逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhiệm vụ người Lê-vi là phục vụ trong nhà của Chúa Hằng Hữu bên cạnh các thầy tế lễ, dòng A-rôn, canh gác hành lang và phòng ốc trong nhà của Chúa Hằng Hữu, lau chùi các dụng cụ thánh cho sạch sẽ, coi sóc các công tác trong nhà của Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 他们的职任是服侍亚伦的子孙,在耶和华的殿和院子,并屋中办事,洁净一切圣物,就是办 神殿的事务,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的职务是作亚伦子孙的帮手,在耶和华的殿事奉,照管院子和屋子,洁净一切圣物,办理上帝殿的事务。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们的职务是作亚伦子孙的帮手,在耶和华的殿事奉,照管院子和屋子,洁净一切圣物,办理 神殿的事务。
- 当代译本 - 他们的任务是帮助亚伦的子孙在耶和华的殿里司职,管理殿的院子和厢房,负责洁净圣物等事务。
- 圣经新译本 - 他们的职任是协助亚伦的子孙,办理耶和华殿的事务,管理院子、厢房和洁净一切圣物,以及办理神殿的事务;
- 中文标准译本 - 他们的职任是协助亚伦子孙做耶和华殿的服事工作,负责庭院和厢房的工作,负责洁净一切圣物,从事神殿的各样服事工作;
- 现代标点和合本 - 他们的职任是:服侍亚伦的子孙,在耶和华的殿和院子并屋中办事,洁净一切圣物,就是办神殿的事务;
- 和合本(拼音版) - 他们的职任是服侍亚伦的子孙,在耶和华的殿和院子并屋中办事,洁净一切圣物,就是办上帝殿的事务,
- New International Version - The duty of the Levites was to help Aaron’s descendants in the service of the temple of the Lord: to be in charge of the courtyards, the side rooms, the purification of all sacred things and the performance of other duties at the house of God.
- New International Reader's Version - The Levites had the duty of helping the members of Aaron’s family line. They helped them serve in the Lord’s temple. They were in charge of the courtyards and the side rooms. They made all the sacred things pure and “clean.” They also had other duties at the house of God.
- English Standard Version - For their duty was to assist the sons of Aaron for the service of the house of the Lord, having the care of the courts and the chambers, the cleansing of all that is holy, and any work for the service of the house of God.
- New Living Translation - The work of the Levites was to assist the priests, the descendants of Aaron, as they served at the house of the Lord. They also took care of the courtyards and side rooms, helped perform the ceremonies of purification, and served in many other ways in the house of God.
- The Message - From now on the assigned work of the Levites was to assist Aaron’s sons in the work of worship in God’s house: maintain courtyards and closets, keep the furniture and utensils of worship clean, take care of any extra work needed in the work of worship, and provide bread for the table and flour for the Meal Offerings and the unraised wafers—all baking and mixing, all measuring and weighing. Also they were to be present for morning prayers, thanking and praising God, for evening prayers, and at the service of Whole-Burnt-Offerings to God on Sabbath, at New Moons, and at all festivals. They were on regular duty to serve God according to their assignment and the required number.
- Christian Standard Bible - “but their duty will be to assist the descendants of Aaron with the service of the Lord’s temple, being responsible for the courts and the chambers, the purification of all the holy things, and the work of the service of God’s temple —
- New American Standard Bible - For their office is to assist the sons of Aaron with the service of the house of the Lord, in the courtyards and in the chambers, and in the purification of all holy things, and the work of the service of the house of God,
- New King James Version - because their duty was to help the sons of Aaron in the service of the house of the Lord, in the courts and in the chambers, in the purifying of all holy things and the work of the service of the house of God,
- Amplified Bible - For their duty is to assist [the priests] the sons of Aaron in the service of the house of the Lord, in [caring for] the courtyards, the chambers, the purifying of all holy things, and any work of the service of the house of God,
- American Standard Version - For their office was to wait on the sons of Aaron for the service of the house of Jehovah, in the courts, and in the chambers, and in the purifying of all holy things, even the work of the service of the house of God;
- King James Version - Because their office was to wait on the sons of Aaron for the service of the house of the Lord, in the courts, and in the chambers, and in the purifying of all holy things, and the work of the service of the house of God;
- New English Translation - Their job was to help Aaron’s descendants in the service of the Lord’s temple. They were to take care of the courtyards, the rooms, ceremonial purification of all holy items, and other jobs related to the service of God’s temple.
