Ga-la-ti 6:2 - Hãy ghé vai chung gánh với nhau những nhiệm vụ lớn lao, đúng theo luật của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Ti-mô-thê 4:5 - Con phải bình tĩnh sáng suốt trong mọi việc, chịu đựng gian khổ, lo truyền bá Phúc Âm, làm tròn nhiệm vụ của đầy tớ Chúa.
  • 2 Ti-mô-thê 2:3 - Hãy chịu đựng gian khổ như một chiến sĩ anh dũng của Chúa Cứu Thế.
  • 2 Ti-mô-thê 2:4 - Người vào quân ngũ không còn vấn vương với đời sống dân sự, họ chỉ muốn làm đẹp lòng cấp chỉ huy.
  • 2 Ti-mô-thê 2:5 - Lực sĩ đang tranh tài nếu phạm kỷ luật cũng không thể đoạt huy chương.
  • 2 Ti-mô-thê 2:6 - Bác nông phu cày sâu cuốc bẩm được hưởng hoa lợi trước nhất.
  • 2 Ti-mô-thê 2:7 - Hãy suy xét điều ta nói vì Chúa sẽ cho con hiểu rõ mọi việc.
  • 2 Ti-mô-thê 2:8 - Con hãy nhớ: Chúa Cứu Thế, thuộc dòng dõi Đa-vít, đã sống lại sau khi chịu chết.
  • 2 Ti-mô-thê 2:9 - Chính vì công bố Phúc Âm mà ta chịu khốn khổ xiềng xích như một tử tội, nhưng đạo Chúa không ai trói cột nổi.
  • 2 Ti-mô-thê 2:10 - Vì thế, ta chịu đựng mọi gian khổ để những người được Chúa lựa chọn có cơ hội tiếp nhận ơn cứu rỗi và được vinh quang vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Châm Ngôn 10:12 - Tính ganh ghét phát sinh tranh chấp, lòng yêu thương che đậy tội lỗi.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:12 - Người khác còn có quyền thu gặt, huống chi chúng tôi! Nhưng chúng tôi không sử dụng quyền ấy, tự lo cung ứng mọi nhu cầu để khỏi trở ngại việc truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế.
  • 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:4 - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
  • 2 Ti-mô-thê 2:24 - Đầy tớ Chúa không nên tranh chấp, nhưng phải hoà nhã với mọi người, khéo dạy dỗ và nhẫn nhục.
  • 1 Phi-e-rơ 4:8 - Nhất là hãy luôn luôn tỏ lòng yêu thương nhau, vì tình yêu khỏa lấp nhiều tội lỗi.
圣经
资源
计划
奉献