逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ lại xúc phạm Đức Chúa Trời và cằn nhằn với Môi-se: “Vì sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập để chết trong hoang mạc này? Chúng tôi chẳng có nước uống, chẳng có gì ăn ngoài loại bánh đạm bạc chán ngấy này!”
- 新标点和合本 - 就怨讟 神和摩西说:“你们为什么把我们从埃及领出来、使我们死在旷野呢?这里没有粮,没有水,我们的心厌恶这淡薄的食物。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 百姓向上帝和摩西发怨言,说:“你们为什么把我们从埃及领上来 ,使我们死在旷野呢?这里没有粮食,没有水,我们厌恶这淡而无味的食物。”
- 和合本2010(神版-简体) - 百姓向 神和摩西发怨言,说:“你们为什么把我们从埃及领上来 ,使我们死在旷野呢?这里没有粮食,没有水,我们厌恶这淡而无味的食物。”
- 当代译本 - 埋怨上帝和摩西说:“你们为什么带我们出埃及,叫我们死在旷野呢?这里无粮无水,我们厌恶这难吃的东西!”
- 圣经新译本 - 就反抗 神和摩西,说:“你们为什么把我们从埃及领上来,使我们死在旷野呢?这里没有粮食,又没有水,我们的心厌恶这淡薄的食物。”
- 中文标准译本 - 民众攻击神和摩西说:“你们为什么把我们从埃及带上来,使我们死在旷野呢?这里既没有食物,也没有水,我们的心也厌烦了这淡而无味的食物!”
- 现代标点和合本 - 就怨讟神和摩西说:“你们为什么把我们从埃及领出来,使我们死在旷野呢?这里没有粮,没有水,我们的心厌恶这淡薄的食物!”
- 和合本(拼音版) - 就怨渎上帝和摩西,说:“你们为什么把我们从埃及领出来,使我们死在旷野呢?这里没有粮,没有水,我们的心厌恶这淡薄的食物。”
- New International Version - they spoke against God and against Moses, and said, “Why have you brought us up out of Egypt to die in the wilderness? There is no bread! There is no water! And we detest this miserable food!”
- New International Reader's Version - So they spoke against God and against Moses. They said, “Why have you brought us up out of Egypt? Do you want us to die here in the desert? We don’t have any bread! We don’t have any water! And we hate this awful food!”
- English Standard Version - And the people spoke against God and against Moses, “Why have you brought us up out of Egypt to die in the wilderness? For there is no food and no water, and we loathe this worthless food.”
- New Living Translation - and they began to speak against God and Moses. “Why have you brought us out of Egypt to die here in the wilderness?” they complained. “There is nothing to eat here and nothing to drink. And we hate this horrible manna!”
- Christian Standard Bible - The people spoke against God and Moses: “Why have you led us up from Egypt to die in the wilderness? There is no bread or water, and we detest this wretched food!”
- New American Standard Bible - So the people spoke against God and Moses: “Why have you brought us up from Egypt to die in the wilderness? For there is no food and no water, and we are disgusted with this miserable food.”
- New King James Version - And the people spoke against God and against Moses: “Why have you brought us up out of Egypt to die in the wilderness? For there is no food and no water, and our soul loathes this worthless bread.”
- Amplified Bible - So the people spoke against God and against Moses, “Why have you brought us out of Egypt to die in the wilderness? For there is no bread, nor is there any water, and we loathe this miserable food.”
- American Standard Version - And the people spake against God, and against Moses, Wherefore have ye brought us up out of Egypt to die in the wilderness? for there is no bread, and there is no water; and our soul loatheth this light bread.
- King James Version - And the people spake against God, and against Moses, Wherefore have ye brought us up out of Egypt to die in the wilderness? for there is no bread, neither is there any water; and our soul loatheth this light bread.
- New English Translation - And the people spoke against God and against Moses, “Why have you brought us up out of Egypt to die in the wilderness, for there is no bread or water, and we detest this worthless food.”
- World English Bible - The people spoke against God and against Moses: “Why have you brought us up out of Egypt to die in the wilderness? For there is no bread, there is no water, and our soul loathes this disgusting food!”