- World English Bible - For their office was to wait on the sons of Aaron for the service of Yahweh’s house, in the courts, and in the rooms, and in the purifying of all holy things, even the work of the service of God’s house;
- 新標點和合本 - 他們的職任是服事亞倫的子孫,在耶和華的殿和院子,並屋中辦事,潔淨一切聖物,就是辦神殿的事務,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的職務是作亞倫子孫的幫手,在耶和華的殿事奉,照管院子和屋子,潔淨一切聖物,辦理上帝殿的事務。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們的職務是作亞倫子孫的幫手,在耶和華的殿事奉,照管院子和屋子,潔淨一切聖物,辦理 神殿的事務。
- 當代譯本 - 他們的任務是幫助亞倫的子孫在耶和華的殿裡司職,管理殿的院子和廂房,負責潔淨聖物等事務。
- 聖經新譯本 - 他們的職任是協助亞倫的子孫,辦理耶和華殿的事務,管理院子、廂房和潔淨一切聖物,以及辦理神殿的事務;
- 呂振中譯本 - 『但是他們的職任是做 亞倫 子孫的助手來辦理永恆主之殿的事務;無論是在院子裏、是在貯藏室裏、或是在潔淨一切聖物的事情上、來辦上帝之殿的事務;
- 中文標準譯本 - 他們的職任是協助亞倫子孫做耶和華殿的服事工作,負責庭院和厢房的工作,負責潔淨一切聖物,從事神殿的各樣服事工作;
- 現代標點和合本 - 他們的職任是:服侍亞倫的子孫,在耶和華的殿和院子並屋中辦事,潔淨一切聖物,就是辦神殿的事務;
- 文理和合譯本 - 其職乃侍亞倫子孫、供耶和華室之役事、在院宇及房屋、潔諸聖物、服役於上帝室、
- 文理委辦譯本 - 命侍亞倫子孫之側、以服其役、在耶和華殿、供其役事、亦在院與室、滌諸聖物、竣上帝殿之工、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使之侍於 亞倫 子孫之側、 以助之、 在主殿供役事、守院與屋、潔一切聖物、在天主殿作各工、
- Nueva Versión Internacional - y su función consistía en ayudar a los descendientes de Aarón en el servicio del templo del Señor. Eran los responsables de los atrios, de los cuartos y de la purificación de todas las cosas santas; en fin, de todo lo relacionado con el servicio del templo de Dios.
- 현대인의 성경 - 레위 사람들의 업무는 성전에서 제사를 드릴 때 아론의 후손인 제사장들을 돕고 또 성전을 관리하며 정결 의식을 행할 때 도와주는 일이었다.
- Новый Русский Перевод - Теперь левиты должны были помогать потомкам Аарона в службах Господнего дома: следить за дворами и комнатами, очищением всей священной утвари и исполнять другие обязанности при Божьем доме.
- Восточный перевод - Теперь левиты должны были помогать потомкам Харуна в службах храма Вечного: следить за дворами и комнатами, очищением всей священной утвари и исполнять другие обязанности при доме Всевышнего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь левиты должны были помогать потомкам Харуна в службах храма Вечного: следить за дворами и комнатами, очищением всей священной утвари и исполнять другие обязанности при доме Аллаха.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь левиты должны были помогать потомкам Хоруна в службах храма Вечного: следить за дворами и комнатами, очищением всей священной утвари и исполнять другие обязанности при доме Всевышнего.
- La Bible du Semeur 2015 - Leurs fonctions consistaient en effet à assister les descendants d’Aaron dans le service du temple de l’Eternel. Ils avaient à surveiller l’entretien des parvis et des salles annexes, la purification de toutes les choses saintes et tout travail relatif au service du Temple.
- リビングバイブル - レビ人の仕事は、神殿でいけにえをささげるアロンの子孫である祭司を補佐することでした。また、神殿の管理に当たり、きよめの儀式を行う手伝いもしました。
- Nova Versão Internacional - O dever dos levitas era ajudar os descendentes de Arão no serviço do templo do Senhor. Encarregavam-se dos pátios, das salas laterais, da purificação de todas as coisas sagradas e das outras tarefas da casa de Deus.
