Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
66:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa biến Biển Đỏ ra đất khô cho con người đi bộ qua lòng sông. Vì thế chúng ta hãy hân hoan trong Ngài.
  • 新标点和合本 - 他将海变成干地,众民步行过河; 我们在那里因他欢喜。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他将海变成干地,使百姓步行过河; 我们在那里要因他欢喜。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他将海变成干地,使百姓步行过河; 我们在那里要因他欢喜。
  • 当代译本 - 祂将沧海变为干地, 让百姓步行经过。 让我们因祂而欢欣吧!
  • 圣经新译本 - 他把海变为干地, 众人就步行过河, 我们要在那里因他欢喜。
  • 中文标准译本 - 他曾把海变成干地, 众人曾徒步过河—— 在那里,让我们因他而欢喜!
  • 现代标点和合本 - 他将海变成干地,众民步行过河, 我们在那里因他欢喜。
  • 和合本(拼音版) - 他将海变成干地,众民步行过河。 我们在那里因他欢喜。
  • New International Version - He turned the sea into dry land, they passed through the waters on foot— come, let us rejoice in him.
  • New International Reader's Version - He turned the Red Sea into dry land. The people of Israel passed through the waters on foot. Come, let us be full of joy because of what he did.
  • English Standard Version - He turned the sea into dry land; they passed through the river on foot. There did we rejoice in him,
  • New Living Translation - He made a dry path through the Red Sea, and his people went across on foot. There we rejoiced in him.
  • Christian Standard Bible - He turned the sea into dry land, and they crossed the river on foot. There we rejoiced in him.
  • New American Standard Bible - He turned the sea into dry land; They passed through the river on foot; Let’s rejoice there, in Him!
  • New King James Version - He turned the sea into dry land; They went through the river on foot. There we will rejoice in Him.
  • Amplified Bible - He turned the sea into dry land; They crossed through the river on foot; There we rejoiced in Him.
  • American Standard Version - He turned the sea into dry land; They went through the river on foot: There did we rejoice in him.
  • King James Version - He turned the sea into dry land: they went through the flood on foot: there did we rejoice in him.
  • New English Translation - He turned the sea into dry land; they passed through the river on foot. Let us rejoice in him there!
  • World English Bible - He turned the sea into dry land. They went through the river on foot. There, we rejoiced in him.
  • 新標點和合本 - 他將海變成乾地,眾民步行過河; 我們在那裏因他歡喜。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他將海變成乾地,使百姓步行過河; 我們在那裏要因他歡喜。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他將海變成乾地,使百姓步行過河; 我們在那裏要因他歡喜。
  • 當代譯本 - 祂將滄海變為乾地, 讓百姓步行經過。 讓我們因祂而歡欣吧!
  • 聖經新譯本 - 他把海變為乾地, 眾人就步行過河, 我們要在那裡因他歡喜。
  • 呂振中譯本 - 他將海變成乾地; 眾民步行過河; 在那裏我們因他而歡喜。
  • 中文標準譯本 - 他曾把海變成乾地, 眾人曾徒步過河—— 在那裡,讓我們因他而歡喜!
  • 現代標點和合本 - 他將海變成乾地,眾民步行過河, 我們在那裡因他歡喜。
  • 文理和合譯本 - 變海為陸、俾眾徒步涉河、我儕因彼而喜兮、
  • 文理委辦譯本 - 變海為陸、俾人步趨、樂讚上帝兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使大海變為乾地、使選民步行過河、斯時我儕在彼處因主而歡欣、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 轉海為陸。為民康莊。孰謂河廣。徒步以行。征人歸鄉。歌舞洋洋。
  • Nueva Versión Internacional - Convirtió el mar en tierra seca, y el pueblo cruzó el río a pie. ¡Regocijémonos en él!
  • 현대인의 성경 - 하나님이 바다를 육지로 변하게 하시므로 우리 조상들이 강을 걸어서 건넜으니 그가 행하신 일을 기뻐하자.
  • Новый Русский Перевод - Да прославят Тебя народы, Боже; да прославят Тебя все народы!
  • Восточный перевод - Да прославят Тебя народы, Всевышний; да прославят Тебя все народы!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Да прославят Тебя народы, Аллах; да прославят Тебя все народы!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Да прославят Тебя народы, Всевышний; да прославят Тебя все народы!
  • La Bible du Semeur 2015 - la mer changée en terre ferme ! le fleuve passé à pied sec  ! Aussi nous exultons en lui.