- 新標點和合本 - 就怨讟神和摩西說:「你們為甚麼把我們從埃及領出來、使我們死在曠野呢?這裏沒有糧,沒有水,我們的心厭惡這淡薄的食物。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 百姓向上帝和摩西發怨言,說:「你們為甚麼把我們從埃及領上來 ,使我們死在曠野呢?這裏沒有糧食,沒有水,我們厭惡這淡而無味的食物。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 百姓向 神和摩西發怨言,說:「你們為甚麼把我們從埃及領上來 ,使我們死在曠野呢?這裏沒有糧食,沒有水,我們厭惡這淡而無味的食物。」
- 當代譯本 - 埋怨上帝和摩西說:「你們為什麼帶我們出埃及,叫我們死在曠野呢?這裡無糧無水,我們厭惡這難吃的東西!」
- 聖經新譯本 - 就反抗 神和摩西,說:“你們為甚麼把我們從埃及領上來,使我們死在曠野呢?這裡沒有糧食,又沒有水,我們的心厭惡這淡薄的食物。”
- 呂振中譯本 - 就說壞話攻擊上帝和 摩西 說:『你們為甚麼把我們從 埃及 領上來,讓我們死在這曠野呢?這裏沒有食物、沒有水;這淡薄的食物,我們的胃口都憎厭了。』
- 中文標準譯本 - 民眾攻擊神和摩西說:「你們為什麼把我們從埃及帶上來,使我們死在曠野呢?這裡既沒有食物,也沒有水,我們的心也厭煩了這淡而無味的食物!」
- 現代標點和合本 - 就怨讟神和摩西說:「你們為什麼把我們從埃及領出來,使我們死在曠野呢?這裡沒有糧,沒有水,我們的心厭惡這淡薄的食物!」
- 文理和合譯本 - 怨上帝及摩西曰、奚導我出埃及、使死於野、無糧無水、所食淡薄、我心厭之、
- 文理委辦譯本 - 讟上帝及摩西曰、奚導我出埃及使死於野、在此無餅無水、所食不能果腹、我心厭之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 怨讟天主與 摩西 曰、奚導我出 伊及 、使我死於曠野、在此無糧無水、我心厭此淡薄之食、
- Nueva Versión Internacional - y comenzaron a hablar contra Dios y contra Moisés: —¿Para qué nos trajeron ustedes de Egipto a morir en este desierto? ¡Aquí no hay pan ni agua! ¡Ya estamos hartos de esta pésima comida!
- 현대인의 성경 - 그들은 하나님과 모세를 원망하며 “왜 우리를 이집트에서 끌어내어 이 광야에서 죽이려 하시오? 여기는 먹을 것도 없고 마실 물도 없지 않소? 이제 이 지겨운 만나도 신물이 나서 못 먹겠소!” 하고 모세에게 불평하였다.
- Новый Русский Перевод - они роптали на Бога и на Моисея: – Зачем вы вывели нас из Египта? Чтобы мы умерли в пустыне? Хлеба нет! Воды нет! А эта убогая пища нам противна!
- Восточный перевод - они роптали на Всевышнего и на Мусу: – Зачем вы вывели нас из Египта? Чтобы мы умерли в пустыне? Хлеба нет! Воды нет! А эта убогая пища нам противна!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - они роптали на Аллаха и на Мусу: – Зачем вы вывели нас из Египта? Чтобы мы умерли в пустыне? Хлеба нет! Воды нет! А эта убогая пища нам противна!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - они роптали на Всевышнего и на Мусо: – Зачем вы вывели нас из Египта? Чтобы мы умерли в пустыне? Хлеба нет! Воды нет! А эта убогая пища нам противна!
- La Bible du Semeur 2015 - Ils se mirent à parler contre Dieu et contre Moïse en disant : Pourquoi nous avez-vous fait sortir d’Egypte pour nous faire mourir dans le désert ? Car il n’y a ni pain ni eau, et nous sommes dégoûtés de cette nourriture de misère !
- リビングバイブル - また文句を言い始めたのです。不平不満はモーセに集中しました。「何の恨みがあって、われわれをエジプトから連れ出し、こんな荒野で飢え死にさせるのか。食べ物も飲み物もないではないか。あんなまずいマナは、もうたくさんだ。」
- Nova Versão Internacional - e falou contra Deus e contra Moisés, dizendo: “Por que vocês nos tiraram do Egito para morrermos no deserto? Não há pão! Não há água! E nós detestamos esta comida miserável!”
- Hoffnung für alle - und klagten Gott und Mose an: »Warum habt ihr uns aus Ägypten geholt? Damit wir in der Wüste sterben? Es gibt kein Brot, es gibt kein Wasser, nur immer dieses armselige Manna. Das hängt uns zum Hals heraus!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พากันบ่นว่าพระเจ้าและโมเสสว่า “ทำไมท่านถึงได้พาเราออกจากอียิปต์มาตายในถิ่นกันดารนี้? ไม่มีขนมปัง! ไม่มีน้ำ! เราเกลียดมานาที่แสนจะน่าเบื่อ!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาจึงต่อว่าพระเจ้าและโมเสสว่า “ทำไมท่านจึงพาพวกเราออกจากอียิปต์เพื่อมาตายในถิ่นทุรกันดาร ไม่มีทั้งอาหารและน้ำ และเราก็เกลียดอาหารที่ไร้ค่านี้”
交叉引用
- Xuất Ai Cập 16:31 - Người Ít-ra-ên gọi bánh này là ma-na, nó giống như hạt ngò, sắc trắng, và có vị ngọt như bánh mật ong.
- Thi Thiên 68:6 - Đức Chúa Trời là nơi cho người cô đơn có tổ ấm gia đình; Ngài giải cứu người bị gông cùm xiềng xích và lưu đày bọn phản nghịch tới nơi đồng khô cỏ cháy.