- Hoffnung für alle - Von jetzt an sollen sie den Priestern beim Dienst im Tempel des Herrn helfen. Sie sollen dafür sorgen, dass die Vorhöfe und Kammern in Ordnung gehalten werden und die geweihten Gefäße und Werkzeuge für den Tempeldienst gereinigt sind. Auch für andere Dienste im Haus Gottes sind sie verantwortlich:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - งานของคนเลวีคือช่วยเหลือวงศ์วานของอาโรนในการปฏิบัติหน้าที่ในพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า ทั้งดูแลลานพระวิหารและห้องต่างๆ ที่อยู่ด้านข้าง ชำระสิ่งที่บริสุทธิ์ศักดิ์สิทธิ์ทั้งปวงและทำหน้าที่อื่นๆ ในพระนิเวศของพระเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะว่าพวกเขามีหน้าที่ช่วยบุตรของอาโรนปฏิบัติหน้าที่ในพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า ด้วยการดูแลลานพระตำหนักและห้อง ช่วยชำระสิ่งบริสุทธิ์ทั้งสิ้น และปฏิบัติหน้าที่ทุกอย่างในพระตำหนักของพระเจ้า
交叉引用
- Giê-rê-mi 35:4 - Tôi dẫn họ lên Đền Thờ, và chúng tôi đi vào phòng được ấn định cho các con trai của Ha-nan, con Y-đa-lia, người của Đức Chúa Trời. Phòng này ở gần phòng của các quan chức Đền Thờ, ngay trên phòng của Ma-a-xê-gia, con Sa-lum, người canh cửa Đền Thờ.
- 1 Các Vua 6:5 - Sát vách Đền Thờ, còn có nhiều phòng ốc vây quanh Đền Thờ và nơi thánh.
- Dân Số Ký 3:6 - “Hãy đem đại tộc Lê-vi đến, đặt họ dưới quyền Thầy Tế lễ A-rôn để họ giúp đỡ người.
- Dân Số Ký 3:7 - Họ phải thi hành các nhiệm vụ thay cho A-rôn và toàn thể dân chúng tại Đền Tạm bằng cách phục vụ trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:8 - Họ phải chăm sóc tất cả vật dụng trong lều thánh, thi hành các bổn phận của người Ít-ra-ên bằng cách phục vụ trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:9 - Trong vòng người Ít-ra-ên họ là những người duy nhất được giao trọn cho A-rôn.
- 1 Sử Ký 28:13 - Vua cũng ban huấn thị về việc phân công cho các thầy tế lễ và người Lê-vi, về việc phục dịch Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, và về tất cả vật dụng trong Đền Thờ dùng trong việc thờ phượng.
- 1 Sử Ký 23:4 - Đa-vít nói: “Trong số ấy, 24.000 người chia nhau cai quản công việc trong Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, 6.000 làm quan chức và phán quan,
- E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
- Ê-xê-chi-ên 41:26 - Các cửa sổ trên tường hai bên hành lang được trang trí bằng các hình cây kè. Các phòng bên cạnh dọc theo tường ngoài và tấm trướng gỗ che cũng được trang trí như vậy.
- Nê-hê-mi 11:24 - Phê-ta-hia, con Mê-sê-xa-bên thuộc dòng Xê-rách con Giu-đa, được vua ủy thác mọi công việc liên hệ đến toàn dân.
- 2 Sử Ký 31:11 - Ê-xê-chia ra lệnh dọn các phòng chứa trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Khi đã dọn xong
- 1 Sử Ký 18:17 - Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy đoàn vệ binh người Kê-rê-thít và Phê-lết. Các hoàng tử đều phò tá cho vua.
- Ê-xê-chi-ên 42:3 - Một dãy phòng của sân trong rộng 10,6 mét. Một dãy phòng khác nhìn ra sân ngoài. Hai dãy phòng được xây ba tầng, và đứng ngang mặt nhau.
- Ê-xê-chi-ên 41:6 - Các phòng nhỏ gồm ba tầng, tầng này nằm trên tầng kia, mỗi tầng có ba mươi phòng. Công trình kiến trúc này có một hệ thống kèo cột riêng, chứ không dựa vào tường đền thờ.
- Ê-xê-chi-ên 41:7 - Các phòng quanh Đền Thờ, tầng trên rộng hơn tầng dưới. Cấu trúc của các phòng này càng lên cao càng rộng. Có một cầu thang từ tầng thấp nhất lên tầng cao nhất đi qua tầng giữa.
- Ê-xê-chi-ên 41:8 - Tôi thấy Đền Thờ được xây trên một nền cao, tầng dưới của dãy phòng nhô ra phía nền. Nó cao 3,2 mét.
- Ê-xê-chi-ên 41:9 - Tường bên ngoài cả dãy phòng Đền Thờ dày 2,7 mét. Có một khoảng trống giữa các phòng này
- Ê-xê-chi-ên 41:10 - và các phòng dọc theo tường ngoài của sân trong. Khoảng rộng này là 10,6 mét, và nó chạy quanh Đền Thờ.
- Ê-xê-chi-ên 41:11 - Có hai cửa lớn dẫn ra nền, mỗi cửa rộng 2,7 mét. Một cửa mở ra hướng bắc, một cửa về hướng nam.