  • リビングバイブル - 神は、海の中に乾いた道を与えてくださいました。 人々はそこを踏みしめて渡りました。 その日、人々はどれほど興奮し、 喜びにあふれたことでしょう。
  • Nova Versão Internacional - Ele transformou o mar em terra seca, e o povo atravessou as águas a pé; e ali nos alegramos nele.
  • Hoffnung für alle - Er teilte das Meer und ließ sein Volk hindurchziehen, trockenen Fußes konnten sie das Wasser durchqueren. Darum freuen wir uns über Gott!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงเปลี่ยนทะเลให้กลายเป็นพื้นแห้ง พวกเขาเดินข้ามน้ำไป มาเถิด ให้เราชื่นชมยินดีในพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​แปร​ทะเล​ให้​เป็น​พื้น​ดิน​แห้ง เหล่า​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​เดิน​ข้าม​แม่น้ำ พวก​เรา​ยินดี​ใน​สิ่ง​ที่​พระ​องค์​กระทำ​ที่​นั่น
交叉引用
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Thi Thiên 106:12 - Khi ấy dân Chúa mới tin lời Ngài hứa. Và mở miệng hát tôn vinh Ngài.
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
  • Thi Thiên 104:5 - Chúa đặt vững trụ nền trái đất để nó không bao giờ chuyển lay.
  • Thi Thiên 104:6 - Chúa phủ mặt đất bằng vực thẳm, nước dâng ngập các ngọn núi cao.
  • Thi Thiên 104:7 - Nghe Chúa quở nước liền chạy trốn; tiếng sấm Ngài làm nước cuốn xa.
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
  • Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
  • Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
  • Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
  • Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
  • Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
  • Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
  • Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
  • Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
  • Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
  • Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
  • Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
  • Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
  • Xuất Ai Cập 15:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ cai trị mãi mãi đời đời!”
  • Xuất Ai Cập 15:19 - Ngựa xe của vua Pha-ra-ôn cùng kỵ mã đã nằm yên trong lòng biển cả, nhưng người Chúa Hằng Hữu vẫn kéo quân vượt Biển Đỏ như qua đất bằng.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
  • Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
  • Giô-suê 3:14 - Vậy, khi dân chúng nhổ trại để sang sông Giô-đan thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước đi trước họ.
  • Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa biến Biển Đỏ ra đất khô cho con người đi bộ qua lòng sông. Vì thế chúng ta hãy hân hoan trong Ngài.
  • 新标点和合本 - 他将海变成干地,众民步行过河; 我们在那里因他欢喜。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他将海变成干地,使百姓步行过河; 我们在那里要因他欢喜。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他将海变成干地,使百姓步行过河; 我们在那里要因他欢喜。
  • 当代译本 - 祂将沧海变为干地, 让百姓步行经过。 让我们因祂而欢欣吧!
  • 圣经新译本 - 他把海变为干地, 众人就步行过河, 我们要在那里因他欢喜。
  • 中文标准译本 - 他曾把海变成干地, 众人曾徒步过河—— 在那里,让我们因他而欢喜!
  • 现代标点和合本 - 他将海变成干地,众民步行过河, 我们在那里因他欢喜。
  • 和合本(拼音版) - 他将海变成干地,众民步行过河。 我们在那里因他欢喜。
  • New International Version - He turned the sea into dry land, they passed through the waters on foot— come, let us rejoice in him.
  • New International Reader's Version - He turned the Red Sea into dry land. The people of Israel passed through the waters on foot. Come, let us be full of joy because of what he did.
  • English Standard Version - He turned the sea into dry land; they passed through the river on foot. There did we rejoice in him,
  • New Living Translation - He made a dry path through the Red Sea, and his people went across on foot. There we rejoiced in him.
  • Christian Standard Bible - He turned the sea into dry land, and they crossed the river on foot. There we rejoiced in him.
  • New American Standard Bible - He turned the sea into dry land; They passed through the river on foot; Let’s rejoice there, in Him!
  • New King James Version - He turned the sea into dry land; They went through the river on foot. There we will rejoice in Him.
  • Amplified Bible - He turned the sea into dry land; They crossed through the river on foot; There we rejoiced in Him.
  • American Standard Version - He turned the sea into dry land; They went through the river on foot: There did we rejoice in him.
  • King James Version - He turned the sea into dry land: they went through the flood on foot: there did we rejoice in him.
  • New English Translation - He turned the sea into dry land; they passed through the river on foot. Let us rejoice in him there!
  • World English Bible - He turned the sea into dry land. They went through the river on foot. There, we rejoiced in him.