- Xuất Ai Cập 16:7 - rồi đến sáng, sẽ chiêm ngưỡng vinh quang của Chúa Hằng Hữu, vì Ngài có nghe lời cằn nhằn oán trách rồi. Chúng tôi là ai, mà anh chị em cằn nhằn chúng tôi?
- Xuất Ai Cập 16:8 - Môi-se cũng nói với họ: Anh chị em sẽ nhận biết Chúa Hằng Hữu khi Ngài ban cho thịt vào buổi chiều và bánh vào buổi sáng. Thật ra, anh chị em đã oán trách Chúa chứ không phải oán trách chúng tôi.”
- Xuất Ai Cập 16:15 - Người Ít-ra-ên trông thấy, hỏi nhau: “Vật gì vậy?” Môi-se nói: “Đó là bánh Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
- Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
- Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
- Châm Ngôn 27:7 - Khi no, chê cả mật, lúc đói, đắng hóa ngọt.
- Xuất Ai Cập 15:24 - Dân chúng phàn nàn với Môi-se: “Chúng tôi lấy gì để uống đây?”
- Dân Số Ký 17:12 - Người Ít-ra-ên hoảng sợ nói với Môi-se: “Chúng tôi bị diệt! Chúng tôi bị chết hết!
- Dân Số Ký 14:1 - Nghe thế, mọi người khóc lóc nức nở. Họ khóc suốt đêm ấy.
- Dân Số Ký 14:2 - Họ cùng nhau lên tiếng trách Môi-se và A-rôn: “Thà chúng tôi chết ở Ai Cập hay chết trong hoang mạc này còn hơn!
- Dân Số Ký 14:3 - Tại sao Chúa Hằng Hữu đem chúng tôi đến đây để chịu đâm chém, và vợ con chúng tôi làm mồi cho địch? Thà đi trở lại Ai Cập còn hơn!”
- Dân Số Ký 14:4 - Họ quay lại bàn với nhau: “Chúng ta nên bầu một vị lãnh tụ để đem chúng ta quay về Ai Cập!”
- Xuất Ai Cập 16:2 - Ở đó, đoàn người Ít-ra-ên lại cằn nhằn Môi-se và A-rôn.
- Xuất Ai Cập 16:3 - Họ than khóc: “Chẳng thà chúng tôi cứ ở lại Ai Cập mà ăn thịt bánh no nê, rồi dù có bị Chúa Hằng Hữu giết tại đó đi nữa, cũng còn hơn theo hai ông vào giữa hoang mạc này để chết đói.”
- Dân Số Ký 11:1 - Người Ít-ra-ên bắt đầu phàn nàn, than trách. Chúa Hằng Hữu nghe tất cả và nổi giận. Lửa của Chúa Hằng Hữu bắt đầu thiêu đốt những trại ở ven ngoài cùng của họ.
- Dân Số Ký 11:2 - Họ kêu cứu với Môi-se. Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu và lửa ngừng cháy.
- Dân Số Ký 11:3 - Môi-se đặt tên chỗ ấy là Tha-bê-ra, vì lửa của Chúa Hằng Hữu đốt cháy họ.
- Dân Số Ký 11:4 - Đã thế, những người ngoại quốc đi chung với người Ít-ra-ên lại đòi hỏi, thèm thuồng, nên người Ít-ra-ên lại kêu khóc: “Làm sao được miếng thịt mà ăn!
- Dân Số Ký 11:5 - Nhớ ngày nào còn ở Ai Cập, tha hồ ăn cá, ăn dưa leo, dưa hấu, ăn kiệu, hành, tỏi;
- Dân Số Ký 11:6 - nhưng ngày nay sức lực tiêu tán vì chẳng có gì ăn ngoài ma-na trước mắt!”
- Dân Số Ký 11:7 - Ma-na mịn như hạt ngò, trong như nhựa cây.
- Dân Số Ký 11:8 - Người ta chỉ cần nhặt lấy, đem xay hoặc giã rồi hấp chín đi để làm bánh. Bánh ma-na có vị như bánh pha dầu ô-liu.
- Dân Số Ký 11:9 - Đêm đêm, lúc sương rơi là lúc ma-na rơi xuống quanh trại.
- Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
- Dân Số Ký 16:41 - Thế nhưng, qua sáng hôm sau, dân chúng lại nổi lên trách móc Môi-se và A-rôn: “Các ông đã giết dân của Chúa Hằng Hữu.”
- Xuất Ai Cập 17:2 - Họ gây chuyện với Môi-se: “Nước đâu cho chúng tôi uống?” Môi-se hỏi: “Tại sao sinh sự với tôi? Anh chị em muốn thử Chúa Hằng Hữu phải không?”
- Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
- Dân Số Ký 16:13 - Ông đã bắt chúng tôi bỏ một xứ phì nhiêu để vào chết trong hoang mạc, thế mà ông còn muốn làm vua chúng tôi nữa sao?
- Dân Số Ký 16:14 - Ông đâu có đem chúng tôi vào xứ phì nhiêu, cũng chẳng cho chúng tôi đồng ruộng hay vườn nho. Ông còn đánh lừa chúng tôi nữa sao?” Họ nhất định không đến gặp Môi-se.
- Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.