- 2 Sử Ký 35:11 - Người Lê-vi giết các con chiên của lễ Vượt Qua và đưa máu cho các thầy tế lễ là những người sẽ dùng tay rảy máu sinh tế, còn người Lê-vi thì lột da các sinh tế.
- 2 Sử Ký 35:12 - Họ lấy các tế lễ thiêu mà phân phối cho toàn dân theo từng nhóm trong tông tộc của họ, vậy họ dâng lên Chúa Hằng Hữu đúng theo Sách Môi-se đã ghi. Họ cũng làm như vậy với bò đực.
- 2 Sử Ký 35:13 - Rồi họ nướng con chiên của lễ Vượt Qua theo luật lệ, luộc thịt thánh trong nồi, vạc, chảo, và phân phát cho toàn dân.
- 2 Sử Ký 35:14 - Sau đó, người Lê-vi dọn cho họ và các thầy tế lễ—con cháu A-rôn—vì những thầy tế lễ đã bận rộn từ sáng đến tối để dâng các sinh tế thiêu và mỡ sinh tế. Người Lê-vi phải nhận phần trách nhiệm chuẩn bị những việc này.
- 2 Sử Ký 35:3 - Vua ban lệnh cho các người Lê-vi đã từng dạy dỗ cho người Ít-ra-ên và đã được biệt riêng cho Chúa Hằng Hữu: “Các ngươi hãy đặt Hòm Giao Ước thánh trong Đền Thờ mà Sa-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-ên, đã xây cất. Các ngươi không cần phải khiêng trên vai. Bây giờ, hãy phục vụ Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời các ngươi và con dân Ít-ra-ên của Ngài.
- 2 Sử Ký 35:4 - Hãy chuẩn bị trong nhà tổ phụ mình, theo ban thứ các ngươi, đúng như sắc lệnh của Đa-vít, vua Ít-ra-ên và sắc lệnh của con ông là Sa-lô-môn.
- 2 Sử Ký 35:5 - Hãy đứng trong nơi thánh, theo các phân ban trong gia đình tổ phụ anh em các ngươi và dân tộc mình như khi dâng tế lễ trong Đền Thờ.
- 2 Sử Ký 35:6 - Hãy giết con chiên của lễ Vượt Qua, hãy tự biệt mình ra thánh, chuẩn bị lễ Vượt Qua cho anh em mình để thi hành đúng lời Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Môi-se.”
- Ê-xê-chi-ên 42:13 - Người bảo tôi: “Các dãy phòng này ở phía bắc và phía nam sân Đền Thờ đều là thánh. Tại đó, các thầy tế lễ, tức người dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu sẽ ăn các lễ vật chí thánh. Và vì các phòng này là thánh, nên họ sẽ dùng để cất giữ những tế lễ—lễ chay, lễ chuộc lỗi, và lễ chuộc tội.
- Nê-hê-mi 13:4 - Trước đó, Thầy Tế lễ Ê-li-a-síp, người có trách nhiệm trông coi kho tàng Đền Thờ Đức Chúa Trời, liên lạc với Tô-bia,
- Nê-hê-mi 13:5 - và thầy tế lễ dành cho Tô-bia một phòng rộng. Phòng này trước kia chứa lễ vật chay, trầm hương, bình lọ, cùng những phần đóng góp cho người Lê-vi, ca sĩ, người gác cổng—khoảng phần mười lúa mì, rượu—và những lễ vật dâng lên dành cho các thầy tế lễ.
- 2 Sử Ký 29:5 - Vua nói với họ: “Hỡi người Lê-vi, hãy nghe ta! Hãy thánh hóa thân mình và thánh hóa Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta. Hãy tống khứ những gì ô uế trong nơi thánh.
- 1 Sử Ký 9:28 - Một số người có trách nhiệm giữ gìn các dụng cụ trong nơi thánh; họ phải kiểm kê mỗi khi các dụng cụ được mang ra dùng, rồi cất vào kho.
- 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
- 2 Sử Ký 29:18 - Sau đó người Lê-vi vào cung Vua Ê-xê-chia và báo: “Chúng tôi đã thanh tẩy cả Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, bàn thờ tế lễ thiêu và các đồ phụ tùng, bàn Bánh Hiện Diện và các đồ phụ tùng.
- 2 Sử Ký 29:19 - Những khí cụ mà Vua A-cha đã vất bỏ lúc vua bất tín và đóng cửa Đền Thờ, chúng tôi đều tìm lại được, tẩy uế, và xếp đặt ngăn nắp trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu.”
- Nê-hê-mi 13:9 - Tôi ra lệnh lau chùi phòng sạch sẽ, rồi tự tay đem đặt lại vào phòng các vật dụng của Đền Thờ Đức Chúa Trời, cùng lễ vật chay, và trầm hương.