  • 新標點和合本 - 他將海變成乾地,眾民步行過河; 我們在那裏因他歡喜。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他將海變成乾地,使百姓步行過河; 我們在那裏要因他歡喜。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他將海變成乾地,使百姓步行過河; 我們在那裏要因他歡喜。
  • 當代譯本 - 祂將滄海變為乾地, 讓百姓步行經過。 讓我們因祂而歡欣吧!
  • 聖經新譯本 - 他把海變為乾地, 眾人就步行過河, 我們要在那裡因他歡喜。
  • 呂振中譯本 - 他將海變成乾地; 眾民步行過河; 在那裏我們因他而歡喜。
  • 中文標準譯本 - 他曾把海變成乾地, 眾人曾徒步過河—— 在那裡,讓我們因他而歡喜!
  • 現代標點和合本 - 他將海變成乾地,眾民步行過河, 我們在那裡因他歡喜。
  • 文理和合譯本 - 變海為陸、俾眾徒步涉河、我儕因彼而喜兮、
  • 文理委辦譯本 - 變海為陸、俾人步趨、樂讚上帝兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使大海變為乾地、使選民步行過河、斯時我儕在彼處因主而歡欣、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 轉海為陸。為民康莊。孰謂河廣。徒步以行。征人歸鄉。歌舞洋洋。
  • Nueva Versión Internacional - Convirtió el mar en tierra seca, y el pueblo cruzó el río a pie. ¡Regocijémonos en él!
  • 현대인의 성경 - 하나님이 바다를 육지로 변하게 하시므로 우리 조상들이 강을 걸어서 건넜으니 그가 행하신 일을 기뻐하자.
  • Новый Русский Перевод - Да прославят Тебя народы, Боже; да прославят Тебя все народы!
  • Восточный перевод - Да прославят Тебя народы, Всевышний; да прославят Тебя все народы!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Да прославят Тебя народы, Аллах; да прославят Тебя все народы!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Да прославят Тебя народы, Всевышний; да прославят Тебя все народы!
  • La Bible du Semeur 2015 - la mer changée en terre ferme ! le fleuve passé à pied sec  ! Aussi nous exultons en lui.
  • リビングバイブル - 神は、海の中に乾いた道を与えてくださいました。 人々はそこを踏みしめて渡りました。 その日、人々はどれほど興奮し、 喜びにあふれたことでしょう。
  • Nova Versão Internacional - Ele transformou o mar em terra seca, e o povo atravessou as águas a pé; e ali nos alegramos nele.
  • Hoffnung für alle - Er teilte das Meer und ließ sein Volk hindurchziehen, trockenen Fußes konnten sie das Wasser durchqueren. Darum freuen wir uns über Gott!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงเปลี่ยนทะเลให้กลายเป็นพื้นแห้ง พวกเขาเดินข้ามน้ำไป มาเถิด ให้เราชื่นชมยินดีในพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​แปร​ทะเล​ให้​เป็น​พื้น​ดิน​แห้ง เหล่า​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​เดิน​ข้าม​แม่น้ำ พวก​เรา​ยินดี​ใน​สิ่ง​ที่​พระ​องค์​กระทำ​ที่​นั่น
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Thi Thiên 106:12 - Khi ấy dân Chúa mới tin lời Ngài hứa. Và mở miệng hát tôn vinh Ngài.
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
  • Thi Thiên 104:5 - Chúa đặt vững trụ nền trái đất để nó không bao giờ chuyển lay.
  • Thi Thiên 104:6 - Chúa phủ mặt đất bằng vực thẳm, nước dâng ngập các ngọn núi cao.
  • Thi Thiên 104:7 - Nghe Chúa quở nước liền chạy trốn; tiếng sấm Ngài làm nước cuốn xa.
  • Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
  • Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
  • Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
  • Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
  • Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
  • Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
  • Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
  • Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
  • Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
  • Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
  • Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
  • Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
  • Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
  • Xuất Ai Cập 15:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ cai trị mãi mãi đời đời!”
  • Xuất Ai Cập 15:19 - Ngựa xe của vua Pha-ra-ôn cùng kỵ mã đã nằm yên trong lòng biển cả, nhưng người Chúa Hằng Hữu vẫn kéo quân vượt Biển Đỏ như qua đất bằng.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
  • Xuất Ai Cập 14:22 - người Ít-ra-ên đi qua biển như đi trên đất khô. Hai bên lối đi có hai bức thành bằng nước dựng đứng thẳng tắp.
  • Giô-suê 3:14 - Vậy, khi dân chúng nhổ trại để sang sông Giô-đan thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước đi trước họ.
  • Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
圣经
资源
计划
奉献